Từ điển phổ thông đàn bà có chửa Từ điển trích dẫn 1. (Động) Chửa, có mang, có thai. ◎Như: “nhâm thần” 妊娠 có mang. Từ điển Thiều Chửu ① Chửa, đàn bà có mang đã đủ hình thể gọi là thần. Từ điển Trần Văn Chánh ① Có mang, chửa; Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Có mang và cái thai đã biết cử động. Tự hình 3
Dị thể 2 Một số bài thơ có sử dụng • Minh Đạo gia huấn - 明道家訓 (Trình Hạo)
Từ điển phổ thông cung vua Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Hiên nhà. ◇Vương An Thạch 王安石: “Nhiễm nhiễm thanh yên dĩ bị thần” 冉冉青煙已被宸 (Ngoại trù di hỏa thị công tá 外廚遺火示公佐) Phơ phất khói xanh phủ kín hiên. 2. (Danh) Nhà ở chỗ thâm u (thâm cung). 3. (Danh) Nhà của vua ở. ◎Như: “phong thần” 楓宸, “đan thần” 丹宸, “tử thần” 紫宸. § Ghi chú: Nhà Hán trong cung đền vua hay trồng cây phong, cứ đến lúc có sương thì lá đỏ, nên gọi cung vua đều ngụ ý màu đỏ cả. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Thanh long ẩn ẩn lai hoàng đạo, Bạch hạc phiên phiên hạ tử thần” 青龍隱隱來黃道, 白鶴翩翩下紫宸 (Đệ thất thập nhất hồi). 4. (Danh) Mượn chỉ vua. ◇Trương Thuyết 張說: “Dực dực thần ân vĩnh, Hoàng hoàng phúc địa khai” 翼翼宸恩永, 煌煌福地開 (Phụng Hòa Đồng hoàng thái tử quá Từ Ân tự ứng chế 奉和同皇太子過慈恩寺應制) Lớn mạnh ơn vua còn mãi, Rực rỡ đất phúc mở ra. Từ điển Thiều Chửu ① Cái nhà ở rất sâu (thâm cung). Từ điển Trần Văn Chánh (văn) ① Nơi ở của hoàng đế, thâm cung: 楓宸 (hay 丹宸,紫宸) Nhà vua ở; Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Mái nhà — Nhà cửa — Nhà vua ở. Tự hình 2
Dị thể 1 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông thần linh, thánh Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Trời đất sinh ra muôn vật, đấng chủ tể gọi là “thần”. ◎Như: “san thần” 山神 thần núi, “thiên thần” 天神 thần trời, “hải thần” 海神 thần biển. 2. (Danh) Bậc thánh, không ai lường biết được gọi là “thần”. 3. (Danh) Bậc hiền thánh sau khi chết, được người ta sùng bái linh hồn, gọi là “thần”. 4. (Danh) Sức chú ý, khả năng suy tưởng, tâm trí. ◎Như: “tụ tinh hội thần” 聚精會神 tập trung tinh thần. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng” 布知是貂蟬, 神魂飄蕩 (Đệ bát hồi) (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn. 5. (Tính) Kì lạ, huyền diệu, không phải tầm thường, bất phàm. ◎Như: “thần đồng” 神童 đứa trẻ có tài năng vượt trội, “thần cơ diệu toán” 神機妙算 cơ mưu liệu tính lạ thường. § Ghi chú: “thần thông” 神通 nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là “thần thông”. ◎Như: “thiên nhãn thông” 天眼通 con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, “tha tâm thông” 他心通 có thần thông biết hết lòng người khác. Từ điển Thiều Chửu ① Thiên thần. ② Thần thánh, không ai lường biết được gọi là thần. ③ Tinh thần, thần khí. ④ Thần thông 神通 nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hoá bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông, như thiên nhãn thông 天眼通 con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông 他心通 có thần thông biết tẫn lòng người khác. Từ điển Trần Văn Chánh ① Thần, thần tiên, thần thánh, phi thường, kì lạ: 神力 Sức mạnh phi thường; 祭神如神在 Tế thần như thần có ở đó (Luận ngữ); 無神論 Thuyết vô thần; 神話 Thần thoại, chuyện hoang đường; 大顯神通 Trổ hết tài ba; ② Sức chú ý, tinh thần, thần khí, thần thái: 勞神 Mệt óc, mệt trí; 聚精會神 Tập trung tinh thần; ③ Dáng vẻ, bộ điệu, thái độ, thần sắc: 你瞧他這個神兒 Anh xem cái bộ điệu của nó. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Phần vô hình thiêng liêng của con người. Td: Tinh thần — Bậc thiêng liêng được thờ phụng. Truyện Nhị độ mai : » Mắt thần không giấu lướt trời không dung « — Tài giỏi vượt hẳn người thường. Đoạn trường tân thanh : » Câu thần lại mượn bút hoa vẽ vời «. Tự hình 5
Dị thể 7 䰠神𥙍𥚞𥛃𥛠𥜩 Không hiện chữ? Từ ghép 73 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển trích dẫn 1. (Động) Thịt sống, thời xưa đế vương dùng để tế lễ. Tự hình 1
Dị thể 2
Từ điển phổ thông bề tôi Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Bầy tôi, quan ở trong nước có vua. ◎Như: “nhị thần” 貳臣 những kẻ làm quan hai họ, “trung thần” 忠臣 bề tôi trung thành. 2. (Danh) Quan đại thần đối với vua tự xưng. ◇Hán Thư 漢書: “Thần môn như thị, thần tâm như thủy” 臣門如市, 臣心如水 (Trịnh Sùng truyện 鄭崇傳) Cửa nhà thần như chợ, lòng thần như nước (ý nói những kẻ tới cầu xin rất đông, nhưng tấm lòng của tôi vẫn trong sạch yên tĩnh như nước). 3. (Danh) Tôi đòi, nô lệ, lệ thuộc. ◎Như: “thần bộc” 臣僕 tôi tớ, “thần thiếp” 臣妾 kẻ hầu hạ (đàn ông gọi là “thần”, đàn bà gọi là “thiếp”). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Triệu bất năng chi Tần, tất nhập thần” 趙不能支秦, 必入臣 (Yên sách tam 燕策三) Triệu không chống nổi Tần, tất chịu vào hàng lệ thuộc (thần phục). 4. (Danh) Dân chúng (trong một nước quân chủ). ◎Như: “thần thứ” 臣庶 thứ dân, “thần tính” 臣姓 nhân dân trăm họ. 5. (Danh) Tiếng tự xưng đối với cha. ◇Sử Kí 史記: “Thủy đại nhân thường dĩ thần vô lại” 始大人常以臣無賴 (Cao Đế kỉ 高祖本紀) Từ đầu cha thường cho tôi là kẻ không ra gì. 6. (Danh) Cổ nhân tự khiêm xưng là “thần” 臣. § Cũng như “bộc” 僕. ◇Sử Kí 史記: “Thần thiếu hảo tướng nhân, tướng nhân đa hĩ, vô như Quý tướng” 臣少好相人, 相人多矣, 無如季相 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Tôi từ nhỏ thích xem tướng người ta, đã xem tướng rất nhiều, nhưng chẳng ai bằng tướng ông Quý cả. 7. (Động) Sai khiến. ◎Như: “thần lỗ” 臣虜 sai sử. 8. (Động) Quy phục. ◇Diêm thiết luận 鹽鐵論: “Hung Nô bối bạn bất thần” 匈奴背叛不臣 (Bổn nghị 本議) Quân Hung Nô làm phản không chịu thần phục. Từ điển Thiều Chửu ① Bầy tôi. Quan ở trong nước có vua gọi là thần. ② Kẻ chịu thống thuộc dưới quyền người cũng gọi là thần. Như thần bộc 臣僕 tôi tớ, thần thiếp 臣妾 nàng hầu, v.v. Ngày xưa gọi những kẻ làm quan hai họ là nhị thần 貳臣. ③ Cổ nhân nói chuyện với bạn cũng hay xưng là thần 臣, cũng như bây giờ xưng là bộc 僕. Từ điển Trần Văn Chánh (cũ) ① Thần, bầy tôi (của vua), bộ trưởng: 阮朝大臣 Đại thần triều Nguyễn; 外交大臣 Bộ trưởng bộ ngoại giao; ② Thần, hạ thần (từ quan lại xưng với vua); ③ (văn) Tôi (đại từ nhân xưng thời xưa, dùng cho ngôi thứ nhất, số ít, tương đương với 僕, bộ 亻) . Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Người bề tôi giúp việc cho vua. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Đạo vi tử vi thần đâu có nhẹ «. Tự hình 6
Dị thể 2 Từ ghép 46 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển phổ thông Thìn (ngôi thứ 5 của hàng Chi) Từ điển trích dẫn 1. (Động) Rung động, chấn động. 2. (Danh) Chi “Thần” (ta đọc là “Thìn”), chi thứ năm trong mười hai chi. 3. (Danh) Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ “Thìn”. 4. (Danh) Một tiếng gọi gộp cả mười hai chi. Cũng chỉ ngày hoặc giờ. § Ngày xưa lấy mười hai chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là “tiếp thần” 浹辰 mười hai ngày. Vì thế, ngày và giờ đều gọi là “thần”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Thiên trung cộng hỉ trị giai thần” 天中共喜值佳辰 (Đoan ngọ nhật 端午日) Tiết thiên trung (đoan ngọ) ai cũng mừng được ngày đẹp trời. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Na Vương Ải Hổ khứ liễu ước hữu tam lưỡng cá thì thần” 那王矮虎去了約有三兩個時辰 (Đệ tam thập nhị hồi) Vương Ải Hổ đi được khoảng hai ba thì thần (tức là chừng bốn đến sáu giờ đồng hồ ngày nay). 5. (Danh) Ngày tháng, thời gian. ◇Hán Thư 漢書: “Thần thúc hốt kì bất tái” 辰倏忽其不再 (Tự truyện thượng 敘傳上) Thời gian vùn vụt không trở lại. 6. (Danh) Tên một sao trong nhị thập bát tú. Cũng gọi là “đại hỏa” 大火. 7. (Danh) Chỉ hướng đông nam. 8. (Danh) Sao Bắc Cực, tức “Bắc Thần” 北辰. 9. (Danh) Phiếm chỉ các sao. 10. (Danh) Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao. 11. (Danh) Tiếng xưng thay cho đế vương. 12. § Thông “thần” 晨. Từ điển Thiều Chửu ① Chi thần (ta đọc là thìn), chi thứ năm trong 12 chi. Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ thìn. ② Một tiếng gọi gộp cả 12 chi. Ngày xưa lấy 12 chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là thiếp thần 浹辰, vì thế nên ngày và giờ đều gọi là thần. ③ Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao. ④ Cùng nghĩa với chữ thần 晨. Từ điển Trần Văn Chánh ① Chi Thìn (chi thứ năm trong 12 chi); ② Ngày: 誕辰 Ngày sinh; ③ (Từ chỉ chung) mặt trời, mặt trăng và sao: 星辰 Các vì sao; ④ (văn) Buổi sớm (dùng như 晨, bộ 日); ⑤ (Ở Việt Nam có khi) dùng thay cho chữ 時 (bộ 日) (vì kị huý của vua Tự Đức). Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Thần — Một âm là Thìn. Xem Thìn. Tự hình 5
Dị thể 10 䢈晨曟辰𠨱𠨷𠩐𠩟𨑃𨑄 Không hiện chữ? Chữ gần giống 1 Từ ghép 5 bắc thần 北辰 • bất thần 不辰 • củng thần 拱辰 • dao thần 搖辰 • tinh thần 星辰 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển trích dẫn 1. (Động) Sét đánh. ◇Tả truyện 左傳: “Chấn Bá Di chi miếu” 震伯夷之廟 (Hi Công thập ngũ niên 僖公十五年) Sét đánh miếu Bá Di. 2. (Động) Rung động, vang dội, chấn động. ◎Như: “danh chấn thiên hạ” 名震天下 tiếng tăm vang dội trong thiên hạ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thứ nhật, hốt hựu văn cổ thanh chấn thiên” 次日, 忽又聞鼓聲震天 (Đệ tứ thập bát hồi) Hôm sau, bỗng lại nghe tiếng trống vang trời. 3. (Động) Đặc chỉ động đất. 4. (Động) Sợ hãi. ◎Như: “chấn kinh” 震驚 sợ khiếp. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Quần thần chấn khủng, giai vân: Nhất thính tôn mệnh” 群臣震恐, 皆云: 一聽尊命 (Đệ tứ hồi) Các quan sợ hãi, đều nói: Xin vâng lệnh ngài. 5. (Động) Kích động trong lòng, tâm động. 6. (Động) Nổi giận. 7. (Động) Phấn chấn, hưng chấn. 8. (Danh) Quẻ “Chấn”. 9. (Danh) Chỉ phương đông. 10. (Danh) Uy thế, uy nghiêm. 11. Một âm là “thần”. § Thông “thần” 娠. Tự hình 5
Dị thể 4 Một số bài thơ có sử dụng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Con hươu cái. Tự hình 2
© 2001-2022 Màu giao diện Luôn sáng Luôn tối Tự động: theo trình duyệt Tự động: theo thời gian ngày/đêm |