Nhóm đất mùn núi cao có đặc điểm là

Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

Các loại cây (chè, cà phê) phù hợp với loại đất nào?

Hình thành trên vùng đất mùn núi cao là

Đặc điểm nổi bật nhất của tài nguyên đất nước ta là

Nước ta có mấy nhóm đất chính?

Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ờ vùng nào?

Yếu tố quyết định đến thành phần khoáng vật, cơ giới của đất là:

Sự đa dạng của đất là không phải do các nhân tố:

Tại sao ở nước ta lớp vỏ phong hóa của thổ nhưỡng rất dày?

Đặc tính của đất mùn núi cao là gì?

Đặc tính của đất mùn núi cao là gì?

1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam

a) Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam

Đất nước ta đa dạng do nhiều nhân tố tạo nên: đá mẹ, khí hậu, địa hình, nguồn nước, sinh vật và tác động của con người.

Nhóm đất mùn núi cao có đặc điểm là

Bón phân và vôi thích hợp để cải tạo đất

b) Nước ta có ba nhóm đất chính

* Nhóm đất feralit vùng núi thấp

- Hình thành trực tiếp trên các miền đồi núi thấp, chiếm 65% diện tích tự nhiên.

- Tính chất: chua, nghèo mùn, nhiều sét.

- Màu đỏ vàng, nhiều hợp chất Fe, Al.

Nhóm đất mùn núi cao có đặc điểm là

Đất feralit chứa nhiều ôxít sắt và nhôm

- Phân bố: đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...

- Thích hợp trồng cây công nghiệp.

* Nhóm đất mùn núi cao

- Hình thành dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao, chiếm 11% diện tích tự nhiên.

- Phân bố: chủ yếu là đất rừng đầu nguồn, vùng núi cao như Tây Bắc, Trường Sơn Bắc.

- Thích hợp trồng cây phòng hộ đầu nguồn.

Nhóm đất mùn núi cao có đặc điểm là

Lược đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam

* Nhóm đất phù sa sông và biển

- Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.

- Tính chất: phì nhiêu, dễ canh tác và làm thuỷ lợi, ít chua, tơi xốp, giàu mùn.

- Tập trung tại các vùng đồng bằng: khu vực sông Hồng; phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu,…

- Thích hợp sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,…

Nhóm đất mùn núi cao có đặc điểm là

Đất phù sa giàu dinh dưỡng, nhiều mùn

2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam

- Đất đai là tài nguyên quý giá. 

- Hiện trạng: Đất nông nghiệp đang sử dụng hiệu quả nhưng còn nhiều điều chưa hợp lí.

- Giải pháp

+ Miền núi: sử dụng hợp lí, chống xói mòn, rửa trôi và bạc màu đất. 

+ Đồng bằng: Cải tạo các loại đất chua, mặn và phèn.

Nhóm đất mùn núi cao có đặc điểm là

Đất ở vùng núi dễ bị xói mòn, rửa trôi và sạt lở

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 38: Đặc điểm đất Việt Nam giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 8
  • Giải Địa Lí Lớp 8

    • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 8
    • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 8
    • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 8

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 36 trang 126: Em hãy đọc tên các loại đất ghi ở hình 36.1.

    Trả lời:

    – Khu vực đồi núi:

    + Đất mùn núi cao trên các loại đá.

    + Đất feralit đỏ vàng đồi núi thấp trên các loại đá.

    – Khu vực đồng bằng:

    + Đất bồi tụ phù sa.

    + Đất bãi ven sông.

    – Ven biển: đất mặn.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 36 trang 126: Muốn hạn chế hiện tượng đất bị xói mòn và đá ong hóa chúng ta cần phải làm gì?

    Trả lời:

    – Trồng cây phủ xanh đất trống đồi trọc.

    – Bảo vệ rừng.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 36 trang 128: Quan sát hình 36.2, em hãy cho biết đất ba dan và đất đá vôi phân bố chủ yếu ở những vùng nào?

    Trả lời:

    – Đất ba dan: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

    – Đất đá vôi: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

    Bài 1 trang 129 Địa Lí 8: So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.

    Trả lời:

    Nhóm đất Đất feralit Đất mùn núi cao Đất phù sa sông, biển
    Đặc tính

    – Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

    – Có màu đỏ vàng do tích tụ nhiều ôxit sắt và nhôm.

    – xốp, nhiều mùn.

    – Màu đen hoặc nâu.

    – Phì nhiêu, ít chua, nhiều mùn, giữ nước tốt.

    Phân bố Đồi núi thấp Dưới thảm rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao. Vùng đồng bằg và ven biển
    Giá trị sử dụng Trồng cây công nghiệp và ăn quả. Trồng rừng phòng hộ. Trồng cây lương thực, công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả,…

    Bài 2 trang 129 Địa Lí 8: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.

    a. Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.

    b. Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên.

    c. Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên.

    Trả lời:

    Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta.

    Nhóm đất mùn núi cao có đặc điểm là

    – Nhận xét: đất feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng lớn nhất (65%), sau đó là đất phù sa (24%) và ít nhất là đất núi cao (11%).

    Hình thành trên vùng đất mùn núi cao là

    A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp

    B. Các vùng chuyên canh cây lương thực

    C. Các ruộng hoa màu, rau củ

    D. Các cánh rừng đầu nguồn

    Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:

    A. Vùng miền núi thấp.

    B. Vùng miền núi cao.

    C. Vùng đồng bằng.

    D. Vùng ven biển.

    Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:

    A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh

    B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao

    C. Trồng nhiều cây công nghiệp

    D. Rừng ngập mặn

    Câu 21: Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ởA. vùng núi thấp.B. vùng núi cao.C. vùng đồng bằng.D. vùng ven biển.Câu 22: Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ởA. vùng núi cao.B. vùng đồi núi thấp.C. các cao nguyên.D. các đồng bằng.Câu 23: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núiA. Hoàng Liên Sơn.B. Trường Sơn Bắc.C. Bạch Mã.D. Trường Sơn Nam.Câu 24: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta?A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ.C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.D. Nam Bộ.Câu 25: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thấtthường?A. Vị trí và hình dạng lãnh thổ.B. Địa hình.C. Gió mùa.D. ¾ diện tích là đồi núi.Câu 26: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiệnA. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của cácsản phẩm sinh học.B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.Câu 27: Phương án nào sau đây là sự phân bố của hệ sinh thái rừng ngập mặn?A. Rộng khắp trên cả nước.B. Vùng đồi núi.C. Vùng đồng bằng.D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.Câu 28: Hệ sinh thái rừng thưa rụng phân bố ởA. Hoàng Liên Sơn.B. Việt Bắc.C. Bắc Trung Bộ.D. Tây Nguyên.Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta?A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.B. Do các loài sinh vật tự chết đi.C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.Câu 30: Phương án nào sau đây là đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta?A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.

    D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.