Thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn

Trong tiếng Việt, từ đồng nghĩa rất hay gặp trong cuộc sống như trong giao tiếp hàng ngày, trong sự khác biệt ngôn ngữ giữa các vùng miền hay trong các câu đố chữ (ví dụ: vào – vô, sinh – sanh…). VậyTừ đồng nghĩa là gì? Ví dụ từ đồng nghĩa?

Khái niệm từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

Từ đồng nghĩa có thể được chia thành 2 loại:

– Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay đổi cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: hổ = cọp = hùm; mẹ = má = u,…

– Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ ngữ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.

Ví dụ: ăn = xơi = chén,… (biểu thị những thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến).

Ví dụ từ đồng nghĩa

Ví dụ: Tìm từ đồng nghĩa với từ rọi, trông

– Từ đồng nghĩa với từ rọi: Soi, chiếu

– Từ đồng nghĩa với từ trông: Nhìn, nhòm, ngó, dòm…

Ví dụ: Từ “trông” có nhiều nghĩa khác nhau:

– Trông – nhìn (từ đồng nghĩa là ngó, nhòm, liêc…)

– Trông – chăm sóc (từ đồng nghĩa là giữ gìn, coi sóc…)

– Trông – đợi (từ đồng nghĩa là chờ, mong, ngóng…

Ví dụ : Các từ như chết = mất = qua đời = hy sinh = băng hà

+ Con gà đã chết do bị một chiếc xe ô tô tải đâm vào

+ Ông cụ đã mất sau một thời gian chiến đấu với bệnh tật.

+ Ông tôi, ông ấy đã hi sinh trên chiến trường một cách rất anh dũng

+ Nhà vua sau thời gian điều trị bệnh đã băng hà

+  Câu chuyện Lão Hạc qua đời, đã để lại cho chúng tôi một bài học đáng nhớ về sự thống khổ.

Ví dụ: “trái thơm” và “ trái dứa” là hai từ dùng để chỉ cùng một loại trái cây. Tuy nhiên “trái thơm” là từ được người miền Nam hay dùng, còn “trái dứa” là từ người miền Bắc hay dùng.

So sánh từ đồng nghĩa và từ đồng âm

Giống nhau: Từ đồng âm và từ nhiêu nghĩa đều có hình thức âm thanh giống nhau

Khác nhau:

– Từ đồng âm là từ cùng âm thanh nhưng nghĩa khác nhau

– Từ nhiều nghĩa là từ một nghĩa gốc có thể tạo ra nhiều nghĩa chuyển

Nguyên nhân dẫn đến sự nhầm lẫn giữa từ đồng âm và từ đồng nghĩa ở học sinh tiểu học:

+ Thứ nhất: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa có nhiều đặc điểm và hình thức giống hệt nhau từ cách đọc đến cách viết.

+ Thứ hai: Học sinh còn chưa hiểu và chưa biết phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa.

+ Thứ ba: Ở chương trình Tiếng Việt 5 chưa có dạng bài tập phối hợp cả hai kiến thức về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa để học sinh nắm rõ bản chất và biết cách phân biệt.

Dựa trên sự khác nhau và nguyên nhân dẫn đến sự nhầm lẫn giữa từ đồng âm và từ đồng nghĩa, sau đây là một số cách để phân biệt 2 loại từ này:

– Từ đồng âm là hiện tượng chuyển nghĩa của từ làm cho các nghĩa của từ hoàn toàn khác nhau.

Ví dụ:

Tôi có một cái cày (cày: danh từ).

Bố tôi đang cày ngoài ruộng ( cày: động từ).

– Từ nhiều nghĩa là từ chuyển nghĩa của từ loại giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển luôn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

– Ví dụ:

Ông em bị đau chân (chân: bộ phận trên cơ thể con người hoặc động vật).

Dưới chân bàn có hai chiếc hộp nhỏ xinh (chân: chỉ những vật tiếp xúc gần nhất với mặt đất ).

– Từ nhiều nghĩa trong nghĩa chuyển có thể thay thế bằng từ khác

– Ví dụ:

Hãy nghĩ cho chín rồi mới nói.

Hãy nghĩ cho kỹ rồi mới nói.

(Có thể thay thế được bằng các từ khác bởi trong từ nhiều nghĩa chỉ có một nghĩa gốc và các từ còn lại đều là nghĩa chuyển.)

– Từ đồng âm không thể thay thế trong nghĩa chuyển

(Không thể thay thế bởi các từ khác vì trong từ đồng âm các từ đều là nghĩa gốc.)

Bài tập về từ đồng nghĩa

Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :

a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến )

b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )

c. Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du )

d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc.  (Chế Lan Viên )

e. Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )

Trả lời:

a. Xanh một màu xanh trên diện rộng.

b-. Xanh tươi đằm thắm.

c. Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.

d. Xanh lam đậm và tươi ánh lên.

e. Xanh tươi mỡ màng.

Từ đồng nghĩa tiếng Anh là gì?

Từ đồng nghĩa tiếng Anh là synonyms

Một số từ đồng nghĩa trong tiếng Anh:

– Fast – Quick: Nhanh

– House – Home: Nhà

– Answer – Reply: Trả lời

– Trousers – Pants: Quần

Từ đồng nghĩa nhưng có cách viết khác nhau trong Anh – Anh và Anh – Mỹ:

– Good (US) – Well (UK): Tốt

– Candy (US) – Sweats (UK): Kẹo

– Cracker (US) – Biscuit (UK): Bánh quy

– Elevator (US) – Lift (UK): Thang máy

Trên đây là nội dung bài viết từ đồng nghĩa là gì? Ví dụ từ đồng nghĩa. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.

Thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Những câu hỏi liên quan

1 ) Hãy xếp các từ sau đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa : Chết , hi sinh , tàu hỏa , xe hỏa ,máy bay , ăn , xơi , nhỏ bé , rộng , rộng rãi , bao la , toi mạng , quy tiên , xe lửa , phi cơ , tàu bay , ngốn , đớp , loắt choắt , bé bỏng , bát ngát , mênh mông Theo em những từ đồng nghĩa tên những nhóm từ nào là đồng nghĩa hoàn toàn và nhóm từ nào đồng nghĩa không hoàn toàn ?trả lời được mỗi...

Đọc tiếp

1 ) Hãy xếp các từ sau đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa :

 Chết , hi sinh , tàu hỏa , xe hỏa ,máy bay , ăn , xơi , nhỏ bé , rộng , rộng rãi , bao la , toi mạng , quy tiên , xe lửa , phi cơ , tàu bay , ngốn , đớp , loắt choắt , bé bỏng , bát ngát , mênh mông

 Theo em những từ đồng nghĩa tên những nhóm từ nào là đồng nghĩa hoàn toàn và nhóm từ nào đồng nghĩa không hoàn toàn ?

trả lời được mỗi ngày tích 2 like

Bài Làm:

  • Từ đồng nghĩa hoàn toàn(đồng nghĩa tuyệt đối):là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau,được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
  • Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối,đồng nghĩa khác sắc thái):là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm(biểu thị cảm xúc,thái độ)hoặc cách thức hành động.Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.

Thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn

A. Từ đồng nghĩa là gì?

Khái niệm từ đồng nghĩa:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống, hoặc gần giống nhau.

Phân loại từ đồng nghĩa:

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay đổi cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: Mẹ – má, bố – ba – cha

+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ ngữ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.

Ví dụ: chết – hi sinh (hy sinh mang ý nghĩa trang trọng, thiêng liêng hơn).

– Lưu ý: Đối với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tuy các từ có nghĩa tương đương nhau nhưng lại mang sắc thái biểu thị khác nhau. Khi viết tập làm văn, học sinh hãy thật lưu ý khi lựa chọn từ nào cho phù hợp với văn cảnh, đối tượng nhé!

Mời cha mẹ và học sinh xem video bài giảng chi tiết về từ đồng nghĩa tại đây:

Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm

Từ đồng âm được hiểu là tất cả các từ có sự giống nhau về mặt hình thức, cách đọc nhưng lại khác nhau về mặt ngữ âm.

Ví dụ: Sự giống âm giữa 2 từ “Chân ghế” và “Chân thật”: Một bên là từ chỉ một bộ phận của chiếc ghế còn một bên là từ chỉ về tính cách của con người. Ví dụ trên là một trong những ví dụ điển hình cho từ đồng âm

Từ đó, ta có thể thấy được sự khác biệt rất rõ ràng giữa từ đồng âm và từ đồng nghĩa. Với từ đồng nghĩa ta có sự giống nhau về nghĩa nhưng lại khác nhau về âm, còn đối với từ đồng âm thì hoàn toàn ngược lại có sự giống nhau về âm nhưng nghĩa có thể hoàn toàn khác nhau.

Ví dụ về sự khác nhau từ đồng âm và từ đồng nghĩa:

Từ đồng âm: “Đồng tiền” và ” Đồng nghĩa”

Từ đồng nghĩa: “Đồng nghĩa” và “Giống nhau”

Phân biệt từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa

Về khái niệm về từ nhiều nghĩa trong tiếng Việt bao gồm: Một từ mang ý nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển. Bên cạnh đó, nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ có mối quan hệ mật thiết lẫn nhau

Ví dụ 1: Xe máy: Là tên của một loại phương tiện được sử dụng với mục đích di chuyển, chỉ có 2 bánh, sử dụng động cơ để di chuyển và sử dụng xăng làm nhiên liệu. Đối với từ xe máy là một từ xác định và người đọc, người nghe chỉ hiểu duy nhất 1 nghĩa xe máy là phương tiện di chuyển.

Ví dụ 2: Còn đối với các từ sau: Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, miệng túi, nhà có 6 miệng ăn.

Đối với ví dụ trên, từ miệng là từ nhiều nghĩa

  • Nghĩa gốc: bao gồm Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang. Ở đây, các từ miệng đều mang ý nghĩa chỉ một bộ phận của con người hoặc động vật

  • Nghĩa chuyển: bao gồm Miệng túi và nhà có 6 miệng ăn. Đối với từ miệng túi, nghĩa của từ này chỉ phần mở ra của một vật có chiều sau (được sử dụng tương tự với hình ảnh miệng của con người, động vật cũng là bộ phận mở ra). Còn đối với trường hợp: “Nhà có 6 miệng ăn” thì lại là ám chỉ các cá nhân cụ thể trong gia đình. Mỗi người là một đơn vị tính để chỉ về chi phí ăn uống, sinh hoạt trong cuộc sống, cụ thể ở đây là 6 người.

Từ đó ta thấy được sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa cũng rất rõ rệt. Từ đồng nghĩa là những từ có ý nghĩa tương tự nhau về nghĩa và có thể thay thế được với nhau. Còn từ nhiều nghĩa có nghĩa chính và nghĩa chuyển và những từ này không thể thay thế được cho nhau.

B. Từ trái nghĩa là gì?

Khái niệm về từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa đối lập nhau.

Lưu ý: Từ trái nghĩa là từ không đồng nghĩa nhưng từ không đồng nghĩa chưa chắc đã là từ trái nghĩa. Chính vì thế các em học sinh cần lưu ý khi sử dụng 2 khái niệm này trong quá trình học và làm bài tập.

Ví dụ:

Từ trái nghĩa: Vui – buồn

Từ không đồng nghĩa: vui – xe máy

– Ví dụ: Giàu – nghèo, cao – thấp.

Phân loại từ trái nghĩa

Tương tự như từ đồng nghĩa, học sinh cần phân biệt được hai dạng của từ trái nghĩa như sau:

+ Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ luôn mang nghĩa đối lập nhau trong mọi tình huống, văn cảnh.

+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Từ trái nghĩa không hoàn toàn là những từ không phải trong trường hợp nào nó cũng mang nghĩa trái ngược nhau.

Ví dụ: Cao chót vót – sâu thăm thẳm

Cao là từ trái nghĩa (hoàn toàn) với thấp, tuy nhiên trong trường hợp này, “cao chót vót” lại biểu thị sự đối lập với “sâu thăm thẳm” nên chúng cũng được coi là từ trái nghĩa (không hoàn toàn).

– Các từ trái nghĩa không hoàn toàn (tùy trường hợp) như vậy còn được gọi là từ trái nghĩa lâm thời.

Thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn
Bản đồ kiến thức về từ trái nghĩa

Mẹo xác định từ trái nghĩa không hoàn toàn

Trong nội dung về từ đồng nghĩa – trái nghĩa, từ trái nghĩa không hoàn toàn là phần gây nhiều khó khăn cho học sinh nhất. Con cảm thấy khó hiểu về lý thuyết và khi áp dụng làm bài tập. Vậy cô Thu Hoa có gợi ý gì khi xác định từ trái nghĩa không hoàn toàn?

“Khi xác định từ trái nghĩa, cần xác định trong tình huống cụ thể.”

Vì từ trái nghĩa không hoàn toàn mang các ý nghĩa khác nhau tùy trường hợp nên hãy luôn đặt từ đó vào tình huống trong câu để xác định đúng nghĩa biểu thị của nó.

– Ví dụ:

Từ “nhạt” khi mang nghĩa về hương vị món ăn, nó trái nghĩa với từ “mặn”.
“Món canh này nhạt quá!”
Tuy nhiên, khi từ “nhạt” mang nghĩa chỉ vẻ đẹp, nó trái nghĩa với từ “đằm thắm”.
“Hoa cỏ may luôn buồn tủi về vẻ đẹp mờ nhạt của mình, cô ghen tị với nét đằm thắm của chị mẫu đơn”.

Chi tiết về bài giảng từ trái nghĩa, các bậc phụ huynh và các em học sinh có thể xem tại đây:

Từ đồng nghĩa – trái nghĩa là nội dung không quá phức tạp, nhưng hãy lưu ý những trường hợp phức tạp về từ đồng nghĩa không hoàn toàn và trái nghĩa không hoàn toàn để không bị nhầm lẫn. Nắm vững nội dung từ vựng này cũng là một phép bổ trợ đắc lực giúp con có vốn từ cho bài viết tập làm văn hay hơn, hấp dẫn hơn. Cha mẹ lưu ý cho con ôn tập nhé!

Mời cha mẹ ghé thăm Hocmai.vn để tìm hiểu nhiều khóa học bổ ích hơn cho con nhé! Hè về, hãy cùng HOCMAI vừa chơi, vừa học vui vẻ ngay tại mái ấm thân yêu với Chương trình Học Tốt – có rất nhiều bài giảng hay, phù hợp với lực học của con!

Thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn