So sánh hơn các từ đặc biệt

So sánh hơn của trạng từ là phần ngữ pháp phổ biến trong các bài thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cũng như đề thi THPT Quốc Gia. So sánh hơn của tính từ và trạng từ có nhiều điểm giống nhau. Cả hai đều được dùng để mô tả sự khác biệt hoặc tương đồng giữa hai sự vật, hiện tượng.

Bài viết dưới đây The IELTS Workshop sẽ tổng hợp những kiến thức cho các sĩ tử có thể ôn tập dễ dàng hơn trước kì thi THPT Quốc Gia sắp tới!

So sánh hơn các từ đặc biệt

So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, được dùng để so sánh sự khác nhau và giống nhau giữa hai người, sự vật, hiện tượng. Ngược với tính từ dùng để mô tả giống – khác giữa 2 danh từ (người, địa điểm, vật dụng), trạng từ lại được dùng để mô tả sự giống – khác giữa 2 động từ (nơi chốn, thời gian, tần suất, cách thức).

Ví dụ:

She is faster than Jenny. (So sánh của tính từ ngắn)

She drives faster than Jenny does. (So sánh của trạng từ ngắn)

I am more careful than Tom in his work. (So sánh của tính từ dài)

I work more carefully than Tom does. (So sánh của trạng từ dài)

So sánh hơn các từ đặc biệt

Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết.

Xem thêm:  Trạng từ chỉ Cách thức (Adverbs of Manner) trong tiếng Anh

Ví dụ: fast, hard, late,…

Ta thêm -er vào cuối trạng từ ngắn. Khi trạng từ kết thúc bằng -e, chỉ cần thêm -r để chuyển sang dạng so sánh.

Ví dụ: fast -> faster, hard -> harder, late -> later,…

S + (not) V + adv + er + than + noun/pronoun/clause

Ví dụ:

She studies harder than she used to do in the past. (Cố ấy học chăm chỉ hơn so với quá khứ.)

This morning, I went to school later than Tim did. (Sáng nay, tôi đi đến trường muộn hơn Tim.)

Why does Henry run faster than he did? (Tại sao anh ta lại chạy nhanh hơn lúc trước vậy?)

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên (trạng từ dài thường kết thúc bằng -ly). Các trạng từ này thường là tính từ và thêm đuôi -ly vào.

Ví dụ: slow -> slowly, careful -> carefully, fluent -> fluently, beautiful -> beautifully, sad -> sadly, recent -> recently, strange -> strangely,…

Lưu ý với các tính từ kết thúc bằng -y, ta bỏ -y và thêm -ily vào.

Ví dụ: happy -> happily, dirty -> dirtily, pretty -> prettily,…

Ta thêm “more” hoặc “less” vào trước trạng từ dài để chuyển sang dạng so sánh.

Trong đó, “more” là biến đổi của “many” và “much“, dùng để chỉ người/vật/sự việc này nhiều hơn người/vật/sự việc kia. Còn “less” là biến đổi của “little” và “few“, dùng để so sánh người/vật/sự việc này ít hơn người/vật/sự việc kia.

S + (not) V + more/less + adv + than + noun/pronoun/clause

Ví dụ:

Susan runs more slowly than I do. (Susan chạy chậm hơn tôi.)

No one in Sue’s class speaks English more fluently than her. (Không ai trong lớp của Sue nói tiếng Anh lưu loát hơn cô ấy.)

My mom works the housework more carefully than my father does. (Mẹ tôi làm công việc nhà cẩn thận hơn bố.)

Trạng từTrạng từ ở thể so sánh
wellbetter
earlyearlier
badlyworse
farfarther/further

Ví dụ: From my viewpoint, Maris cooks better than Chloe does. (Từ góc nhìn của tôi, Maris nấu ăn ngon hơn Chloe.)

Lưu ý phân biệt “farther” và “further”: cả hai đều mang nghĩa “xa hơn”. Nhưng “farther” dùng để chỉ khoảng cách vật lý. Còn “further” không chỉ dùng để chỉ khoảng cách vật lý mà còn các loại khác như không gian, thời gian và vân vân. Khi nói về mức độ, cấp độ, chúng ta chỉ có thể dùng “further”.

So sánh hơn các từ đặc biệt

Question:

  1. He came ___________________ than expected. (early) 
  2. She drove ___________________ than the rest of the people. (slowly) 
  3. My mom called me ___________________ in the afternon. (late) 
  4. Jenny and her mother talked ___________________ than the other guests. (loudly)
  5. He hit his arm ___________________ than before. (hard)
  6. The English athlete ran ___________________ than the other runners. (fast)
  7. Jim threw the ball _______ than Peter. (far)
  8. We answered all the questions _______ than the other students. (well)
  9. Our new teacher explains the exercises _______ than our old teacher. (badly)
  10. The new mechanic checked the car _______ than the old mechanic. (thoroughly)

Xem thêm:  Phrasal verb là gì? 5 bí quyết để học phrasal verb hiệu quả hơn

Key:

  1. earlier 
  2. more slowly 
  3. later 
  4. more loudly 
  5. harder 
  6. faster 
  7. farther 
  8. better 
  9. worse 
  10. more thoroughly

Question:

1. The teacher asked me to speak___________.

A. loudly

B. louder

C. more loudly

2 . Today you looks________than usual.

A. more confident

B. more confidently

C. confidently

3. Your house is_______decorated than me.

A. more beautiful

B. more beautifully

C. beautifully.

4. No one in my class runs__________than Peter.

A. more fastly

B. more better

C. faster.

5. This time you did much________!

A. better

B. more better

C. more well

6. You have to work_________If you want to succeed.

A. more hardly

B. hardlier

C. harder

7. Today I come to class_________than usual.

A. more early

B. earlier

C. early

8. You need to work___________, or you will make a lot of mistakes.

A. more careful

B. more carefully

C. carefully

9. She walks__________than other people.

A. slower

B. more slowly

C. more slowier

10. The blue skirt suits you_______than the black one.

A. better

B. more better

C. more well

Key:

Trên đây là những kiến thức căn bản về so sánh hơn của trạng từ. Hy vọng những thông tin sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập. Đừng quên theo dõi The IELTS Workshop để có thêm nhiều kiến thức hữu ích nhé!

Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như văn viết. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn nhầm lẫn giữa các dạng so sánh trong tiếng anh dẫn đến việc dùng từ sai hoặc diễn đạt không chính xác ý muốn thể hiện. Trong bài viết này, ELSA Speak sẽ giúp bạn củng cố lại toàn bộ những kiến thức này một cách đơn giản và súc tích để bạn ứng dụng một cách chính xác nhất.

Câu so sánh trong tiếng Anh (comparisons) là gì?

So sánh hơn các từ đặc biệt

Trong tiếng Anh, câu so sánh (Comparisons) là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. 3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơnso sánh nhất. Khi tự học tiếng Anh hay trong trường lớp, ít nhiều bạn sẽ gặp các dạng câu so sánh. Vậy nên, để học tốt tiếng Anh tại nhà và giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề một cách lưu loát, bạn cần phân biệt rõ 3 cấu trúc so sánh này.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}

Click to start recording!

Recording... Click to stop!

So sánh hơn các từ đặc biệt

Trạng từ và tính từ trong so sánh tiếng Anh

  • Tính từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết hoặc hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le, –ow, –er, –et. Bên cạnh đó, tính từ dài là những từ có 3 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

Tính từ ngắn: Short, good, bad, hot,…

Tính từ dài: Intelligent, beautiful,…

  • Trạng từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết. Trong khi đó, trạng từ dài sẽ có hai âm tiết trở lên.

Ví dụ:

Trạng từ ngắn: Hard, right, far,…

Trạng từ dài: Quickly, kindly,…

Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh

So sánh hơn trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc so sánh hơn được sử dụng khi bạn muốn so sánh đặc điểm, tính chất của chủ thể này hơn chủ thể kia. Có 2 loại cấu trúc so sánh hơn gồm:

1. So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:

Ví dụ so sánh hơn với tính từ/trạng từ một âm tiết:

Today is hotter than yesterday.

Tom came later than Mary.

She learns Mathematics better than her brother.

2. So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:

Ví dụ so sánh hơn với tính từ/trạng từ hai âm tiết:

This sofa is more comfortable than that one.

She drives more carefully than I do.

This hat is more beautiful than that one.

Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh nhằm nhấn mạnh ý bạn muốn đề cập.

Ví dụ: Ann cell phone is much more expensive than mine.

So sánh hơn các từ đặc biệt

Cấu trúc câu so sánh bằng

So sánh bằng trong tiếng Anh là gì? Với cấu trúc so sánh bằng, chúng ta sử dụng trong trường hợp muốn so sánh chủ thể này bằng chủ thể còn lại.

1. Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từ

Cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:

Ví dụ về so sánh bằng với tính từ/trạng từ trong tiếng Anh:

She is as tall as I am.

This landscape is as beautiful as a picture.

This shoe is as expensive as yours.

2. Cấu trúc so sánh bằng với danh từ

Ví dụ về so sánh bằng với danh từ trong tiếng Anh:

John has the same height as Jim.

Her home is the same way as mine.

Cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng Anh

So sánh hơn nhất trong tiếng Anh là gì? Đây là cấu trúc so sánh trong tiếng Anh dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những cái còn lại.

1. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn

Ví dụ về so sánh nhất của trạng từ/tính từ một âm tiết:

Nam is the tallest in our class.

Anne is the youngest person in my office.

This is the highest building in our city.

Lưu ý: Nếu muốn nhấn mạnh tính từ khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất, có thể thêm very trước tính từ.

Ví dụ: Our company implements the very latest agricultural techniques.

2. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài

Ví dụ về so sánh nhất của trạng từ/tính từ hai âm tiết trở lên:

This movie is the most boring film I’ve ever watched.

She is the most beautiful person I’ve met.

Nam is the most intelligent student in my class.

Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh

So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần) trong tiếng Anh

So sánh bội số hay còn gọi là so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Công thức của loại so sánh này như sau:

Chú ý:

  • Khi sử dụng so sánh bội, phải xác định danh từ đếm được hay không đếm được để sử dụng “much” hay “money”.
  • Sử dụng Twice = two times, có nghĩa là gấp 2 lần.

Ví dụ: Gasoline prices this year are twice as high as last year

So sánh kép (càng – càng) trong tiếng Anh

Ví dụ: The harder you study, the better your exam results

The more careful you are, the less mistakes you make

Một số trạng từ và tính từ đặc biệt trong câu so sánh

So sánh hơn các từ đặc biệt

Khi sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, bạn cần phân biệt tính từ/trạng từ ngắn hoặc dài để áp dụng cấu trúc cho chính xác, có như vậy, bạn mới có thể học tốt tiếng Anh giao tiếp. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý gồm:

  • Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng đuôi -er, -le, -ow, -et sẽ được xem như tính từ ngắn (hay tính từ có 1 âm tiết).

Ví dụ: Clever → cleverer → the cleverest

Simple → simpler → the simplest

Narrow → narrower → the narrowest

Quite → quieter → the quietest

  • Khi sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, những trạng từ có 2 âm tiết tận cùng bằng -y sẽ được chuyển thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est.

Ví dụ: Dirty → dirtier → the dirtiest

Easy → easier → the easiest

Happy → happier → the happiest

Pretty → prettier → the prettiest

  • Với những trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi -ly, cần giữ nguyên và thêm more hoặc most trong cấu trúc so sánh.

Ví dụ: Quickly → more quickly → the most quickly

Likely → more likely → the most likely

  • Với những tính từ ngắn, nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -er hoặc -est.

Ví dụ: Big → bigger → biggest

Sad → sadder → saddest.

Bên cạnh những quy tắc trên, bạn cũng cần ghi nhớ một số tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc thông thường. Cụ thể, bạn cần phải học thuộc những trường hợp dưới đây để sử dụng cho chính xác.

So sánh hơnSo sánh nhất
Good/wellbetterThe best
Bad/badlyworseThe worst
Many/muchmoreThe most
littlelessThe least
farFather
Further 
The farthest
The furthest

Những lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh

Trong quá trình sử dụng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh, bạn nên chú ý những lỗi sai phổ biến sau:

  • Nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất: Khá nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng hai cấu trúc này. Bạn chỉ cần chú ý răng so sánh hơn được sử dụng giữa 2 chủ thể. Trong khi đó so sánh nhất sẽ áp dụng khi có 3 chủ thể trở lên.

Ví dụ: Marvin is wiser than Tom.

Solomon was the wisest man of all.

  • So sánh khập khiễng: Khi sử dụng câu so sánh, bạn cần sử dụng hai chủ thể cùng loại.

Ví dụ: Sai: This coffee is better than the shop on Main Street.

Đúng: This coffee is better than the coffee in the shop on Main Street.

  • Thiếu other, else khi so sánh một cá thể với phần còn lại của tập thể, nhóm.

Ví dụ: Sai: Greg was more trustworthy than any student in class.

Đúng: Greg was more trustworthy than any other student in class.

  • Nhầm lẫn giữa fewer và less: fewer dùng cho danh từ đếm được, less dùng cho danh từ không đếm được.

Ví dụ:  Aunt Martha has less patience than uncle Henry.

Aunt Martha has fewer jokes than uncle Henry.

>> Xem thêm: Câu hỏi đuôi đặc biệt

Bài tập sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh

Dưới đây là bài tập so sánh hơn, bài tập so sánh nhất, bài tập so sánh bằng, các bạn có thể luyện tập và xem bản thân làm đúng được bao nhiêu câu:

Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống

1. Mom’s watch is … than mine. (expensive)

2. She is the … tennis player in Australia. (good)

3. This luggage is … than mine. (heavy)

4. He runs … than his sister. (quick)

5. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall)

6. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … (many/many)

7. France is as … as London. (beautiful)

8. My brother is three years … than me. (young)

9. This was the … movie I have ever seen. (bad)

10. I speak France … now than two years ago. (fluent)

Đáp án:

1. More expensive;6. more/most;
2. Best;7. Beautiful;
3. Heavier;8. Younger;
4. Quicker;9. Worst;
5. taller/tallest;10. More fluently

Bài 2: Viết lại câu so sánh theo từ gợi ý

1. Julia/ tall/ her friend.

2. A banana/ not sweet/ an apple.

3. A fish/ not big/an elephant.

4. This dress/ pretty/ that one.

5. the weather/ not hot/ yesterday.

Đáp án:

  1. Julia is as tall as her friend.
  2. A banana is not as sweet as an apple.
  3. A fish is not as bid as an elephant.
  4. This dress is as pretty as that one.
  5. The weather is not as hot as yesterday.

Bên cạnh cách tự học tiếng Anh và luyện tập sử dụng thuần thục các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh, bạn đừng quên luyện nói mỗi ngày để tự tin hơn khi giao tiếp cũng như hạn chế những hiểu lầm không đáng có. Với những người bận rộn hoặc không có điều kiện đến các trung tâm tiếng Anh, ELSA Speak – phần mềm luyện nói tiếng Anh theo bảng phiên âm Quốc tế IPA sẽ là trợ thủ đắc lực, giúp bạn học tiếng Anh online hiệu quả, chuẩn như người bản xứ mỗi ngày.

Thông qua khả năng nhận diện giọng nói độc quyền bằng trí tuệ nhân tạo, ELSA Speak sẽ phát hiện và sửa lỗi phát âm chính xác đến từng âm tiết. Nhờ đó, bạn không cần phải tốn quá nhiều chi phí để được học nói cùng với người bản xứ. Thay vào đó, chỉ cần dành khoảng 10 phút luyện tập cùng ELSA Speak mỗi ngày, bạn sẽ thấy khả năng nói của mình cải thiện rõ rệt sau 3 tháng.

So sánh hơn các từ đặc biệt

>>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) trong tiếng Anh

>> Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập

>> Xem thêm: Tất tần tật kiến thức về mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cần thiết trong cả văn viết cũng như giao tiếp. Nhất là với các bạn học sinh, so sánh trong tiếng Anh lớp 6,7,8,9 và 10 sử dụng rất nhiều, hầu như đều xuất hiện trong các bài kiểm tra. Do đó, hãy dành thời gian củng cố lại kiến thức này và luyện tập thường xuyên với ELSA Speak để đạt mục tiêu giao tiếp chuẩn chỉnh như người bản xứ nhé!

1. So sánh trong tiếng Anh là gì?


Câu so sánh (Comparisons) là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó.

2. Các dạng so sánh trong tiếng Anh là?


3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.