Sau khi tiêm vaccine cần theo dõi bao lâu

Tiêm vắc xin Covid-19 giúp hệ miễn dịch cơ thể có thể nhận biết virus và hình thành kháng thể kháng bệnh trong cơ thể. Giống như nhiều loại vắc xin khác, bạn cũng có thể gặp các triệu chứng sau khi tiêm vắc xin Covid-19 với mức độ khác nhau. Vậy mức độ nào là bình thường, khi nào cần cấp cứu?

1. Có các triệu chứng sau khi tiêm vắc xin Covid-19 có bình thường không?

Nhiều người cho rằng, triệu chứng sau khi tiêm vắc xin Covid-19 là dấu hiệu bất thường cần đặc biệt theo dõi và đến bệnh viện kiểm tra, tránh gặp phải biến chứng sức khỏe nghiêm trọng. Thực tế, các chuyên gia cho biết triệu chứng sau tiêm vắc xin Covid-19 là rất bình thường và thường gặp, đặc điểm triệu chứng ở mỗi người là khác nhau phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, hệ miễn dịch cũng như loại vắc xin sử dụng.

Sau tiêm vắc xin Covid-19 có thể gặp nhiều triệu chứng sức khỏe

Theo các kết quả thống kê và nghiên cứu lâm sàng, hầu hết triệu chứng sau khi tiêm vắc xin Covid-19 đều ở mức độ nhẹ đến trung bình, có thể cải thiện bằng nghỉ ngơi, ăn uống và có thể dùng đến thuốc làm giảm triệu chứng không kê đơn.

Các loại vắc xin Covid-19 hiện nay được cấp phép sử dụng ở Việt Nam đều đã trải qua quy trình kiểm duyệt kỹ lưỡng, đảm bảo tính an toàn cũng như hiệu lực trong việc giúp hệ miễn dịch nhận biết kháng nguyên virus Corona và tự sản xuất kháng thể miễn dịch chủ động. Dù được nghiên cứu chứng minh là an toàn nhưng người tiêm vẫn ít nhiều gặp phải phản ứng sau tiêm.

Triệu chứng sau tiêm vắc xin cho thấy hệ miễn dịch đang tương tác hoạt động

Các triệu chứng sau khi tiêm vắc xin Covid-19 cho thấy hệ miễn dịch đã được kích thích thực hiện phản ứng miễn dịch, nhận diện mục tiêu, xuất kháng thể tiêu diệt virus. Sau đó, khi cơ thể đã đạt đến trạng thái miễn dịch tốt, khi tiếp xúc với virus Corona cũng dễ dàng tiêu diệt hơn, rút ngắn thời gian bệnh tiến triển và triệu chứng.

Bên cạnh đó, việc theo dõi các triệu chứng sau khi tiêm vắc xin Covid-19 là rất quan trọng, giúp giúp phát hiện sớm các trường hợp phản ứng nghiêm trọng cần can thiệp cấp cứu.

2. Cần làm gì khi gặp triệu chứng sau khi tiêm vắc xin Covid-19?

Triệu chứng sau khi tiêm vắc xin Covid-19 rất phổ biến, hầu hết ai cũng gặp phải ở các mức độ khác nhau. Dựa trên triệu chứng và mức độ triệu chứng, bệnh nhân có thể chỉ cần nghỉ ngơi theo dõi hoặc cần sớm tới bệnh viện cấp cứu.

2.1. Tác dụng phụ sớm thường gặp sau tiêm vắc xin Covid-19

Kết quả nghiên cứu lâm sàng cho thấy, hầu hết các vắc xin Covid-19 hiện nay đều có tác dụng sau khi tiêm từ nhẹ đến trung bình. Hầu hết các triệu chứng này sẽ tự hết trong vài ngày song người bệnh cần lưu ý nghỉ ngơi và theo dõi.

Thân nhiệt tăng là triệu chứng thường gặp sau tiêm vắc xin

Nhóm phản ứng phụ rất thường gặp (>10% tổng số trường hợp) là:

  • Phản ứng phụ tại vị trí tiêm bao gồm: Đau, tăng cảm giác đau, đỏ, ngứa, sưng tại khu vực quanh mũi tiêm, nóng người,...

  • Phản ứng phụ toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn, đau khớp hoặc đau cơ, cảm thấy mệt mỏi, khó chịu, ớn lạnh hoặc nhiệt độ cơ thể không cố định.

  • Triệu chứng phụ ít gặp: Số từ 38 độ C trở lên, triệu chứng khác nặng, đặc biệt có thể dẫn đến phản vệ nặng nếu can thiệp chậm trễ.

Triệu chứng gặp sau khi tiêm vắc xin Covid-19 có thể xuất hiện sớm ngay sau tiêm trong vòng 30 phút hoặc muộn hơn. Trường hợp có triệu chứng nặng, xuất hiện sớm ngay tại điểm tiêm chủng sẽ được chăm sóc và điều trị tích cực. Thông thường các dấu hiệu này sẽ xuất hiện trong vòng 48h sau khi tiêm và giảm dần, nếu triệu chứng kéo dài và trở nên nghiêm trọng, hãy đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

2.3. Tác dụng phụ kéo dài sau khi tiêm vắc xin Covid-19

Những triệu chứng sau có thể kéo dài vài ngày hoặc lâu hơn sau khi tiêm vắc xin Covid-19 bao gồm:

Sốt

Sốt do tiêm vắc xin Covid-19 thường dưới 38 độ C và khỏi sớm sau tối đa 1 – 2 ngày, song cũng có nhiều người bị sốt cao trên 38 độ C và kéo dài. Các trường hợp này cần theo dõi sát sao, nếu không đáp ứng với thuốc hạ sốt thông thường cần đưa đến cơ sở y tế gần nhất để can thiệp.

Cần lưu ý trường hợp sốt cao kéo dài sau tiêm vắc xin

Phản ứng tại chỗ tiêm

Đau nhức nhẹ là phản ứng tại chỗ thường gặp, ngoài ra có các triệu chứng khác có thể kéo dài hơn như: sưng, chai cứng tại chỗ tiêm, đỏ, đau,...

Triệu chứng đau khớp

Đau khớp do tiêm vắc xin Covid-19 thường tự khỏi và không kéo dài, nhưng nếu kết hợp với bệnh lý hoặc đau khớp nghiêm trọng sẽ cần can thiệp y tế.

Hội chứng não và màng não cấp

Hội chứng này gây xuất hiện những cơn kịch phát não, rối loạn ý thức kéo dài từ một đến vài ngày, bệnh nhân cũng cần đi khám bác sĩ để can thiệp điều trị.

3. Lưu ý triệu chứng sốc phản vệ sau tiêm vắc xin Covid-19

Bất cứ ai cũng có thể gặp phải phản ứng phản vệ sau khi tiêm vắc xin, tuy nhiên tỉ lệ này rất thấp và thường gặp ở những người có cơ địa dị ứng, dị ứng với thành phần trong vắc xin,... Sốc phản vệ có thể rất nghiêm trọng, diễn biến nhanh gây nguy hiểm nên người bệnh cần được chăm sóc y tế khẩn cấp.

Dưới đây là các dấu hiệu của sốc phản vệ:

  • Nổi mề đay, phù mạch nhanh.

  • Rối loạn ý thức.

  • Đau bụng hoặc nôn không kiểm soát.

  • Khó thở, tức ngực, thở rít.

  • Tụt huyết áp, ngất.

Nhận biết và cấp cứu nhanh sốc phản vệ sau tiêm vắc xin

Tiêm vắc xin Covid-19 với người có cơ địa dị ứng, người mắc bệnh cấp tính, người suy giảm miễn dịch,... có nguy cơ gây sốc phản vệ cao. Do vậy cần tiêm chủng tại cơ sở y tế có đủ điều kiện cấp cứu sốc phản vệ, xử lý nhanh trong các trường hợp này.

Các triệu chứng sau khi tiêm vắc xin Covid-19 là phổ biến, tuy nhiên biến chứng nghiêm trọng rất hiếm gặp trong khi lợi ích mà vắc xin mang lại vô cùng to lớn. Vì vậy, mỗi người dân cần chủ động tiêm phòng Covid theo hướng dẫn của địa phương để có được miễn dịch tự bảo vệ mình cũng như góp phần ngăn ngừa lây lan dịch bệnh ngoài cộng đồng.

Nếu cần tư vấn thêm, liên hệ MEDLATEC qua hotline 1900 56 56 56 để được hỗ trợ.

Theo dõi sau tiêm chủng

1. Trẻ em và người lớn đều cần được theo dõi tối thiểu 30 phút tại cơ sở tiêm chủng. Nếu phát hiện các biểu hiện bất thường, nôn trớ, thở nhanh hay ngắt quãng, thở khò khè, da mẩn đỏ,… cần báo ngay cho nhân viên y tế gần nhất.

Trẻ em cần tiếp tục được theo dõi trong 24 – 48 giờ sau khi tiêm bao gồm:

  • Thân nhiệt, nhịp thở
  • Sự tỉnh táo (chơi đùa), ăn, ngủ
  • Quan sát da toàn thân và vùng tiêm (sưng, mẩm đỏ, phát ban)

2. Chăm sóc trẻ sau tiêm chủng

  • Cho trẻ mặc quần áo thoáng mát
  • Duy trì chế độ dinh dưỡng hàng ngày, cho trẻ bú mẹ và uống nước nhiều hơn
  • Có thể dùng thuốc hạ sốt thông thường (paracetamol, ibuprofen) với liều phù hợp cân nặng khi trẻ sốt > 38.5oC, quấy khóc.
  • Nếu tại vết tiêm sưng, đỏ, có thể chườm lạnh để giúp giảm đau và giảm sưng cho trẻ
  • Khi bế trẻ tránh chạm vào vết tiêm, không xoa dầu, chườm nóng, nặn chanh, đắp khoai tây hay bôi đắp bất cứ thứ gì lên vết tiêm vì có thể gây nhiễm trùng vết tiêm
  • Không dùng aspirin, không dùng thêm các thuốc ho và hạ sốt khác vì các chế phẩm này có thể làm tăng liều paracetamol ở trẻ

Những phản ứng thường gặp khi tiêm vắc xin

 STT  Loại bệnh  Tên vắc xin phòng bệnh  Đối tượng – Lịch tiêm – Liều – Đường dùng  Các phản ứng sau tiêm chủng thường gặp
 1  Lao  BCG

 Cho trẻ sơ sinh • Lịch tiêm 1 mũi duy nhất. Tiêm càng sớm càng tốt trong tháng đầu tiên sau sinh khi trẻ có cân nặng trên 2000 gram. • Liều dùng: 0.1 ml

• Đường dùng: tiêm trong da, mặt ngoài phía trên cánh tay hoặc vai trái

• Tại chỗ tiêm: đau, sưng, nóng • Toàn thân: Trẻ sốt nhẹ, quấy khóc, bú kém, thường hết sau một vài ngày • Thông thường sau khi tiêm BCG, xuất hiện một nốt nhỏ tại chỗ tiêm và biến mất sau 30 phút. Khoảng 2 tuần xuất hiện một vết loét đỏ có kích thước nhỏ, sau 2 tuần vết loét tự lành và để lại sẹo khoảng 5mm. • Nếu trong thời gian đó xuất hiện hạch cổ, hạch nách, hạch dưới xương đòn trái, nốt mủ

quá to tại chỗ tiêm (đường kính trên 1cm) cần đến cơ sở y tế khám lại ngay.

 2  Viêm gan B
Có thể là 1 trong 3 tên sau:

Engerix B

Euvax B

Hepavax

 Cho trẻ từ sơ sinh và người lớn • Lịch tiêm thông thường 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một – Mũi 3: 5 tháng sau mũi hai • Lịch tiêm đặc biệt 4 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một – Mũi 3: 1 tháng sau mũi hai – Mũi 4: 10 tháng sau mũi ba Lịch tiêm này dùng khi phối hợp với các vắc xin khác, trẻ có mẹ nhiễm viêm gan B, người mới tiếp xúc với nguồn bệnh, người di trú hoặc không thể tuân thủ phác đồ thông thường. • Liều dùng:

Engerix B

–  Trẻ em 0 – dưới 20 tuổi:0.5 ml (tương đương 10mcg) – Người từ trên 20 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg)

Euvax

– Trẻ em 0 – 15 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg) – Người từ 16 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg)

Hepavax

– Trẻ em 0 – 10 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg) – Người >10 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg) • Đường dùng: tiêm bắp

 • Tại chỗ tiêm: đau, sưng nhẹ • Toàn thân: sốt nhẹ, trẻ quấy khóc.

• Các triệu chứng thường hết sau vài giờ đến 1 – 2 ngày.

 3

Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván Bại liệt Hib,

Viêm gan B

Infanrix Hexa Hexaxim

(6 trong 1)

Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên • Lịch tiêm 4 mũi – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi. – Mũi 4: khi trẻ 16 – 18 tháng tuổi • Liều dùng: 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm bắp

 • Tại chỗ tiêm: sưng đỏ, đau từ 1 – 3 ngày. Có thể nổi cục cứng sau khoảng 1-3 tuần sẽ tự khỏi
• Toàn thân: Trẻ có thể sốt, quấy khóc, nôn, tiêu chảy, bú kém.
 4

Bạch hầu Ho gà Uốn ván Bại liệt

Hib

Infanrix-IPV + Hib

Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên đến 24 tháng • Lịch tiêm 4 mũi – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi. – Mũi 4: khi trẻ 16-18 tháng tuổi • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp Infanrix-IPV+ Hib có thể tiêm cho trẻ đến trước sinh nhật 5 tuổi.

 • Tại chỗ tiêm: nốt quầng đỏ, nốt cứng lớn hơn 2 cm. Các triệu chứng trên thường gặp trong 48 giờ sau khi tiêm và có thể kéo dài 48 – 72 giờ. • Toàn thân: trẻ có thể sốt, quấy khóc, tiêu chảy, nôn, chán ăn, buồn ngủ, phát ban • Các mũi tiêm sau, trẻ thường có phản ứng sau tiêm mạnh hơn so với những lần tiêm trước do đã có miễn dịch trước đó như sốt

nhiều hơn, tại chỗ tiêm có thể đỏ, sưng nhiều hơn hoặc lan ra toàn bộ tay chân bên tiêm, thường tự khỏi trong vòng 3-5 ngày

 5

Bạch hầu Ho gà Uốn ván

Bại liệt

 Tetraxim
(4 trong 1)

Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên đến dưới 7 tuổi • Lịch tiêm 5 mũi – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi. – Mũi 4: khi trẻ 16 – 18 tháng tuổi – Mũi 5: từ 4 – 6 tuổi Nếu trẻ từ 7 đến 13 tuổi mà chưa tiêm đủ 4 liều cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván (Chọn vắc xin phù hợp với độ tuổi) • Lịch tiêm 3 liều: – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1 – Mũi 3: 6 tháng sau mũi 2 • Liều dùng: 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm bắp

• Tại chỗ tiêm: đỏ, sưng (có thể hơn 5cm) hoặc lan ra toàn bộ chi bên tiêm. Xảy ra trong vòng 24 – 72 giờ sau khi tiêm vắc xin và tự khỏi trong vòng 3-5 ngày
• Toàn thân: sốt, tiêu chảy, kém ăn, quấy khóc
 6 Có thể là 1 trong 2 tên sau

Cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn đã tiêm lịch cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván • Lịch tiêm 1 mũi – Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 10 năm

Cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn chưa tiêm đủ lịch cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván

• Lịch tiêm 3 mũi: – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1 – Mũi 3: 6 tháng sau mũi 2 • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp

Adacel không tiêm cho người trên 64 tuổi


Boostrix: Xem xét tiêm cho phụ nữ đang mang thai và 03 tháng cuối thai kỳ

•Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ •Toàn thân: sốt, mệt mỏi, đau đầu, rối loạn tiêu hóa

7 Td

Cho trẻ từ 7 tuổi trở lên và người lớn đã tiêm lịch cơ bản bạch hầu – uốn ván
– Lịch tiêm 1 mũi
– Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 10 năm Cho trẻ từ 7 tuổi trở lên và người lớn chưa tiêm đủ lịch cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván:Lịch tiêm 2 mũi: – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1

– Sau 6 tháng nhắc lại 1 lần Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 10 năm Liều dùng: 0.5ml Đường dùng: tiêm bắp sâu

• Tại chỗ tiêm: đau, quần đỏ, sưng nhẹ
• Sốt nhẹ 38-39oC, đau cơ cánh tay, đau đầu
• Các triệu chứng nhẹ và thường tự khỏi sau vài ngày.
 8 Viêm màng não, viêm phổi và các bệnh khác do Haemophilus influenzae type b (Hib) QuimiHib

Trẻ từ 2 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi
– Mũi 1: Lúc 2 tháng tuổi – Mũi 2: hai tháng sau mũi 1

– Mũi 3: hai tháng sau mũi 2 Một mũi tiêm nhắc khi trẻ 16-18 tháng tuổi, cách mũi ba tối thiểu 6 tháng– Khi trẻ từ 12 tháng tuổi: tiêm một mũi duy nhất


– Không tiêm vắc xin này khi trẻ trên 15 tuổi Liều dùng: 0.5 ml

Đường dùng: Tiêm bắp

• Tại chỗ tiêm: Sưng, đau đỏ và có thể ngứa tại vị trí tiêm • Toàn thân: Sốt nhẹ, quấy khóc, biếng ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy

• Các triệu chứng thường nhẹ và thường tự khỏi từ 1 – 3 ngày.

 9 Bệnh tiêu chảy do Rota virus

Có thể là 1 trong 3 tên sau: Rotarix Rotateq Rotavin M1

Rotarix: cho trẻ từ 6 tuần tuổi đến trước 24 tuần tuổi – Lịch uống 2 liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần – Liều dùng: 1.5ml

Rotateq cho trẻ từ 7.5 tuần đến trước 32 tuần tuổi

– Liều đầu tiên khi trẻ 7.5 – 12 tuần tuổi – Lịch uống 3 liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần – Liều dùng: 2 ml

Rotavin-M1: Cho trẻ từ 6 tuần tuổi đến trước 6 tháng tuổi

– Lịch uống 2 liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần. – Liều dùng: 2 ml

• Toàn thân: rối loạn tiêu hóa và thường tự khỏi sau vài ngày.
• Nếu đi ngoài phân nước nhiều lần, nôn nhiều, có dấu hiệu mất nước nên khám lại ngay tại cơ sở y tế.
 10 Bệnh do phế cầu (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết,viêm tai giữa)

Có thể là 1 trong 2 tên sau: Synflorix Prevenar-13

Synflorix: Cho trẻ từ 2 tháng tuổi – 5 tuổi (Có thể tiêm sớm lúc 6 tuần tuổi) • Lịch tiêm 4 mũi cho trẻ từ 2 – 6 tháng tuổi – 3 mũi cơ bản cách nhau tối thiểu 1 tháng. – Mũi 4: 6 tháng sau mũi 3 (Nếu trên 1 tuổi, mũi 4 có thể cách mũi 3 là hai tháng) • Lịch tiêm 3 mũi cho trẻ từ 7 – 11 tháng tuổi – 2 mũi cơ bản cách nhau ít nhất 1 tháng. – Mũi 3: sáu tháng sau mũi 2 (Nếu trên một tuổi, mũi 3 có thể cách mũi 2 là 2 tháng) • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 1 đến 5 tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất hai tháng. • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm bắp Không tiêm vắc xin này khi trẻ trên 5 tuổi

Prevenar 13: Cho trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên và người lớn

• Trẻ từ 6 tuần đến 6 tháng tuổi: – 3 mũi cơ bản cách nhau tối thiểu 1 tháng – Mũi 4 cách mũi 3 tám tháng. Hoặc nếu trẻ 11 – 15 tháng, thì mũi 4 cách mũi 3 tối thiểu 2 tháng • Trẻ từ 7 tháng tuổi đến 11 tháng tuổi – 2 mũi cơ bản cách nhau tối thiểu 1 tháng – Mũi 3 khi trẻ trên 12 tháng tuổi. Mũi 3 cách mũi 2 tối thiểu 2 tháng • Trẻ từ 12 tháng tuổi đến 23 tháng tuổi: 2 mũi tiêm cách nhau tối thiểu 2 tháng • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên và người lớn: tiêm 1 mũi duy nhất. • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm bắp

Synflorix • Tại chỗ tiêm: sưng, đau, đỏ • Toàn thân: trẻ có thể sốt trên 38°C, ăn uống kém, bị kích thích, quấy khóc

Prevenar 13

• Tại chỗ tiêm: ban đỏ, chay cứng, sưng đau, tăng nhạy cảm tại chỗ tiêm. • Toàn thân: sốt, đau đầu, buồn ngủ, giảm cảm giác thèm ăn, nôn mửa, tiêu chảy.

 11 Bệnh cúm

Có thể là 1 trong 4 tên sau: Vaxigrip Tetra Influvac Tetra GC Flu Quadrivalent Ivacflu-S

Vaxigrip Tetra: cho trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn Trẻ từ 6 tháng đến dưới 9 tuổi chưa từng tiêm ngừa cúm: 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm. – Trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi đã được tiêm ngừa cúm, trẻ từ 9 tuổi và người lớn: Tiêm 01 mũi và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm. – Liều dùng: 0.5 ml

Influvac Tetra: cho trẻ từ 3 tuổi trở lên và người lớn

– Trẻ từ 3 tuổi đến dưới 9 tuổi chưa từng tiêm ngừa cúm: 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm – Trẻ từ 3 tuổi đến dưới 9 tuổi đã được tiêm ngừa cúm, trẻ từ 9 tuổi và người lớn: Tiêm 01 mũi và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm Liều dùng: 0.5ml

GC Flu Quadrivalent: cho trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn

– Trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi chưa từng tiêm ngừa cúm: 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm – Trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi đã được tiêm ngừa cúm, trẻ từ 9 tuổi và người lớn: Tiêm 01 mũi và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm – Liều dùng: 0.5 ml Ivacflu-S: Cho người từ 18 đến 60 tuổi: – Lịch tiêm 1 mũi và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm – Liều dùng: 0.5 ml – Đường dùng: Tiêm bắp

•Tại chỗ tiêm: đau, đỏ, sưng
•Toàn thân: đau đầu, sốt, mệt mỏi
 12 Bệnh sởi Mvvac

Trẻ từ 9 tháng tuổi trở lên
– Lịch tiêm: 01 mũi. Nên tiêm nhắc 1-2 liều vắc xin phối hợp có thành phần vắc xin sởi – Liều dùng: 0.5 ml

Đường dùng: Tiêm dưới da

• Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ • Toàn thân: sốt, ban, ho, sổ mũi.

 13

Có thể là 1 trong 3 tên sau: MMR II Measles Mumps Rubella

Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên đến dưới 7 tuổi Nếu trẻ đã được tiêm mũi sởi trước đó – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên và phải cách mũi sởi đơn trước đó ít nhất 1 tháng – Mũi 2: khi trẻ 4 – 6 tuổi, cách mũi 1 ít nhất một tháng Nếu trẻ chưa được tiêm mũi sởi trước đó thì tiêm 2 mũi cách nhau 3 tháng • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 7 tuổi và người lớn – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng

Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3 tháng

• Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay. Vắc xin Measles, mumps, Rubella (Ấn Độ) chỉ định tiêm cho trẻ 12 tháng tuổi đến 10 tuổi

• Tại chỗ tiêm: đau tại nơi tiêm trong một thời gian ngắn
• Toàn thân: sốt, mề đay, phát ban nhẹ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
 14 Thủy đậu

Có thể là 1 trong 3 tên sau: Varivax Varilrix

Varicella

Đối với Varivax, Varicella:
Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn chưa từng mắc bệnh
• Lịch tiêm cho trẻ từ 12 tháng tuổi đến 12 tuổi: – Mũi 1: lần đầu tiên tiêm – Khuyến cáo mũi 2: cách mũi 2 ít nhất 3 tháng • Lịch tiêm cho trẻ từ 13 tuổi và người lớn – Mũi 1: Lần đầu tiên tiêm – Mũi 2: Cách mũi 1 ít nhất 1 tháng • Liều dùng 0.5 ml • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.

Đối với Varilrix: cho trẻ từ 9 tháng tuổi và người lớn chưa từng mắc bệnh

Trẻ từ 9 tháng đến 12 tuổi: 2 mũi – Mũi 1: Lần đầu tiên tiêm. – Mũi 2: Cách mũi 1 ít nhất 3 tháng. Trẻ từ 13 tuổi trở lên và người lớn: 2 mũi – Tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng (Không tiêm trước 4 tuần) • Liều dùng 0.5 ml • Đường dùng: tiêm dưới da ở vùng cơ delta hoặc vùng má ngoài đùi.

Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm vắc xin thủy đậu trước khi có thai tốt nhất 3 tháng

• Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.

• Tại chỗ tiêm: phát ban dạng thủy đậu, đau, đỏ, sưng • Toàn thân: sốt

Thận trọng: tránh dùng chế phẩm chứa salicylate (thuốc aspirin hoặc các chế phẩm bôi, dán giảm đau) trong ít nhất 6 tuần sau tiêm.
 15 Viêm não Nhật Bản B

Có thể là 1 trong 2 tên sau Jevax

Imojev

JEVAX: Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên. – Mũi 2: 1-2 tuần sau mũi 1. – Mũi 3: 1 năm sau mũi 2. • Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 3 năm • Liều dùng: – Trẻ từ 12 tháng tuổi đến ≤ 36 tháng tuổi: 0.5ml – Trẻ > 36 tháng tuổi và người lớn: 1ml • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.

IMOJEV: cho trẻ từ 9 tháng tuổi và người lớn

– Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 9 tháng tuổi đến 18 tuổi: tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 1 năm. – Lịch tiêm cho người trên 18 tuổi: Tiêm 1 liều duy nhất. • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm dưới da.

JEVAX • Tại chỗ tiêm: đau sưng, đỏ • Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, sốt

Imojev

• Tại chỗ tiêm: đau, đỏ, sưng tại vị trí tiêm là triệu chứng thường gặp • Toàn thân: sốt, đau đầu, đau cơ, mệt mỏi, cáu kỉnh, mất cảm giác thèm ăn, nôn.

 16 Viêm gan A

Có thể 1 trong 2 tên sau: Avaxim

Havax

Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 6 – 12 tháng • Liều dùng:

Avaxim

–  Trẻ em từ 12 tháng tuổi – 15 tuổi: Avaxim 80UI 0.5ml – Người từ 16 tuổi trở lên: Avaxim 160UI 0.5ml

Havax

– Trẻ em từ 24 tháng tuổi – dưới 18 tuổi: Havax 0,5ml – Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Havax 1 ml

• Đường dùng: tiêm bắp

• Tại chỗ tiêm: có thể sưng quầng đỏ từ 1-2 ngày
 17 Viêm gan A+B Twinrix

Cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên và người lớn • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng – 15 tuổi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiêm – Mũi 2: 6 tháng sau mũi 1 • Lịch tiêm 3 mũi cho người từ 16 tuổi trở lên: – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: một tháng sau mũi 1 – Mũi 3: sáu tháng sau mũi 1 • Liều dùng: 1 ml

• Đường dùng: tiêm bắp

• Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
• Toàn thân: đau đầu, khó chịu
 18 Viêm màng não do não mô cầu A,C,Y,W135
Menactra

Cho trẻ từ 9 tháng tuổi trở lên và người lớn đến 55 tuổi • Lịch tiêm: – Trẻ từ 9 tháng đến dưới 24 tháng tuổi: tiêm 2 liều cách nhau ít nhất 3 tháng. – Trẻ em từ 2 tuổi và người lớn đến 55 tuổi: Tiêm 1 liều. – Có thể tiêm 1 liều nhắc lại cho trẻ từ 15 tuổi đến 55 tuổi nếu tiếp tục có nguy cơ mắc bệnh. Mũi tiêm nhắc cách mũi tiêm trước ít nhất 4 năm. • Liều dùng: 0.5 ml • Đường dùng: tiêm bắp

• Tại chỗ tiêm: đau-sưng-đỏ tại vị trí tiêm • Toàn thân: ngủ gà, cáu kỉnh, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy, chán ăn. Các triệu chứng thường nhẹ và thoáng qua

 19 Viêm màng não do não mô cầu B+C VA-Mengoc-BC

Cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn đến 45 tuổi • Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 2 tháng • Liều dùng: 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm bắp sâu

•Tại chỗ tiêm: sưng đau, có thể tạo cục cứng, sau khoảng 72 giờ sẽ tự khỏi
•Toàn thân: sốt nhẹ
 20 Ung thư cổ tử cung, u nhú do HPV Gardasil

Cho trẻ gái từ 9 tuổi đến 26 tuổi • Lịch tiêm 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1-2 tháng sau mũi 1 – Mũi 3: 4 tháng sau mũi 2 Khi cần điều chỉnh lịch tiêm thì mũi 2 phải cách mũi 1 ít nhất 1 tháng và mũi 3 phải cách mũi 2 ít nhất 3 tháng. • Liều dùng: 0.5ml

• Đường dùng: tiêm bắp

• Tại chỗ tiêm: có thể ban đỏ, sưng, đau, ngứa
 21 Uốn ván VAT

Cho trẻ em và người lớn • Lịch tiêm cơ bản 3 mũi – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một – Mũi 3: 6 – 12 tháng sau mũi một

Tiêm nhắc mỗi 5 – 10 năm

• Lịch tiêm 5 mũi ở phụ nữ tuổi sinh đẻ (từ 15 – 44 tuổi) – Ba mũi cơ bản – Mũi 4: một năm sau mũi 3 – Mũi 5: một năm sau mũi 4 • Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai chưa từng tiêm vắc xin: – Mũi 1: tiêm sớm khi phát hiện có thai, thường tiêm vào 3 tháng giữa thai kỳ – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất một tháng, yêu cầu trước ngày dự sinh ít nhất một tháng • Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai đã từng tiêm vắc xin: – Tiêm một mũi (nếu mũi cuối < 5 năm) – Tiêm hai mũi (nếu mũi cuối > 5 năm) • Liều dùng: 0.5 mL • Đường dùng: tiêm bắp sâu

Lưu ý khi đã phơi nhiễm bệnh uốn ván: tiêm huyết thanh kháng uốn ván và tiếp tục tiêm chủng đủ phác đồ.

• Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, nốt cứng hay sưng xuất hiện trong vòng 48 giờ sau khi tiêm và kéo dài trong 1-2 ngày • Toàn thân: sốt, khó chịu

thoáng qua.

 22 Thương hàn Typhim VI

Cho trẻ từ 2 tuổi trở lên và người lớn • Lịch tiêm 1 mũi • Liều dùng: 0.5ml • Đường dùng: tiêm bắp hoặc dưới da

Tiêm nhắc: mỗi 3 năm nếu có nguy cơ nhiễm bệnh


• Tại chỗ tiêm: đau, sưng, quầng đỏ
 23  Tả mORCVAX

Cho trẻ từ 2 tuổi và người lớn • Lịch cơ bản: 2 liều uống cách nhau 14 ngày • Lịch nhắc lại: trước mùa dịch tả, 2 liều uống cách nhau 14 ngày • Liều dùng: 1.5ml

• Thường gặp: sau khi uống vắc xin, có cảm giác buồn nôn, nôn. • Hiếm gặp: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, sốt

• Các triệu chứng không tự khỏi không cần điều trị.

 24  Bệnh dại
 Verorab

Cho trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn • Lịch tiêm dự phòng 5 mũi – Vào các ngày 0-7-28 và 1 năm sau – Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 5 năm • Lịch tiêm khi xác định có phơi nhiễm – Người chưa tiêm dự phòng: 5 mũi vào các ngày 0-3-7-14-28 – Người đã tiêm dự phòng: 2 mũi vào các ngày 0-3 • Liều dùng: 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm bắp

• Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, sưng, ngứa và nốt cứng • Toàn thân: sốt, đau đầu,

chóng mặt, mệt mỏi.

Lưu ý: Khi có phơi nhiễm (bị súc vật liếm, cào, cắn, …) phải sơ cứu và rửa sạch vết thương với thật nhiều nước và xà phòng. Sau đó rửa lại thật kỹ bằng nước sạch. Tiếp tục rửa vết thương bằng cồn IOD. Đưa bệnh nhân tới trung tâm tiêm chủng. Tùy vào mức độ của tiếp xúc mà cán bộ tiêm ngừa có thể chỉ định tiêm thêm globulin miễn dịch.

Nên tiêm thêm vắc xin uốn ván ở tất cả các trường hợp có phơi nhiễm.

Ghi chú:

  • Lịch tiêm có thể thay đổi tùy theo loại vắc xin, sự tuân thủ phác đồ tiêm chủng và cập nhật hướng dẫn của cơ quan y tế.
  • Một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể không được liệt kê ở đây.

>> LỊCH TIÊM CHỦNG

>> QUY TRÌNH TIÊM CHỦNG TẠI VNVC

>> TIÊM CHỦNG TRƯỚC KHI ĐI NƯỚC NGOÀI

>> DOWNLOAD CẨM NANG TIÊM CHỦNG

Video liên quan

Chủ đề