Số căn cước là gì

Căn cước công dân gắn chip đang được triển khai rộng rãi tại nhiều địa phương. Mặc dù việc triển khai CMND/CCCD 12 số đã được nhiều năm, thế nhưng có thể sẽ có nhiều bạn còn chưa thực sự hiểu hết về 12 số này. Hãy cùng tìm hiểu để thấy điều thú vị của 12 con số này nhé. Số căn cước mỗi cá nhân (cũng là số định danh) gồm dãy 12 chữ số. Trong đó, 6 số đầu là mã quy định, chỉ cần căn cứ trên 6 số này là có thể biết người đó sinh trong thế kỷ 20 hay 21, sinh năm nào, khai sinh ở đâu và là nam hay nữ. Riêng 6 số cuối là những con số ngẫu nhiên “định danh” từng cá nhân. Cụ thể: -3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh nơi công dân đăng ký khai sinh. Mỗi tỉnh, TP có mã số khác nhau gồm 3 chữ số (ví dụ: TP Hà Nội là 001, TP.HCM là 079...). -1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Với người sinh trong thế kỷ 20, giới tính nam là số 0 và nữ là số 1. Với người sinh ở thế kỷ 21, giới tính nam là 2 và nữ là 3. -2 chữ số tiếp là mã năm sinh (viết tắt 2 số cuối) của công dân. -6 số cuối: số ngẫu nhiên. Ví dụ: số CCCD 079215000001 giúp ta thấy được người này khai sinh ở TP.HCM, giới tính nam, sinh năm 2015 và có số ngẫu nhiên là 000001.

 

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Số thẻ căn cước công dân chính là số định danh cá nhân

Theo đó, 12 con số này đều có ý nghĩa riêng, nhưng ít người biết được hết từng chữ số có ý nghĩa như nào.

3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh, (Ví dụ: TP Hà Nội là 001, Hải Phòng có mã 031...).

Một chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Cụ thể, mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau: Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1; Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3; Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5; Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7; Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Hai chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân.

Còn 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

12 con số trên căn cước công dân có những ý nghĩa riêng, khác nhau

Nếu số căn cước công dân của một người là: 037153000257 thì sẽ được hiểu là: 037 là mã tỉnh Ninh Bình, số 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20, số 53 thể hiện công dân sinh năm 1953, các số 000257 là dãy số ngẫu nhiên.

Do mã định danh là số ngẫu nhiên nên người dân không được phép lựa chọn số đẹp.

Theo Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội, từ ngày 1/7/2021, Bộ Công an đã tổ chức vận hành chính thức hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và đã trả hơn 50 triệu thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử cho người dân. 

Đình Hiếu

Phòng Cảnh sát giao thông (Công an Hà Nội) phối hợp cùng Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội thử nghiệm hệ thống camera quét mã QR tại tuyến đường sắt Cát Linh - Hà Đông.

.

Cập nhật lúc: 15:34, 04/07/2021 (GMT+7)

Năm 2016, Việt Nam bắt đầu thay chứng minh nhân dân (CMND) bằng thẻ căn cước công dân (CCCD) mã vạch. Đến đầu năm 2021, thẻ CCCD mã vạch tiếp tục được thay thế bởi CCCD gắn chip trên phạm vi toàn quốc. Vậy ý nghĩa 12 số trên thẻ CCCD gắn chip là gì?

Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

- 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,

- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

- 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên. 

Ý nghĩa các số trên thẻ căn cước công dân (Ảnh minh họa)
Trong đó:

- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079… 

- Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

- Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Ví dụ:

Số căn cước công dân là: 037153xxxxxx thì:

- 037 là mã tỉnh Ninh Bình

- 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20

- 53 thể hiện công dân sinh năm 1953

- xxxxxx là dãy số ngẫu nhiên.

Chi tiết mã tỉnh, thành phố trên thẻ CCCD

Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an. Cụ thể: 

 

Theo luatvietnam.vn

Ý nghĩa các số trên thẻ căn cước công dân (Ảnh minh họa)

Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

- 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,

- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

- 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Trong đó:

- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

- Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

- Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Như vậy, nếu số CCCD của một người là 001215000001, bạn sẽ biết được người này khai sinh ở Hà Nội, giới tính nam, sinh năm 2015 và có số ngẫu nhiên là 000001.

Do mã định danh là số ngẫu nhiên nên người dân không được phép lựa chọn số đẹp.

Chi tiết mã tỉnh, thành phố trên thẻ CCCD

Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an. Cụ thể:

STT

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096

Bộ Công an chính thức công bố mẫu thẻ căn cước công dân gắn chíp

Video liên quan

Chủ đề