Phần mềm bảng tính có tính năng đặc biệt gì so với phần mềm soạn thảo văn bản mà em đã học

  • Trong tài liệu chính, bấm vào nơi bạn muốn chèn trường này.

  • Chèn bất kỳ mục nào sau đây:

    • Khối địa chỉ có tên, địa chỉ và các thông tin khác:

      1. Bấm Khối địa chỉ.

      2. Trong hộp thoại Chèn Khối Địa chỉ, chọn các phần tử địa chỉ mà bạn muốn bao gồm và các định dạng mà bạn muốn rồi bấm OK. Để được trợ giúp về một tùy chọn, bấm vào dấu chấm hỏi rồi bấm vào tùy chọn đó.

      3. Để được trợ giúp về một tùy chọn, bấm vào dấu chấm hỏi rồi bấm vào tùy chọn đó. Nếu hộp thoại Khớp Trường hiện ra, Word có thể không tìm thấy một số thông tin mà Word cần cho khối địa chỉ. Bấm vào mũi tên bên cạnh
        (không có) rồi chọn trường từ nguồn dữ liệu tương ứng với trường bắt buộc để phối thư.

    • Dòng chào hỏi:

      1. Bấm Dòng chào hỏi.

      2. Chọn định dạng dòng chào hỏi bao gồm lời chào, định dạng tên và dấu câu theo sau.

      3. Chọn văn bản mà bạn muốn hiển thị trong trường hợp Word không thể diễn giải tên của người nhận. Ví dụ: Word không thể diễn giải tên khi nguồn dữ liệu không chứa tên hoặc họ của người nhận mà chỉ chứa tên công ty.

      4. Bấm OK.

      5. Nếu hộp thoại Khớp Trường hiện ra, Word có thể không tìm thấy một số thông tin mà Word cần cho dòng chào hỏi. Bấm vào mũi tên bên cạnh (không có) rồi chọn trường từ nguồn dữ liệu tương ứng với trường bắt buộc để phối thư.

    • Các trường thông tin khác:

      1. Bấm Mục khác.

      2. Sử dụng một trong các phương pháp sau đây:

        • Bấm Trường Địa chỉ để chọn trong số các trường địa chỉ sẽ tự động ánh xạ vào các trường tương ứng trong nguồn dữ liệu của bạn, ngay cả khi các trường của nguồn dữ liệu không trùng tên với các trường của bạn.

        • Bấm Trường Cơ sở dữ liệu để chọn trong số các trường luôn lấy dữ liệu trực tiếp từ một cột trong một cơ sở dữ liệu.

      3. Trong hộp Trường, bấm vào trường mà bạn muốn.

      4. Bấm Chèn rồi bấm Đóng.

      5. Nếu hộp thoại Khớp Trường hiện ra, Word có thể không tìm thấy một số thông tin mà Word cần để chèn trường. Bấm vào mũi tên bên cạnh (không có) rồi chọn trường từ nguồn dữ liệu tương ứng với trường bắt buộc để phối thư.

        Lưu ý Nếu bạn chèn trường từ danh sách Trường Cơ sở dữ liệu và sau đó, bạn chuyển sang một nguồn dữ liệu không có cột nào có cùng tên thì Word sẽ không thể chèn thông tin trường vào tài liệu được phối.

    • Tem điện tử:

      Để thêm tem điện tử, trước tiên bạn phải cài đặt chương trình tem điện tử, chẳng hạn như chương trình mà bạn có thể mua từ một nhà cung cấp bên thứ ba trên Web. Để sử dụng tem điện tử, hãy thực hiện các bước sau:

    • Để thêm tem điện tử, trước tiên bạn phải cài đặt chương trình tem điện tử, chẳng hạn như chương trình mà bạn có thể mua từ một nhà cung cấp bên thứ ba trên Web. Để sử dụng tem điện tử, hãy thực hiện các bước sau:Mã vạch bưu điện: Bạn phải chọn loại thư hoặc loại phong bì hỗ trợ mã vạch POSTNET. Để sử dụng Mã vạch bưu điện, hãy thực hiện các bước sau:

      1. Bấm Mã Vạch Bưu điện.

      2. Trong hộp thoại Chèn Mã Vạch Bưu điện, chọn các trường địa chỉ thích hợp.

        Lưu ý Tùy chọn Mã Vạch Bưu điện chỉ hiện ra nếu bạn đang sử dụng phiên bản Word bằng tiếng Anh Mỹ.

      3. Lặp lại các bước a và b đối với tất cả các trường mà bạn muốn chèn. LƯU Ý:

        • Bạn không thể nhập các ký tự của trường phối (" ") hoặc chèn chúng bằng lệnh Ký hiệu trên menu Chèn.

        • Nếu các trường phối hiện ra trong dấu ngoặc móc, chẳng hạn như { Thành phố MERGEFIELD }, Word sẽ hiển thị mã trường thay vì kết quả trường. Điều này không ảnh hưởng đến việc phối. Tuy nhiên, nếu bạn muốn hiển thị kết quả, hãy bấm chuột phải vào mã trường rồi bấm Chuyển đổi Mã Trường trên menu lối tắt.

      Ví dụ: bằng cách sử dụng cơ sở dữ liệu mẫu được hiển thị trước đây, thư của bạn có thể chứa các trường AddressBlock và GreetingLine và, do vậy, trang đầu tiên của bạn sẽ trông như sau:

      Ngày 26 tháng 2 năm 2002

      Khối Địa chỉ

      Dòng Chào hỏi

      Nhập thư của bạn vào đây.Trân trọng!Nhập tên của bạn vào đây

    Lưu ý Bạn cũng có thể sử dụng thanh công cụ Phối Thư để chèn trường phối, làm việc với tài liệu phối thư chính hoặc chạy phối thư. Để hiển thị thanh công cụ Phối Thư, hãy trỏ tới Thư và Gửi thư trên menu Công cụ rồi bấm Hiển thị Thanh công cụ Phối Thư.Thanh công cụ Phối Thư cung cấp các lệnh bổ sung không có trong ngăn tác vụ Trình hướng dẫn Phối Thư. Ví dụ: bạn có thể sử dụng menu Chèn Trường Word trên thanh công cụ Phối Thư để chèn các trường Word để kiểm soát quá trình phối. Ví dụ: bạn có thể chèn trường IF, trường này chỉ chèn văn bản nếu một trường phối cụ thể có giá trị được chỉ định.

    Hoặc bạn có thể bấm Kiểm tra Lỗi để Word chạy phối thư và báo cáo bất kỳ lỗi nào có trong tài liệu chính.

  • 1Excel là gì?

    Excel là một phần mềm bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office. Phần mềm này giúp người dùng ghi lại dữ liệu, trình bày thông tin dưới dạng bảng, tính toán, xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác với một lượng dữ liệu lớn. 

    Các trang tính của Excel được tạo nên từ các hàng và cột. Điểm giao nhau giữa 2 thành phần này sẽ được gọi là ô.

    Phần mềm bảng tính có tính năng đặc biệt gì so với phần mềm soạn thảo văn bản mà em đã học

    2Các phiên bản của Excel

    Excel được ra đời từ lâu và đã cho ra nhiều phiên bản khác nhau với những tính năng mới, nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Dưới đây là các phiên bản excel đã được cập nhật qua từng thời kỳ, mời bạn tham khảo:

    STT Tên phiên bản Ngày ra mắt
    1

    Phiên bản Excel 2003

    19/08/2003
    2 Phiên bản Excel 2007 30/01/2007
    3 Phiên bản Excel 2010 15/06/2010
    4 Phiên bản Excel 2013 29/01/2013
    5 Phiên bản Excel 2016 22/09/2015
    6 Phiên bản Excel 2019 24/09/2018

     3Excel có những công dụng gì?

    Excel có nhiều công dụng khác nhau và một số công dụng nổi bật như: Lưu dữ liệu, tham gia vào việc tính toán, quản lý dữ liệu, tham gia và hỗ trợ các công cụ phân tích, tìm kiếm,...

    Phần mềm bảng tính có tính năng đặc biệt gì so với phần mềm soạn thảo văn bản mà em đã học

    4Những tính năng cơ bản của Excel

    Những tính năng mà bạn cần biết

    Một số tính năng của Excel cơ bản như:

    • Nhập và lưu dữ liệu: Bạn có thể nhập dữ liệu vào các trang tính, sau đó lưu lại và khi dùng có thể mở ra.
    • Hỗ trợ các công thức để tham gia tính toán: Có rất nhiều công thức để tính toán như: SUM, TODAY, IF,...
    • Vẽ biểu đồ: Dựa trên số liệu được đưa ra, bạn có thể vẽ biểu đồ để dễ dàng hơn trong việc đánh giá.
    • Tạo và liên kết nhiều bảng tính: Giúp dữ liệu được liên kết chặt chẽ hơn.
    • Hỗ trợ bảo mật an toàn: Hỗ trợ người dùng cài password khi mở file.

    Xem thêm: Hàm Excel cơ bản thường được sử dụng

    Cấu trúc của một bảng tính trong Excel

    Một bảng tính sẽ bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên: 

    • Bảng tính - Sheet: Mỗi bảng sẽ có hơn 4 triệu ô nên người dùng có thể thoải mái nhập dữ liệu trên đây.
    • Sổ tay - Workbook: Thông thường sẽ có 1 - 255 Sheet. Workbook có tác dụng dùng để tập hợp các bảng tính, đồ thị,... mà có sự liên kết với nhau.
    • Cột - Column: Là tập hợp nhiều ô được tính theo chiều dọc và có độ rộng mặc định là 9 ký tự. Một bảng tính sẽ có 256 cột và được đánh theo ký tự A, B, C, D, E, F, G,... 
    • Dòng - Rows: Là tập hợp các ô được tính theo chiều ngang và có chiều cao mặc định là 12.75 chấm điểm. Một bảng tính sẽ có ít nhất là 16384 dòng và được đánh theo ký tự số từ 1, 2, 3, 4, 5,...
    • Ô - Cell: Là điểm giao giữa dòng và cột. Mỗi ô sẽ được xác định tọa độ bằng ký tự của cột và số thứ tự của dòng. Ví dụ như A3, D7, E1,...
    • Vùng - Range: Đây là tập hợp của nhiều ô và được xác định bằng tọa độ ô đầu và tọa độ ô cuối. Ví dụ: C3:C5, D2: E6,...

    Phần mềm bảng tính có tính năng đặc biệt gì so với phần mềm soạn thảo văn bản mà em đã học

    Xem thêm: Cách cố định cột, dòng trong Excel

    Kiểu dữ liệu của Excel

    Trong Excel sẽ bao gồm các kiểu dữ liệu:

    • Kiểu dữ liệu chuỗi: Bao gồm các chữ cái từ A - Z, các ký tự đặc biệt hay một dãy số mà chỉ cần chứa một ký tự.
    • Kiểu dữ liệu số: Bao gồm các dữ liệu dạng số từ 0 đến 9, cả số âm và số dương.
    • Kiểu dữ liệu thời gian: Bạn có thể nhập theo kiểu ngày tháng năm hoặc giờ phút giây.
    • Kiểu dữ liệu dạng Boolean: Kiểu này sẽ trả về dạng True/False.
    • Kiểu dữ liệu công thức: Bạn sử dụng các công thức toán tử hay các dấu so sánh.

    5Excel áp dụng cho những ngành nào hiện nay?

    Excel được ra đời nhằm ứng dụng thực tế vào nhiều ngành nghề khác nhau như:

    • Kế toán: Đây là ngành sử dụng Excel khá thường xuyên để tính toán, lập các báo cáo hàng ngày, báo cáo tài chính,...
    • Ngân hàng: Quản lý nhân sự, tài sản và các danh sách.
    • Kỹ sư: Tính toán dữ liệu để tham gia vào các công trình xây dựng, dự án,...
    • Giáo viên: Quản lý thông tin và tính điểm cho học sinh.

    Phần mềm bảng tính có tính năng đặc biệt gì so với phần mềm soạn thảo văn bản mà em đã học

    Trên đây là bài viết chia sẻ cho những thông tin và Tầm quan trọng của Excel trong công việc và học tập . Mong rằng những thông tin này sẽ mang lại hữu ích cho bạn trong việc sử dụng và nếu có thắc mắc hãy để lại bình luận bên dưới nhé!