Trọng âm của từ và các âm tiết là những điều quan trọng tiếp theo để học về phát âm và giọng Anh. Một âm tiết là một từ hoặc một phần của một từ, trong đó có chứa một âm thanh của nguyên âm đơn. Nó là một đơn vị của lời nói. Mỗi từ sẽ có 1 hoặc nhiều âm tiết. => Từ khái niệm này, mình cũng khám phá ra 1 điều rất hay, đó là khi ta lấy một vài từ có 1 âm tiết như have, bought. Nếu bạn phát âm đúng, bạn có thể suy ra được ký tự phiên âm IPA của nó. Ví dụ, từ have có phát âm là: h-ơ-v (cái này để minh họa thôi, anh em lên trang này để tra phát âm của nó nhé :v) => thì phiên âm của nó là /həv/. ə chính là một âm thanh nguyên âm đơn trong tiếng Anh, còn h và v mình nghĩ nó chính là phụ âm, chúng ta sẽ tìm hiểu sau này. Tương tự đối với từ bought, các bác thử đọc rồi đoán ra phiên âm IPA xem. Đây là các ví dụ với từ có một âm tiết. pen man pig cup hat Trong tiếng Anh, một âm thanh nguyên âm có thể được tạo nên bởi nhiều hơn 1 chữ cái nguyên âm. (u, e, o, a, i). feet moon cake have break bought Tất cả những từ này chỉ chứa 1 âm nguyên âm. Do đó chúng chỉ có một âm tiết duy nhất. Một từ có thể có nhiều hơn 1 âm tiết. Các từ dưới đây là ví dụ của những từ có 2 âm tiết, các âm tiết trong mỗi từ được phân tách bằng 1 khoảng trắng. garden: gar den hotel: ho tel consist: con sist object: ob ject focus: fo cus Ví dụ các từ với 3 âm tiết. September: sep tem ber department: de part ment telephone: te le phone camera: ca mer a Saturday: sa tur day hamburger: hum bur ger vitamin: vi ta min kindergarten: kin der gar ten information: in for ma tion January: ja nu ar y American: A mer i can discovery: di sco ver y Tất nhiên, đó không phải là tất cả. Có thể có những từ nhiều âm tiết hơn, nhưng chúng ta đã đạt được mục đích rồi, phải không? Khi một từ có nhiều hơn một âm tiết, không phải tất cả các âm tiết được phát âm với cùng một mức độ lực. Âm tiết được phát âm với lực mạnh hơn được gọi là âm tiết nhấn mạnh (trọng âm). Bạn cũng có thể gọi nó là âm tiết có "dấu". "Dấu" ở đây nghĩa là nhấn mạnh. Khi nói, điều quan trọng là đặt trọng âm vào đúng âm tiết. Xem video dưới đây để được giải thích đầy đủ và minh họa về trọng âm của từ. Đây là một số ví dụ về trọng âm của các từ phổ biến (phần trọng âm được in đậm). water: wa ter people: peo ple television: tel e vi sion together: to geth er potato: po ta to before: be fore begin: be gin Bây giờ bạn đã đọc tất cả những lời giải thích và xem video. Rất tốt! Bạn gần như đã sẵn sàng để chuyển qua bài học tiếp theo, nhưng trước đó, hãy chắc chắn rằng bạn biết câu trả lời cho các câu hỏi sau: Nhớ trả lời hết các câu hỏi nhé! <3. Tốt lắm, bạn đã hoàn thành bài học về: Âm tiết và trọng âm. Hãy tiếp tục khám phá và tìm hiểu trong những phần tiếp theo. Chúc các bạn học tốt! //www.really-learn-english.com/english-pronunciation-lesson-02-word-stress-and-syllables.html
1.1. 1 âm tiết
Vì vậy, những từ dưới đây cũng chỉ có một âm tiết.1.2. 2 âm tiết
1.3. 3 âm tiết
1.4. 4 âm tiết
2. Trọng âm của từ
Nếu không, lời nói của bạn sẽ có vẻ không tự nhiên, thậm chí có thể khó hiểu. :3
3. Tài liệu tham khảo
{{userFollowed ? 'Following' : 'Follow'}}
Cùng một tác giả
2 2
Giới thiệu Scope là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong ngôn ngữ Ruby. Một khi hiểu được scope và những khái niệm xung quanh nó, bạn sẽ hiểu c...
1 0
Giới thiệu Xây dựng vốn từ vựng là điều cơ bản nhất khi học bất kì ngôn ngữ nào. Tất cả các kiến thức tiếng Anh của bạn đều dựa trên nền tảng này ...
1 0
1. Giới thiệu International Phonetic Alphabet (bảng chữ cái ngữ âm quốc tế), viết tắt là IPA sẽ giúp bạn phát âm chính xác từng từ trong tiếng Anh ...
Trọng âm là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to và rõ hơn các âm khác trong từ. Trọng âm là một nét độc đáo trong tiếng Anh, giúp từ và câu khi phát âm có ngữ điệu rõ ràng. Ở từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết nào thì trước âm tiết đó sẽ có dấu phẩy.
Đây là một phần cơ bản và quan trọng trong quá trình học phát âm tiếng Anh. Muốn phát âm chuẩn và giống như người bản xứ, bạn bắt buộc phải nhấn trọng âm một cách chính xác và tự nhiên ở mỗi từ và câu.
II. Tại sao phải học quy tắc cách đánh trọng âm?
1. Giúp bạn phát âm chuẩn và có ngữ điệu tự nhiên
Khi nói, người bản xứ thường nhấn trọng âm rất tự nhiên. Bạn sẽ thích thú hơn khi nghe một câu hay một từ có ngữ điệu lên xuống hơn là ngữ điệu đều đều đúng không? Vì thế, nói có trọng âm giúp bạn nói tiếng Anh chuẩn và không khác gì người bản xứ.
2. Giúp bạn phân biệt được các từ dễ nhầm lẫn
Trong tiếng Anh, có những từ tuy cách viết và phát âm giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm.
Trong tiếng Anh, có những từ có cách viết giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm.
Vì thế, nắm chắc các quy tắc cách đánh trọng âm giúp bạn phân biệt những từ dễ nhầm lẫn. Điều này đặc biệt trong các bài Listening, vì người ra đề có thể đưa ra những từ như vậy để kiểm tra kiến thức của bạn.
3. Tránh hiểu nhầm trong giao tiếp
Một từ có thể có nhiều cách phát âm và ý nghĩa vì có cách nhấn trọng âm khác nhau nên việc biết và dùng đúng cách đánh dấu trọng âm cơ bản giúp bạn truyền đạt đúng ý khi giao tiếp.
Rất nhiều tình huống “dở khóc dở cười" xảy ra khi nhấn sai trọng âm và chắc chắn, bạn không muốn rơi vào tình cảnh đó phải không nào? Cùng thuộc lòng 15 quy tắc đánh trọng âm sau đây để nói tiếng Anh ‘chuẩn từng cen-ti-mét’ nhé!
Xem thêm:
=> TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRỌNG ÂM ÔN THI THPT QUỐC GIA
=> BÍ KÍP ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%
III. 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh
1. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ:
- begin /bɪˈɡɪn/
- forgive /fəˈɡɪv/
- invite /ɪnˈvaɪt/
- agree /əˈɡriː/
Một số trường hợp ngoại lệ:
- answer /ˈɑːn.sər/
- enter /ˈen.tər/
- happen /ˈhæp.ən/
- offer /ˈɒf.ər/
- open /ˈəʊ.pən/
- visit /ˈvɪz.ɪt/
2. Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:
- father /ˈfɑː.ðər/
- table /ˈteɪ.bəl/
- sister /ˈsɪs.tər/
- office /ˈɒf.ɪs/
- mountain /ˈmaʊn.tɪn/
Một số trường hợp ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,...
Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.
Ví dụ:
record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ:
- record (n) /ˈrek.ɔːd/ ≠ record (v) /rɪˈkɔːd/
- desert (n) /ˈdez.ət/ ≠ desert (v) /dɪˈzɜːt/
3. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:
- happy /ˈhæp.i/
- busy /ˈbɪz.i/
- careful /ˈkeə.fəl/
- lucky /ˈlʌk.i/
- healthy /ˈhel.θi/
Một số trường hợp ngoại lệ:
- alone /əˈləʊn/
- amazed /əˈmeɪzd/
4. Động từ ghép => trọng âm là trọng âm của từ thứ 2
Ví dụ:
- become /bɪˈkʌm/
- understand /ˌʌn.dəˈstænd/
- overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…
5. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
- doorman /ˈdɔːrmən/
- typewriter /ˈtaɪpraɪtər/
- greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/
6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ví dụ:
- event /ɪˈvent/
- contract /kənˈtrækt/
- protest /prəˈtest/
- persist /pəˈsɪst/
- maintain /meɪnˈteɪn/
- herself /hɜːˈself/
- occur /əˈkɜːr/
7. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:
- anywhere/ˈen.i.weər/
- somehow /ˈsʌm.haʊ/
- somewhere/ˈsʌm.weər/
8. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2
Ví dụ:
- about /əˈbaʊt/
- above /əˈbʌv/
- again /əˈɡen/
- alone /əˈləʊn/
- alike /əˈlaɪk/
- ago /əˈɡəʊ/
9. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum, thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó
Ví dụ:
- decision /dɪˈsɪʒ.ən/
- attraction /əˈtræk.ʃən/
- librarian /laɪˈbreə.ri.ən/
- experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/
- society /səˈsaɪ.ə.ti/
- patient /ˈpeɪ.ʃənt/
- popular /ˈpɒp.jə.lər/
- biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
- Một số trường hợp ngoại lệ:
- lunatic /ˈluː.nə.tɪk/
- arabic /ˈær.ə.bɪk/
- politics /ˈpɒl.ə.tɪks/
- arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/
10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ví dụ:
- communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/
- regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/
- classmate /ˈklɑːs.meɪt/
- technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/
- emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/
- certainty /ˈsɜː.tən.ti/
- biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
- photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/
Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…
11. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Ví dụ:
- lemonade /ˌlem.əˈneɪd/
- Chinese /tʃaɪˈniːz/
- pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/
- kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/
- typhoon /taɪˈfuːn/
- whenever /wenˈev.ər/
- environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…
Một số trường hợp ngoại lệ:
- coffee /ˈkɒf.i/
- committee /kəˈmɪt.i/
12. Các từ chỉ số lượng có đuôi teen thì nhấn trọng âm vào teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó
Ví dụ:
- thirteen /θɜːˈtiːn/
- fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
- twenty /ˈtwen.ti/
- thirty /ˈθɜː.ti/
- fifty /ˈfɪf.ti/
13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) thường không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc
Ví dụ:
- important /ɪmˈpɔː.tənt/ ⟹ unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/
- perfect /ˈpɜː.felt/ ⟹ imperfect /ɪmˈpɜː.felt/
- appear /əˈpɪər/ ⟹ disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/
- crowded /ˈkraʊ.dɪd/ ⟹ overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/
- beauty /ˈbjuː.ti/ ⟹ beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
- teach /tiːtʃ/ ⟹ teacher /ˈtiː.tʃər/
Một số trường hợp ngoại lệ:
statement /ˈsteɪt.mənt/ - understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,...
Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
Ví dụ:
- ‘beauty ⟹ ’beautiful
- ‘lucky ⟹ luckiness
- ‘teach ⟹ ’teacher
- at’tract ⟹ at’tractive,…
14. Từ có 3 âm tiết
a. Động từ
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:
Ví dụ:
- encounter /iŋ’kauntə/
- determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...
Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ví dụ:
- exercise /ˈek.sə.saɪz/
- compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...
b. Danh từ
Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
- paradise /ˈpærədaɪs/
- pharmacy /ˈfɑːrməsi/
- controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/
- holiday /ˈhɑːlədei/
- resident /ˈrezɪdənt/…
- Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
- computer /kəmˈpjuːtər/
- potato /pəˈteɪtoʊ/
- banana /bəˈnænə/
- disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
c. Tính từ
Nếu tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
- familiar /fəˈmɪl.i.ər/
- considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…
Nếu tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
- enormous /ɪˈnɔːməs/
- annoying /əˈnɔɪɪŋ/,...
15. Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/
Ví dụ:
- computer /kəmˈpjuːtər/
- occur /əˈkɜːr/,...
Xem thêm:
=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH
=> 13 QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH
IV. Trọng âm và ngữ điệu trong câu nói tiếng Anh
Trong tiếng Anh, không chỉ từ có trọng âm, mà trong một câu cũng có ngữ điệu riêng thể hiện ý nghĩa và cảm xúc của người nói. Tùy từng loại câu sẽ có những ngữ điệu và nhấn nhá khác nhau phụ thuộc và ý của người đang nói.
Ví dụ:
I’m (nhấn mạnh) in the living room (Tôi chứ không phải một ai khác đang ở trong lớp)
I’m in the living room (nhấn mạnh) (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải bất cứ nơi nào khác)
Trong một câu nói, hầu hết bao gồm 2 loại là: từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Theo đó, khi giao tiếp chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi đây là những từ quan trọng và mang ý chính của câu.
1. Từ thuộc về mặt nội dung chính - cần nhấn
Động từ chính: sell, give, employ, talking, listening
Danh từ: table, book, music
Tính từ: tall, bad, handsome
Trạng từ: hardly, fastly, often
Trợ động từ (dạng phủ định): don’t, can’t, isn’t
Đại từ chỉ định: those, these, this, that
Từ để hỏi: What, Where, When
2. Từ thuộc về mặt cấu trúc không cần nhấn
Đại từ: he, she, I
Giới từ: in, on, at
Mạo từ: a, an, the
Từ nối: but, because, and
Trợ động từ: can, should, must
Động từ ‘to be’: am, is, were, was
Xem thêm:
=> Phương pháp xác đinh trọng âm trong tiếng Anh
=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH
V. Bài tập trọng âm
Bài tập trọng âm - Khoanh tròn đáp án đúng
1. a. darkness b. warmth c. market d. remark
2. a. begin b. comfort c. apply d. suggest
3. a. direct b. idea c. suppose d. figure
4. a. revise b. amount c. village d. desire
5. a. standard b. happen c. handsome d. destroy
6. a. scholarship b. negative c. develop d. purposeful
7. a. ability b. acceptable c. education d. hilarious
8. a. document b. comedian c. perspective d. location
9. a. provide b. product c. promote d. profess
10. a. different b. regular c. achieving d. property
Đáp án:
1. D - Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
2. B - Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
3. D - Đáp án D có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
4. C - Đáp án C có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
5. D - Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
6. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
7. C - Đáp án C có trọng âm số 3, các từ khác có trọng âm thứ 2
8. A - Đáp án A có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
9. B - Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
10. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
Trên đây là một số quy tắc đánh trọng âm phổ biến trong tiếng Anh, hy vọng qua bài viết bạn đã nắm được sơ lược và áp dụng tố khi giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, trọng âm vẫn còn khá nhiều từ vựng không theo quy tắc, hãy học thêm nhiều từ mới tiếng Anh để cập nhật thêm kiến thức trọng âm bạn nhé!
Page 2
Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh có rất nhiều và thường gây khó khăn cho người mới bắt đầu học tiếng Anh. Trong bài viết này Langmaster sẽ mách bạn 13 quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh cực dễ nhớ, ai cũng học được.
QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex:
begin /bɪˈɡɪn/ bắt đầu
become /bɪˈkʌm/ trở thành
forget /fərˈɡet/ quên
enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ tận hưởng
discover /dɪˈskʌvər/ khám phá
relax /rɪˈlæks/ thư giãn
deny /dɪˈnaɪ/ chối bỏ
reveal /rɪˈviːl/ hé lộ
Ngoại lệ:
answer /ˈænsər/ trả lời
enter /ˈentər/ tiến vào
happen /ˈhæpən/ xảy ra
offer /ˈɔːfər/ đề nghị
open /ˈəʊpən/ mở ra
=> BẢNG 360 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT NĂM 2022
QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex:
children /ˈtʃɪldrən/ những đứa trẻ
hobby /ˈhɑːbi/ sở thích
habit /ˈhæbɪt/ thói quen
labor /ˈleɪbər/ công nhân
trouble /ˈtrʌbl/ rắc rối
standard /ˈstændərd/ tiêu chuẩn
Ngoại lệ:
advice /ədˈvaɪs/ lời khuyên nhủ
machine /məˈʃiːn/ cỗ máy
mistake /mɪˈsteɪk/ lỗi sai
=> LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA MỘT CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG CHUẨN?
QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex:
basic /ˈbeɪsɪk/ cơ bản
busy /ˈbɪzi/ bận rộn
handsome /ˈhænsəm/ đẹp trai
lucky /ˈlʌki/ may mắn
pretty /ˈprɪti/ xinh xắn
silly /ˈsɪli/ ngốc nghếch
Ngoại lệ:
alone /əˈləʊn/ một mình
amazed /əˈmeɪzd/ bị ngạc nhiên
mature /məˈtʊr/ chín chắn, trưởng thành
=> TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ
QUY TẮC 4: Với động từ ghép thì trọng âm là trọng âm của từ thứ 2
Ex:
become /bɪˈkʌm/ trở thành
understand /ˌʌndərˈstænd/ hiểu được
overthink /ˌəʊvərˈθɪŋk/ nghĩ quá lên
react /riˈækt/ phản ứng lại
download /ˌdaʊnˈləʊd/ tải xuống
=> 200 ĐỘNG TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT TRONG TIẾNG ANH - PHẦN 1
QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết: sist, cur, tain, tract, self, vent, vert, test.
Ex:
persist /pərˈsɪst/ kiên định
contract /ˈkɑːntrækt/ hợp đồng
event /ɪˈvent/ sự kiện
subtract /səbˈtrækt/ phép toán trừ
protest /prəˈtest/ biểu tình
insist /ɪnˈsɪst/ khăng khăng, đòi hỏi
maintain /meɪnˈteɪn/ duy trì, bảo trì
myself /maɪˈself/ bản thân tôi
=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH
QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain.
Ex:
agree /əˈɡriː/ đồng ý
volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/ tình nguyện
Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/ người Việt Nam, tiếng Việt Nam
retain /rɪˈteɪn/ duy trì, lưu giữ
unique /juˈniːk/ độc đáo, độc nhất vô nhị
picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ đẹp như tranh
engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ nghề kỹ sư
Ngoại lệ:
committee /kəˈmɪti/ ứng viên
coffee /ˈkɔːfi/ cà phê
employee /ɪmˈplɔɪiː/ nhân viên
=> Phương pháp xác đinh trọng âm trong tiếng Anh
QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó.
Ex:
economics /ˌekəˈnɑːmɪks/ kinh tế học
foolish /ˈfuːlɪʃ/ kẻ ngốc nghếch
entrance /ˈsaɪəns/ lối vào
enormous /ɪˈnɔːrməs/ to lớn, khổng lồ
fusion /ˈfjuːʒn/ sự kết hợp
society /səˈsaɪəti/ xã hội
iconic /aɪˈkɑːnɪk/ mang tính biểu tượng
relic /ˈrelɪk/ di tích
dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ nguy hiểm
=> BÍ KÍP ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%
QUY TẮC 8: Các tiền tố (prefix) như un–, im–, en–, dis–, re–, ir–, … không nhận trọng âm
Ex:
discover /dɪˈskʌvər/ khám phá
replay /ˌriːˈpleɪ/ chơi lại, phát lại (nhạc/phim)
remove /rɪˈmuːv/ loại bỏ
destroy /dɪˈstrɔɪ/ phá hủy
rewrite /ˌriːˈraɪt/ viết lại
impossible /ɪmˈpɑːsəbl/ không thể xảy ra
export /ɪkˈspɔːrt/ xuất khẩu
record /rɪˈkɔːrd/ ghi lại, thu lại
Ngoại lệ:
underpass /ˈʌndərpæs/ lối đi phía dưới
underlay /ˈʌndərleɪ/ lớp lót (thảm)
QUY TẮC 9: Danh từ ghép có trọng âm là trọng âm của từ thứ nhất
Ex:
birthday /ˈbɜːrθdeɪ/ ngày sinh nhật
airport /ˈerpɔːrt/ sân bay
bookshop /ˈbʊkʃɑːp/ tiệm sách
gateway /ˈɡeɪtweɪ/ lối tường ra vào
guidebook /ˈɡaɪdbʊk/ sách hướng dẫn
moviegoer /ˈmuːviɡəʊər/ người hay tới rạp chiếu phim
QUY TẮC 10: Tính từ ghép có trọng âm rơi là trọng âm của từ thứ nhất
Ex:
airsick /ˈersɪk/ say máy bay
homesick /ˈhəʊmsɪk/ nhớ nhà
airtight /ˈertaɪt/ không thoát khí
praiseworthy /ˈpreɪzwɜːrði/ đáng được khen ngợi
trustworthy /ˈtrʌstwɜːrði/ đáng để tin tưởng
waterproof /ˈwɔːtərpruːf/ chống nước, không thấm nước
Ngoại lệ:
duty-free /ˌduːti ˈfriː/ miễn thuế (hàng hóa)
snow-white /ˌsnəʊ ˈwaɪt/ trắng như tuyết
QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai dạng –ed/ phân từ 2 thì trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.
Ex:
bad-tempered /ˌbæd ˈtempərd/ tính nóng nảy
short-sighted /ˌʃɔːrt ˈsaɪtɪd/ tật cận thị
open-minded /ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/ nhanh trí, cởi mở
high-spirited /ˌhaɪ ˈspɪrɪtɪd/ vui vẻ, hoạt bát
well-known /ˌwel ˈnəʊn/ nổi tiếng
QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm từ gốc không thay đổi. -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less
Ex: ·
agree – agreement /əˈɡriː/ → /əˈɡriːmənt/
meaning – meaningless /ˈmiːnɪŋ/ → /ˈmiːnɪŋləs/
rely – reliable /rɪˈlaɪ/ → /rɪˈlaɪəbl/
poison – poisonous /ˈpɔɪzn/ → /ˈpɔɪzənəs/
happy – happiness /ˈhæpi/ → /ˈhæpinəs/
relation – relationship /rɪˈleɪʃn/ → /rɪˈleɪʃnʃɪp/
neighbor – neighborhood /ˈneɪbər/ → ˈneɪbərhʊd/
excite - exciting /ɪkˈsaɪt/ → /ɪkˈsaɪtɪŋ/
QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là các đuôi: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Ex:
economical /ˌekəˈnɑːmɪkl/ thuộc kinh tế
democracy /dɪˈmɑːkrəsi/ chế độ dân chủ
technology /tekˈnɑːlədʒi/ công nghệ
geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ địa lý
photography /fəˈtɑːɡrəfi/ nghệ thuật nhiếp ảnh
investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ điều tra
immediate /ɪˈmiːdiət/ ngay lập tức
Bài tập áp dụng quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh có đáp án
Hãy tìm từ có phần trọng âm khác với những từ còn lại
Câu 1:
A. perfect
B. listen
C. agree
D. lovely
→ Đán án C, agree có trọng âm 2, các từ khác trọng âm 1
Câu 2:
A. society
B. citizen
C. activity
D. computer
→ Đán án B, citizen có trọng âm 1, các từ khác trọng âm 2
Câu 3:
A. person
B. study
C. curly
D. delete
→ Đán án D, delete có trọng âm 2, các từ khác trọng âm 1
Câu 4:
A. begin
B. imply
C. return
D. travel
→ Đán án D, agree có trọng âm 1, các từ khác trọng âm 2
Câu 5:
A. people
B. release
C. modest
D. culture
→ Đán án B, release có trọng âm 2, các từ khác trọng âm 1