Quá trình hô hấp của vi sinh vật nhân sơ xảy ra ở đâu

Ở sinh vật nhân sơ không có ti thể thì hô hấp tế bào diễn ra ở đâu?

A. ở tế bào chất và nhân tế bào

B. ở tế bào chất và màng nhân

C. ở tế bào chất và màng sinh chất

D. ở nhân tế bào và màng sinh chất

(1) Ở sinh vật nhân thực, một số gen có khả năng tổng hợp được nhiều loại chuỗi pôlipeptit.

(3) Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực xảy ra ở cả trong nhân và tế bào chất.

(5) Quá trình cắt ôxôn và nối intron để tạo ra mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân tế bào.

(7) Một chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều ribôxôm.

(1) Ở sinh vật nhân thực, một số gen có khả năng tổng hợp được nhiều loại chuỗi pôlipeptit.

(3) Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực xảy ra ở cả trong nhân và tế bào chất.

(5) Quá trình cắt ôxôn và nối intron để tạo ra mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân tế bào.

(7) Một chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều ribôxôm.

(8) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài gen mã hoá tương ứng.

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Quá trình hô hấp của vi sinh vật nhân sơ xảy ra ở đâu

84 điểm

Phương Lan

Ở vi sinh vật nhân sơ, hô hấp hiếu khí xảy ra ở tại: A. Màng sinh chất B. màng ngoài ti thể. C. Màng trong ti thể

D. Tế bào chất

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án A.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Đặc điểm của các bào tử sinh sản của vi khuẩn là: A. không có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat. B. có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat. C. có màng, không có vỏ, có canxi dipicolinat. D. có màng, không có vỏ và canxi dipicolinat.
  • Tại sao lá cây có màu xanh? Giải thích một số cây lại có màu khac màu xanh?
  • Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là A. nơi chứa đựng tất cả thông tin di truyền của tế bào B. bảo vệ nhân C. nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường D. nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
  • Đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng?
  • Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là: A. chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào. B. đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào. C. đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước. D. Cả A, B, C.
  • Có 4 bình đựng 4 dd mất nhãn chứa: glucozo, saccarozo, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. Dùng hoá chất nào có thể phân biệt được các lọ trên?
  • Lipit đơn giản gồm các hợp chất: A. Mỡ, dầu, và steroit B. Mỡ, sáp và photpholipit C. Photpholipit và steroit D. Mỡ, sáp và dầu
  • Nhóm thực vật nguyên sinh có các đặc điểm nào sau đây? 1. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào. 2. Có lục lạp nên tự dưỡng quang hợp. 3. Có thể sống theo phương thức tự dưỡng hoặc dị dưỡng tùy vào sự có mặt của lục lạp hay không? 4. Có thành xenlulozo. Phương án đúng là: A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 4
  • Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là A. đường phân. B. trung gian. C. chu trình Crep. D. chuỗi truyền electron hô hấp
  • Plasmit là gì? Plasmit có vai trò gì đối với vi khuẩn.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Trong môi trường có ôxi phân tử, một số vi sinh vật tiến hành hô hấp hiếu khí. Còn khi môi trường không có ôxi phân tử, thì vi sinh vật tiến hành lên men hoặc hô hấp kị khí.

Trong môi trường có ôxi phân tử, một số vi sinh vật tiến hành hô hấp hiếu khí.

Còn khi môi trường không có ôxi phân tử, thì vi sinh vật tiến hành lên men hoặc hô hấp kị khí.

1. Hô hấp

Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất cacbohiđrat.

a) Hô hấp hiếu khí

Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ, mà chất nhận electron cuối cùng là ôxi phân tử ở vi sinh vật nhân thực, chuỗi chuyền êlectron ở màng trong ti thể, còn ở vi sinh vật nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất.

Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường là COH2O.

Ở vi khuẩn, khi phân giải một phân tử glucôzơ tế bào tích lũy được 38 ATP, tức là chiếm 40% năng lượng của phân tử glucôzơ.

Có một số vi sinh vật hiếu khí, khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng làm rối loạn trao đổi chất ờ giai đoạn kế tiếp với chu trình Crep. Như vậy, loại vi sinh vật này thực hiện hô hấp không hoàn toàn.

b) Hô hấp kị khí

Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào, chất nhận êlectron cuối cùng của chuỗi chuyền electron là một phân tử vô cơ không phải là ôxi phân tử.

Ví dụ chất nhận electron cuối cùng là NO3-  trong hô hấp nitrat, là SO42- trong hô hấp sunphat.

2. Lên men

Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất, trong đó, chất cho electron và chất nhận êlectron là các phân tử hữu cơ, ví dụ : lên men rượu, lên men lactic ...

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 10 - Xem ngay

Quá trình hô hấp hiếu khí của vi sinh vật nhân sơ diễn ra ở bộ phận nào sau đây?

Quá trình hô hấp hiếu khí của vi sinh vật nhân sơ diễn ra ở bộ phận nào sau đây?

A. Ti thể.

B. Màng tế bào và tế bào chất.

C. Chất nhân.

D. Tế bào chất và ribôxom.

  • Câu hỏi:

    Ở vi sinh vật nhân sơ, hô hấp hiếu khí xảy ra ở tại: 

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Dấu hiệu so sánh

    Hô hấp kị khí

    Hô hấp hiếu khí

    Địa điểm xảy ra

    Màng sinh chất

    - Màng sinh chất (sinh vật nhân sơ)

    - Màng trong ti thể (sinh vật nhân thực)

    Nhu cầu oxi

    Không

    Chấp nhận electron cuối cùng

    Chất vô cơ

    Oxi

    Sản phẩm cuối cùng

    Axit pivuric

    CO2  và H2O

    Hiệu quả năng lượng

    Thấp

    Cao

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài