Show
Danh sách xếp hạng các trường đại học ở mỹ 2022Với hơn 750.000 sinh viên đến từ các quốc gia trên thế giới theo học, Mỹ vươn lên là đất nước thu hút đông đảo du học sinh hàng đầu hiện nay. Vậy tại sao để trả lời cho câu hỏi tại sao Mỹ lại thu hút đến thế thì bản thân mỗi chúng ta đều có có thể biết, nhưng để hiểu rõ về những trường đại học đáng quan tâm tại Mỹ thì hãy theo IDP để nắm được bảng xếp hạng các trường đại học ở Mỹ 2022 nhé. Theo đánh giá của tổ chức xếp hạng Quacquarelli Symonds Rankings - tổ chức xếp hạng đại học thường niên cho các cơ sở giáo dục đại học trên toàn thế giới thì 15 trường đại học hàng đầu tại Mỹ năm 2022 gồm:
Chúng ta cùng đi tìm hiểu kỹ hơn về những đặc điểm của từng trường nhé. 1. Massachusetts Institute of Technology (MIT)Một trong những top trường đại học ở mỹ của bảng xếp hạng Quacquarelli Symonds Rankings trong nhiều năm trở lại đây phải nhắc đến cái tên Massachusetts Institute of Technology. Massachusetts Institute of Technology là ngôi trường được thành lập từ lâu đời vào năm 1861 với số lượng sinh viên hiện có vào khoảng hơn 11.000 người, trong đó có 30% là các du học sinh đến từ các quốc gia trên thế giới. Thông tin tổng quan:
Các ngành đào tạo nổi bật:
Giải thưởng của trường: Nhìn vào danh sách hàng loạt các giải thưởng danh giá trong nước và quốc tế về lĩnh vực khoa học và công nghệ dưới đây của các sinh viên trường, bạn sẽ hiểu tại sao Massachusetts Institute of Technology lại được đánh giá cao như thế.
Nhân vật nổi tiếng: Trường có 45 Học giả Rhodes (Rhodes Scholars), và 38 Học giả MacArthur (MacArthur Fellows) Viện Công nghệ Massachusetts - Nơi sản sinh nhiều nhân tài đạt giải NobelCó thể bạn quan tâm: Top 200 Đại học Mỹ do IDP làm đại diện 2. Stanford UniversityĐứng ở vị trí thứ 2 trong danh sách xếp hạng các trường đại học ở Mỹ là Stanford University. Stanford được thành lập vào năm 1885 tại California (Mỹ). Với khoảng 15.000 sinh viên, du học sinh chiếm 22% trong số đó. Không chỉ đầu tư vào chất lượng giảng dạy, tại Stanford, việc quan tâm, chăm sóc sức khỏe của giảng viên, sinh viên cũng được nhà trường chú trọng. Trong trường có 32 câu lạc bộ thể thao và 36 môn thể thao cho các giảng viên, sinh viên lựa chọn. Có thể nói đây là một ưu điểm giúp Stanford University được đánh giá cao trong bảng xếp hạng này. Thông tin tổng quan:
Ngành đào tạo nổi bật:
Sinh viên xuất sắc: Một trong những cựu sinh viên xuất sắc và thành công nhất của ngôi trường danh giá này hiện nay đã trở thành cái tên được cả thế giới biết đến - Steve Jobs. Ông là người đồng sáng lập, chủ tịch và Giám đốc điều hành của Apple Inc. Trường đại học Stanford (Mỹ)3. Harvard UniversityNếu là một tín đồ của phim Hàn Quốc, chắc chắn khi nói đến các trường đại học ở Mỹ ít nhất một lần bạn được nghe đến cái tên đại học Harvard. Được biết đến là một trong những top trường đại học nổi tiếng lâu đời nhất thế giới, Harvard được thành lập vào năm 1636 tại thành phố Cambridge, thuộc bang Massachusetts, Hoa Kỳ. Thông tin tổng quan:
Hiện nay, khác với các trường đại học ở Mỹ, đại học Harvard có khoảng 20.000 sinh viên, trong đó có 25% là du học sinh. Các ngành kỹ thuật, luật, kinh doanh, khoa học ứng dụng, công nghệ thông tin và dược là những ngành học nổi tiếng nhất ở ngôi trường này. Với môi trường đào tạo bài bản và lâu đời, các sinh viên tốt nghiệp đại học Harvard đã đạt được những thành tựu to lớn. Đáng phải kể đến là 158 người đoạt giải Nobel, 8 tổng thống và 62 tỷ phú… Đại học HarvardBạn có biết bản thân hoàn toàn có thể học tập trong môi trường Đại học Mỹ ngay tại Việt Nam không? Bạn có thể tìm hiểu Top 3 trường Đại học Mỹ tại Việt Nam nếu vừa muốn học ở môi trường Mỹ mà không muốn xa Việt Nam nhé! 4. California Institute of Technology (Caltech)Trong các trường đại học ở Mỹ, đây là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở Pasadena, California, Hoa Kỳ. California Institute of Technology được thành lập năm 1891 với số lượng sinh viên hiện tại chỉ hơn 2.200 người. Có thế thấy California Institute of Technology thua xa các trường đại học khác về mặt số lượng sinh viên. Thông tin tổng quan:
Đánh giá về chất lượng đào tạo thì California Institute of Technology không hề thua kém bất kì ngôi trường nào. Hơn thế nữa còn được mọi người ưu ái đặt cho cái tên “cái nôi của những ông trùm công nghệ”, nơi đào tạo ra 39 người đoạt giải Nobel,... Có thể nói, đây là một ngôi trường lý tưởng dành cho những bạn đam mê công nghệ! Viện công nghệ California5. University of ChicagoĐây là viện đại học được đánh giá cao bởi thành tích mà các cựu sinh viên trường mang lại lên tới 89 người đoạt giải nobel. Thông tin tổng quan:
Viện đại học Chicago được thành lập năm 1890 bởi Hội Giáo Dục Baptist Hoa Kỳ bằng khoản tiền hiến tặng từ tỷ phú dầu lửa John D. Rockefeller. Với 14.000 sinh viên trong đó có 3.250 du học sinh. Chicago là viện đào tạo đa dạng các ngành như:
Bên cạnh chất lượng đào tạo, Đại học Chicago còn xây dựng 11 khu ký túc xá với 38 tòa nhà riêng biệt bao gồm nhiều khu giải trí cho sinh viên nhờ vào lợi thế có khuôn viên trường rộng rãi. Đây cũng là một ưu điểm khiến Viện đại học Chicago trở thành nơi thu hút sự quan tâm của lượng lớn sinh viên. The University of Chicago - Trường đại học top đầu nước MỹCó thể bạn quan tâm:
6. University of PennsylvaniaMột điểm đáng chú ý ở ngôi trường này là nhờ tầm ảnh hưởng của những cựu sinh viên của trường như tổng thống Mỹ Donald Trump, cựu Phó Tổng thống Joe Biden, tỷ phú Charles Butt, diễn viên hài Tina Fey, diễn viên Will Smith nhà thơ Ezra Pound, ca sĩ – nhạc sĩ John Legend, nghệ sĩ Andy Warhol và học giả Noam Chomsky. Thông tin tổng quan:
Viện Đại học Pennsylvania được thành lập năm 1855 tại thành phố Philadelphia, bang Pennsylvania, là một trong những ngôi trường lâu đời nhất nước Mỹ. Với những thành công lớn như:
Nhờ vào những thành tựu trên đã giúp Pennsylvania thu hút tới 10.000 sinh viên trong đó có hơn 2.000 du học sinh. Nếu bạn quan tâm tới các ngành như: Khoa học ứng dụng và khoa học cơ bản, giáo dục đào tạo, kinh tế, luật... thì Pennsylvania là một ngôi trường đáng để bạn xem xét. Ngoài ra, một ưu điểm khi trở thành sinh viên của trường là bạn có thể tham gia một văn bằng kết hợp từ hai trong bốn trường The College (Trường Nghệ thuật và Khoa học); Trường Kỹ thuật và Khoa học ứng dụng; Trường Điều dưỡng; và Trường Wharton (cho doanh nghiệp) cung cấp các chương trình đại học, và sẽ nhận được hai bằng Cử nhân. Đại học Pennsylvania - Lò đào tạo tỷ phú của nước Mỹ7. Yale UniversityTrong các trường đại học ở Mỹ, đại học Yale có hơn 12.000 sinh viên trong đó có 20% du học sinh đến từ 117 quốc gia trên thế giới. Yale được biết đến là nơi đào tạo, bồi dưỡng các nhà chính trị lớn của nước Mỹ như: Gerald Ford, George H. W. Bush (Bush “cha”) và George W. Bush (Bush “con”). Thông tin tổng quan:
Là một ngôi trường có lịch sử hình thành lâu đời thứ 3 nước Mỹ, Yale University được thành lập vào năm 1701 tại New Haven, Connecticut (Mỹ). Yale University gồm 3 bộ phận chính:
Trong 321 năm hoạt động, Yale University đã có rất nhiều những thành tích nổi bật. Là một trong 8 trường thuộc nhóm Ivy League, đứng thứ 3 trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất, đứng thứ 2 về Best Value School, đứng thứ nhất về chương trình giảng dạy và chương trình tư vấn cho học sinh trung học... Đại học Yale (Yale University) - Ngôi trường theo học của nhiều đời tổng thống Mỹ8. Columbia UniversityMột trong các trường đại học ở Mỹ tốt nhất 2022, Columbia University là trường đại học xếp thứ 2 trong số các trường Ivy League, thứ 2 trong số các trường đại học ở Hoa Kỳ (Tạp chí Wall Street và Times Higher Education năm 2018), thứ 3 trong số các trường đại học quốc gia Hoa Kỳ (US News & World Report năm 2018). Thông tin tổng quan:
Được thành lập vào năm 1754, Columbia University là tổ chức giáo dục đại học lâu đời nhất ở New York. Nằm ở vị trí đắc địa của nước Mỹ, Columbia University thu hút hơn 26.000 sinh viên trong đó có 32% là du học sinh. Trải qua 268 năm cống hiến cho nền giáo dục, đại học Columbia đã đạt được những thành tích đáng ngưỡng mộ: 5 nhà khai quốc Hoa Kỳ, 4 tổng thống Hoa Kỳ, 9 thẩm phán của tòa án tối cao Hoa Kỳ, 97 người đạt giải nobel, 25 trên tổng số 30 người đoạt giải Oscar và hàng loạt các giải thưởng danh giá trên nhiều lĩnh vực. Nếu bạn quan tâm đến các ngành học như: Khoa học thống kê, thiết kế kiến trúc nâng cao, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, quản trị kinh doanh, báo chí, pháp luật, công tác xã hội, nha khoa, y tế thì lựa chọn Columbia University là nơi đặt niềm tin là vô cùng đúng đắn. Vì tất cả những ngành học trên đều là thế mạnh của trường. Columbia University – Ngôi trường sản sinh ra những chủ nhân Nobel9. Princeton UniversityPrinceton University được thành lập năm 1746 tại Elizabeth, Mỹ với xuất thân là trường Cao đẳng New Jersey. Năm 1756 trường rời về Princeton. Sau 150 năm hoạt động, trường đổi tên thành đại học Princeton (Princeton University). Ngoài chất lượng đào tạo nằm ở top đầu các trường đại học ở Mỹ, Princeton được bình chọn là một trong các khuôn viên đẹp nhất thế giới (theo tạp chí Travel + Leisure). Thông tin tổng quan:
Princeton University thích hợp cho những bạn có định hướng theo học các ngành như: Công nghệ thông tin, khoa học công nghệ, Khoa học xã hội và truyền thông, khoa học máy tính, luật, nghệ thuật sáng tạo và thiết kế. Bên cạnh đó, Princeton còn có các ngành đào tạo sau đại học nổi tiếng như: Vật lý, Toán học, Thiên văn, Kinh tế, Lịch sử và Tâm lý. Nằm trong top đầu các trường đại học ở Mỹ, nên những thành tích của Princeton không hề kém cạnh các trường khác. Với 42 người đoạt giải Nobel, 19 huy chương khoa học quốc gia, 7 huy chương toán học, 7 giải thưởng Pulitzer. Có thể thấy Princeton University là một trường đại học đáng để bạn đặt trọn niềm tin cho con đường học vấn tương lai của bạn. Princeton University - Ngôi trường cổ kính và nổi tiếng của Hoa Kỳ10. Cornell UniversityNằm trong top 8 trường đại học Ivy League (Top 8 trường đại học ở Mỹ có chất lượng giáo dục lý tưởng và thu hút những sinh viên ưu tú nhất từ khắp nơi trên toàn cầu), Cornell University được thành lập năm 1865 tại Ithaca, New York. Thông tin tổng quan:
Khác với các trường đại học ở Mỹ, sau 157 năm hoạt động, Cornell University đã đạt được các thành tích đáng chú ý như: 59 người đoạt giải Nobel, 55 huy chương thế vận hội Olympic, 14 tỷ phú… Đến nay, Cornell đã thu hút 23.600 sinh viên trong đó có đến 23% là du học sinh. Với các ngành học đa dạng như:
Bên cạnh đó, Cornell University được xếp thứ 10 toàn cầu trong bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities năm 2018), thứ 14 trong bảng xếp hạng Academic Ranking of World Universities năm 2018 và thứ 19 trong bảng xếp hạng Đại học Thế giới của tạp chí Times Higher Education năm 2019. Với những thành tích vượt trội so với các trường đại học ở Mỹ, bạn hoàn toàn có thể đặt niềm tin vào ngôi trường này. Cornell University nằm trong top 8 trường đại học ở Mỹ có chất lượng giáo dục lý tưởng và thu hút những sinh viên ưu tú nhất từ khắp nơi trên toàn cầu11. University of Michigan-Ann ArborĐược thành lập năm 1817 tại thành phố Ann Arbor bang Michigan, University of Michigan-Ann Arbor là trường đại học công lập với hơn 43.874 sinh viên theo học, trong đó có tới hơn 7.750 du học sinh đến từ 128 quốc gia trên thế giới. Là một trong các trường đại học ở Mỹ thu hút đông đảo sinh viên nhưng chất lượng đầu vào của Michigan không hề thấp (Điểm GPA trung bình đạt 3.88 trên thang điểm 4.0 của Mỹ). Thông tin tổng quan:
University of Michigan-Ann Arbor đứng thứ nhất các trường đại học ở Mỹ nghiên cứu công lập, nằm trong top 3 trường đại học đáng đầu tư, Top 4 trường công lập tốt nhất nước Mỹ, Top 4 các trường đại học có chương trình cử nhân kinh doanh khởi nghiệp tốt nhất và Top 21 trường đại học tốt nhất thế giới. Michigan là trường đại học đào tạo top đầu các ngành như: Nghệ thuật và thiết kế, kinh doanh, giáo dục, kỹ thuật, thông tin, môi trường và sự ổn định, luật, y học, điều dưỡng, âm nhạc, diễn xuất và nhảy múa, Y tế công cộng và các ngành công tác xã hội, Khoa học. University of Michigan-Ann Arbor12. Johns Hopkins UniversityJohns Hopkins University là viện đại học nghiên cứu tư thục ở Baltimore, bang Maryland, Hoa Kỳ. Trường được thành lập năm 1876 với hơn 24.000 sinh viên (đại học và sau đại học) trong đó có hơn 20% du học sinh đến từ hơn 120 quốc gia trên thế giới. Thông tin tổng quan:
Trong top các trường đại học ở Mỹ, đây là trường đại học nghiên cứu đầu tiên của Mỹ, Johns Hopkins University luôn nằm trong Top 15 những trường bậc nhất toàn cầu. Với những cống hiến của mình, Johns Hopkins University đã mang về những thành tích đáng ngưỡng mộ như: 37 người đoạt giải Nobel, 1 Huy chương Fields, đứng thứ 5 trong số các trường đại học trên thế giới theo xếp hạng của Tổ chức SCImago , đứng số 1 trong số các trường y nhận được giải thưởng ngoại khóa từ Viện Y tế Quốc gia… Johns Hopkins University có thế mạnh trong việc đào tạo các ngành như: Khoa học thần kinh, Kỹ thuật sinh học - Kỹ thuật y sinh, Khoa học máy tính, Quan hệ quốc tế và các vấn đề, Kỹ thuật hóa học, Kinh tế… Bên cạnh đó, các vấn đề như hệ thống kí túc, hệ thống thư viện, an ninh, khu giải trí cho sinh viên cũng được nhà trường đặc biệt trú trọng và luôn là ưu tiên hàng đầu của Johns Hopkins University. Johns Hopkins University - Trường đại học đào tạo ngành y top đầu thế giới13. Northwestern UniversityNói đến các trường đại học ở Mỹ thì không thể bỏ qua Northwestern University, ngôi trường này được thành lập năm 1851 tại thành phố Evanston, tỉnh bang Illinois. Từ 2 giảng viên và 10 sinh viên tại thời điểm mở cửa, hiện nay, Northwestern University đã có tới 21.000 sinh viên, 3.334 giảng viên toàn thời gian. Đây là ngôi trường có tỷ lệ sinh viên châu Á học tập cao. Thông tin tổng quan:
Có khởi đầu không hề thuận lợi, nhưng sau 172 năm không ngừng cố gắng và phát triển, Northwestern University giờ đây đã trở thành trường đại học được đánh giá cao trong các bảng xếp hạng:
Bên cạnh đó là các thành tích đáng nể như: 20 người đoạt giải Nobel, 35 người đoạt giải Pulitzer, 6 học giả MacArthur Genius Northwestern University nổi tiếng với các chuyên ngành đào tạo như:
14. University of California, Berkeley (UCB)Viện Đại học California–Berkeley được thành lập năm 1868 tại thành phố Berkeley, California. Là viện đại học công lập uy tín hàng đầu nước Mỹ, đứng thứ 3 trên thế giới về số lượng giải thưởng Nobel (110 giải), đứng thứ 22 trong Top hệ thống đại học quốc gia tốt nhất tại Mỹ năm 2020, Top 4 đại học hàng đầu trên thế giới. Cùng với đó là 14 huy chương Fields, 25 giải Turning, 45 học giả MacArthur, 20 giải Academy, và 19 giải Pulitzer. Thông tin tổng quan:
Với số lượng sinh viên lên tới hơn 30.800 đến từ hơn 90 quốc gia trên thế giới đã chứng tỏ ngôi trường này có sức hút vô cùng hấp dẫn. Viện Đại học California–Berkeley có hệ thống giáo dục rất đa dạng với rất nhiều ngành học như:
Bên cạnh hệ thống giáo dục tiên tiến, Viện Đại học California–Berkeley còn trú trọng đầu tư vào các môn thể thao cho sinh viên như: Bóng đá, Bơi lội, Goft, Bóng rổ, Bóng chuyền nữ, Quần vợt… University of California, Berkeley (UCB)15. University of California, Los Angeles (UCLA)Năm 1919 đại học California, Los Angeles được thành lập với tư cách là cơ sở phía nam của đại học California. Đến năm 1951 trường chính thức được công nhận bình đẳng với đại học California. Thông tin tổng quan:
California, Los Angeles là trường đại học được đánh giá cao trong các bảng xếp hạng đại học toàn cầu:
Đối với bảng xếp hạng quốc gia, University of California, Los Angeles đứng số 1 trong các trường đại học ở Mỹ công lập, đứng số 19 trong các trường đại học quốc gia. Đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng các trường hỗ trợ nhiều nhất cho sinh viên có thu nhập thấp (bảng xếp hạng của thời báo New York). Đứng thứ 9 trong bảng xếp hạng của Washington Weekly năm 2018 và thứ 9 về tổng chi phí nghiên cứu và thứ 7 về sản xuất tiến sĩ năm 2015 (bảng xếp hạng của Trung tâm đo lường hiệu suất các trường đại học) Đại học California, Los Angeles có nhiều giảng viên và giáo sư nổi tiếng thế giới, giảng dạy trong 230 chuyên ngành bậc đại học và sau đại học với hơn 5.000 khóa học hàng năm. Với những thành tích đáng ngưỡng mộ trên đã giúp đại học California, Los Angeles thu hút 43.000 sinh viên, trong đó có khoảng 8% là du học sinh đến từ các quốc gia trên thế giới. Tại đây đào tạo các ngành học phổ biến như:
Với các bậc học như Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ. Sinh viên được lựa chọn hình thức học toàn thời gian hoặc bán thời gian tùy theo mong muốn của mỗi người. University of California, Los Angeles (UCLA) - Top 1 trường công trong Hoa KỳTrên đây là danh sách các trường đại học ở Mỹ nằm trong bảng xếp hạng 15 trường đại học TOP đầu nước Mỹ 2022. Chúng tôi hiểu rằng, mọi lựa chọn sẽ ảnh hưởng đến tương lai của bạn lớn thế nào. Vì vậy, IDP sẽ luôn đồng hành cùng bạn trên con đường tìm kiếm và xác định hướng đi đúng đắn, phù hợp nhất dành cho bạn. Nếu bạn cần sự trợ giúp hãy liên hệ với chúng tôi, các chuyên gia tư vấn chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ hỗ trợ hết mình, giúp bạn bắt đầu thuận lợi và có những trải nghiệm tuyệt vời nhất. Xếp hạng bởi lĩnh vực học thuật Dưới đây là danh sách các trường đại học tốt nhất trên thế giới được xếp hạng dựa trên hiệu suất nghiên cứu của họ trong kiến trúc.Một biểu đồ gồm 1,06 triệu trích dẫn nhận được bởi 79,2 nghìn bài báo được thực hiện bởi 970 trường đại học trên thế giới đã được sử dụng để tính xếp hạng của các ấn phẩm, sau đó được điều chỉnh cho ngày phát hành và được thêm vào điểm cuối cùng. Chúng tôi không phân biệt giữa các chương trình đại học và sau đại học cũng như chúng tôi không điều chỉnh cho các chuyên ngành hiện tại được cung cấp.Bạn có thể tìm thấy thông tin về bằng cấp trên một trang đại học nhưng luôn kiểm tra kỹ với trang web của trường đại học. Xin lưu ý rằng cách tiếp cận của chúng tôi đối với bảng xếp hạng chủ đề dựa trên các đầu ra khoa học và thiên vị rất nhiều về các chủ đề liên quan đến nghệ thuật đối với các tổ chức với hồ sơ khoa học máy tính.
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1545Hành động trung bình 35Giá ròng $19,998
Tỷ lệ chấp nhận 17%SAT trung bình 1510Hành động trung bình 34Giá ròng $36,983
Tỷ lệ chấp nhận 17%SAT trung bình 1420Hành động trung bình 33Giá ròng 63%
Tỷ lệ chấp nhận 5%SAT trung bình 1495Hành động trung bình 33Giá ròng $20,023
Tỷ lệ chấp nhận 21%SAT trung bình 1450Hành động trung bình 33Giá ròng 73%
Tỷ lệ chấp nhận 18%SAT trung bình 27,500Hành động trung bình 1096
Tỷ lệ chấp nhận 5%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 34Giá ròng $18,037
Tỷ lệ chấp nhận 26%SAT trung bình 1430Hành động trung bình 33Giá ròng 66%
Tỷ lệ chấp nhận 16%SAT trung bình 1435Hành động trung bình 32Giá ròng $39,759
SAT trung bình 42,000Hành động trung bình 1826
Tỷ lệ chấp nhận SAT trung bìnhGiá ròng 73%Hành động trung bình $15,461SAT trung bình 44,589
Tỷ lệ chấp nhận 56%SAT trung bình 1327Hành động trung bình 30Giá ròng 56%
Tỷ lệ chấp nhận 65%SAT trung bình 24,703Hành động trung bình 1842
SAT trung bình 43,965Male:Female 66:34Hành động trung bình 1863
Tỷ lệ chấp nhận 21%SAT trung bình 22,500Hành động trung bình 1209
Tỷ lệ chấp nhận 63%SAT trung bình 1330Hành động trung bình 30Giá ròng 70%
SAT trung bình 48,739Hành động trung bình 1911
Giá ròng 62,693Hành động trung bình 1425
Tỷ lệ chấp nhận 55%Giá ròng 73%Hành động trung bình $8,719SAT trung bình 40,363
Tỷ lệ chấp nhận 30%SAT trung bình 1330Hành động trung bình 30Giá ròng 74%
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1555Hành động trung bình 36Giá ròng $26,591
Tỷ lệ chấp nhận 6%SAT trung bình 1510Hành động trung bình 34Giá ròng $18,685
Tỷ lệ chấp nhận 43%SAT trung bình 95,055Hành động trung bình 1827
Tỷ lệ chấp nhận 70%SAT trung bình 49,000Hành động trung bình 1853
Tỷ lệ chấp nhận Giá ròngSAT trung bình 23,420
SAT trung bình 37,500Hành động trung bình 1952
Tỷ lệ chấp nhận 14%SAT trung bình 32,500Hành động trung bình 1905
SAT trung bình 33,000Hành động trung bình 1955
Tỷ lệ chấp nhận 51%SAT trung bình 1375Hành động trung bình 32Giá ròng 67%
SAT trung bình 37,500Hành động trung bình 1971
Giá ròng 51%SAT trung bình 32,500Hành động trung bình 1583
Giá ròng 30%SAT trung bình 63,602Hành động trung bình 1850
Tỷ lệ chấp nhận 67%SAT trung bình 1295Hành động trung bình 29Giá ròng 61%
SAT trung bình 30,098Hành động trung bình 1905
SAT trung bình 29,341Hành động trung bình 1872
SAT trung bình 32,500Hành động trung bình 1859
Tỷ lệ chấp nhận 32%SAT trung bình 1340Hành động trung bình 30Giá ròng 66%
Tỷ lệ chấp nhận 11%SAT trung bình 1470Hành động trung bình 34Giá ròng $27,522
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1515Hành động trung bình 34Giá ròng $22,126
Tỷ lệ chấp nhận 29%SAT trung bình 30,317Hành động trung bình 1968
Tỷ lệ chấp nhận 9%SAT trung bình 1515Hành động trung bình 34Giá ròng $24,167
SAT trung bình 35,915Hành động trung bình 1898
Giá ròng 27,500Hành động trung bình 1955
Tỷ lệ chấp nhận 15%SAT trung bình 17,565Hành động trung bình 1907
Tỷ lệ chấp nhận 37%SAT trung bình 1375Hành động trung bình 31Giá ròng 60%
Tỷ lệ chấp nhận 8%SAT trung bình 44,000Male:Female 63:37Hành động trung bình 1868
Tỷ lệ chấp nhận 88%SAT trung bình 1210Hành động trung bình 25Giá ròng 94%
SAT trung bình 54,000Hành động trung bình 1897
SAT trung bình 47,000Hành động trung bình 1896
SAT trung bình 2,400Hành động trung bình 1794
SAT trung bình 100,155Hành động trung bình 1303
Tỷ lệ chấp nhận 25%SAT trung bình 23,321Hành động trung bình 2009
SAT trung bình 17,500Hành động trung bình 1953
Tỷ lệ chấp nhận 75%Giá ròng 22,397
Tỷ lệ chấp nhận 55%SAT trung bình 79,999Hành động trung bình 1088
SAT trung bình 45,000Hành động trung bình 1956
SAT trung bình 7,500Hành động trung bình 1956
Tỷ lệ chấp nhận 19%SAT trung bình 12,500Hành động trung bình 1964
Tỷ lệ chấp nhận 63%SAT trung bình 1270Hành động trung bình 29Giá ròng 81%
Giá ròng 75%SAT trung bình 45,000Hành động trung bình 1505
Tỷ lệ chấp nhận 45%SAT trung bình 45,000Hành động trung bình 1920
SAT trung bình 45,000Hành động trung bình 1949
Tỷ lệ chấp nhận 5%SAT trung bình 31,123Hành động trung bình 1632
Giá ròng 42,500Hành động trung bình 1824
Tỷ lệ chấp nhận 53%Giá ròng 35,900Hành động trung bình 1957
Tỷ lệ chấp nhận Giá ròngSAT trung bình 1,702,231Hành động trung bình 1984
Tỷ lệ chấp nhận 76%SAT trung bình 1225Hành động trung bình 26Giá ròng 93%
Tỷ lệ chấp nhận 5%SAT trung bình 97,964Hành động trung bình 1827
Tỷ lệ chấp nhận 31%SAT trung bình 1375Hành động trung bình 31Giá ròng 91%
Tỷ lệ chấp nhận 35%SAT trung bình 28,171Hành động trung bình 1877
Tỷ lệ chấp nhận 47%SAT trung bình 40,036Hành động trung bình 1821
Tỷ lệ chấp nhận 80%SAT trung bình 1235Hành động trung bình 28Giá ròng 80%
Tỷ lệ chấp nhận 84%SAT trung bình 21,335Hành động trung bình 1952
Tỷ lệ chấp nhận 57%SAT trung bình 1360Hành động trung bình 30Giá ròng 58%
Tỷ lệ chấp nhận Giá ròngSAT trung bình 1350Hành động trung bình 28Giá ròng 80%
Tỷ lệ chấp nhận 66%SAT trung bình 1270Hành động trung bình 28Giá ròng 66%
Tỷ lệ chấp nhận 84%SAT trung bình 1240Hành động trung bình 28Giá ròng 67%
Tỷ lệ chấp nhận Nhận viện trợSAT trung bình 1200Hành động trung bình 27Giá ròng 75%
Tỷ lệ chấp nhận 64%SAT trung bình 1332Hành động trung bình 30Nhận viện trợ 78%
Ghi danh 48,771Thành lập 1909
Tỷ lệ chấp nhận 53%Ghi danh 59,659Thành lập 1908
Tỷ lệ chấp nhận 19%Ghi danh 42,500Thành lập 1965
Tỷ lệ chấp nhận 23%SAT trung bình 1415Hành động trung bình 32Nhận viện trợ 60%
Tỷ lệ chấp nhận 46%SAT trung bình 1320Hành động trung bình 30Nhận viện trợ 68%
Tỷ lệ chấp nhận 45%Ghi danh 12,500Thành lập 1827
Ghi danh 12,500Thành lập 1924
Tỷ lệ chấp nhận 29%Ghi danh 25,840Thành lập 1877
Ghi danh 45,000Thành lập 1887
Ghi danh 60,000Thành lập 1893
Tỷ lệ chấp nhận 67%SAT trung bình 1295Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 66%
Ghi danh 49,769Thành lập 1911
Ghi danh 45,000Thành lập 1321
Tỷ lệ chấp nhận 15%Ghi danh 33,000Thành lập 1966
Tỷ lệ chấp nhận 8%SAT trung bình 1500Hành động trung bình 34Hành động trung bình $27,659
Tỷ lệ chấp nhận 20%Ghi danh 32,500Thành lập 1997
Tỷ lệ chấp nhận 11%Ghi danh 32,500Thành lập 1948
Tỷ lệ chấp nhận 68%SAT trung bình 1320Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 84%
Tỷ lệ chấp nhận 10%SAT trung bình 44,517Thành lập 1870
Ghi danh 12,500Thành lập 1961Tỷ lệ chấp nhậnTrường kiến trúc số một ở Mỹ là gì?#1: Đại học Cornell - Ithaca, NY Trong hai năm cuối cùng của họ, sinh viên tập trung vào một trong năm lĩnh vực nghiên cứu: kiến trúc, văn hóa và xã hội; Khoa học và công nghệ kiến trúc; Lịch sử kiến trúc; Phân tích kiến trúc; và đại diện trực quan trong kiến trúc.Cornell University — Ithaca, NY
In their final two years, students concentrate on one of five areas of study: Architecture, Culture, and Society; Architectural Science and Technology; History of Architecture; Architectural Analysis; and Visual Representation in Architecture.
Trường đại học tốt nhất để đi kiến trúc là gì?10 trường hàng đầu cho kiến trúc là gì ?.. Đại học Washington ở St. .... Đại học Nam California. .... Đại học Yale. .... Viện Công nghệ Massachusetts. .... Đại học California, Berkeley. .... Viện Kiến trúc Nam California (Sci-Arc) .... Đại học Columbia. .... Đại học Notre Dame.. Hoa Kỳ có tốt cho kiến trúc không?Theo đuổi kiến trúc ở Hoa Kỳ đã trở thành một quyết định được tìm kiếm bởi hầu hết các sinh viên quốc tế. Cho dù bạn theo đuổi Cử nhân Kiến trúc ở Hoa Kỳ hay bằng tốt nghiệp, sinh viên có thể mong đợi một con số tiền lương tốt hơn, nhiều cơ hội việc làm và khả năng học hỏi từ những bộ óc tốt nhất trong ngành này.. Whether you pursue bachelor of architecture in USA or a graduate degree, students can expect a better salary figure, plenty of job opportunities, and the ability to learn from the best minds in this industry.
Thành phố nào của Hoa Kỳ có kiến trúc tốt nhất?10 thành phố tốt nhất ở Mỹ cho những người yêu thích kiến trúc.. Sanfrancisco, California..... Washington DC. ... . Boston, Massachusetts..... Palm Springs, California..... Thành phố News Orleans, bang Louisiana..... Thành phố New York, New York..... Detroit, Michigan..... Santa Fe, New Mexico .. |