Viết công thức cấu tạo của metan, etilen, axetilen

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí!

I. METAN : Công thức phân tử: CH4 Là Hidrocacbon no mạch hở, thuộc nhóm Ankan với công thức tổng quát là CnH2n+2 (n>=1) 1. Tính chất vật lý: Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, bùn ao, khí bioga Metan là chất khí nhẹ. không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. 2. Cấu tạo phân tử: Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn (liên kết xich ma), là liên kết bền, khó đứt ra trong các phản ứng hóa học 3. Tính chất hóa học:

  • Oxi hóa hoàn toàn (Phản ứng cháy)

CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

Hỗn hợp nổ có số mol CH4: O2 = 1:2 Đó cũng chính là 1 nguyên nhân của các vụ nổ hầm than Tổng quát: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 --to--> nCO2 + (n+1) H2O
  • Tác dụng với clo: (Phản ứng đặc trưng)


(Metan) ______________________(Metyl clorua)​

Viết gọn: CH4 + Cl2 = CH3Cl + HCl Phản ứng trên gọi là phản ứng thế, ở đây, Cl vào thế chân của H trong CH4 Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của hidrocacbon chỉ có mạch đơn (ankan) Sau đó, nếu Cl2 dư, vẫn tiếp tục thế các H còn lại: CH4 + Cl2 --as-> CH3Cl + HClCH3Cl + Cl2 --as--> CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 --as--> CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 --as--> CCl4 + HCl
Tổng quát: [tex]C_nH_{2n+2} + xR_2 \overset{as}{\rightarrow} C_nH_{2n+2-x}R_x + xHR[/tex] Trong đó: R là các nguyên tố Halogen: F, Cl, Br, I, khả năng thế giảm dần từ F ---> I 4. Ứng dụng - Làm nhiên liệu - Nguyên liệu điều chế hidro CH4 + 2H2O --to, xúc tác--> CO2 + 4H2 - Nguyên liệu điều chế bột than và các chất khác Mở rộng: Điều chế: - Phương pháp Dumas RCOONa + NaOH ---vôi tôi, xút, to---> RH + Na2CO3 ví dụ: CH3COONa + NaOH --vôi tôi xút, to---> CH4 + Na2CO3 - Đi từ nhôm cacbua Al4C3 + 12H2O = 4Al(OH)3 + 3CH4 Ngoài ra, cần tìm hiểu thêm: - Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của CH4 (phản ứng cháy là oxi hóa hoàn toàn) - Phương pháp Cracking

II. ETILEN

Công thức phân tử: C2H4 Là Hidrocacbon mạch hở, thuộc nhóm Anken với công thức tổng quát là CnH2n (n>=2) 1. Tính chất vật lý: Là chất khí không màu, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước 2. Cấu tạo phân tử:

Trong phân tử etilen có 1 liên kết đôi C=C, trong đó có một liên kết xichma là liên kết bền, và một liên kết pi kém bền, dễ đứt ra trong các pư hóa học 3. Tính chất hóa học:

C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O

Tổng quát: CnH2n + 3n/2O2 --to--> nCO2 + nH2O​

  • Làm mất màu cuả dung dịch Brom (da cam)

  • CH2=CH2 + Br2 = C2H4Br2
  • Phản ứng cộng với H2:

C2H4 + H2 --Ni, to--> C2H6

nCH2=CH2 --xt,to,p--> (-CH2-CH2-)n (P.E : Poli Etilen ; Poli : nhiều)

4. Ứng dụng

- Mở rộng: Các phương trình tổng quát

PVC là gì? Tổng hợp như thế nào Điều chế cao su buna

III. AXETILEN 1. Tính chất vật lý Axetilen C2H2 là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. 2. Cấu tạo phân tử Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo của axetilen H – C = C- H; viết gọn HC =CH. 3. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi: Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt 2C2H2 + 5O2 –tº→ 4CO2 + 2H2O 2. Tác dụng với dung dịch brom: HC=CH + Br2 —> Br-CH=CH—Br (đibrom etilen) HC=CH + Br2 —> Br2CH-CHBr2 (tetra brometan) Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết thì viết: HC=CH + 2Br2 —> Br2CH-CHBr2 Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2… 4. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm và trọng công nghiệp,cho canxi cacbua phản ứng với nước. 2. Phương pháp hiện đại để điều chê axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh. 2CH4 –1500º→ C2H2 + 3H2 5. Ứng dụng – Axetilen dùng trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt kim loại. – Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác.

- Mở rộng: Điều chế C2H2 từ các con đường khác nhau

Reactions: Minh Dora, Phan Thị Xuân Huyên, Kyanhdo and 4 others

I. METAN : Công thức phân tử: CH4 Là Hidrocacbon no mạch hở, thuộc nhóm Ankan với công thức tổng quát là CnH2n+2 (n>=1) 1. Tính chất vật lý: Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, bùn ao, khí bioga Metan là chất khí nhẹ. không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. 2. Cấu tạo phân tử: Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn (liên kết xich ma), là liên kết bền, khó đứt ra trong các phản ứng hóa học 3. Tính chất hóa học:

  • Oxi hóa hoàn toàn (Phản ứng cháy)

CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

Hỗn hợp nổ có số mol CH4: O2 = 1:2 Đó cũng chính là 1 nguyên nhân của các vụ nổ hầm than Tổng quát: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 --to--> nCO2 + (n+1) H2O
  • Tác dụng với clo: (Phản ứng đặc trưng)

View attachment 99265
(Metan) ______________________(Metyl clorua)​

Viết gọn: CH4 + Cl2 = CH3Cl + HCl Phản ứng trên gọi là phản ứng thế, ở đây, Cl vào thế chân của H trong CH4 Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của hidrocacbon chỉ có mạch đơn (ankan) Sau đó, nếu Cl2 dư, vẫn tiếp tục thế các H còn lại: CH4 + Cl2 --as-> CH3Cl + HClCH3Cl + Cl2 --as--> CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 --as--> CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 --as--> CCl4 + HCl
Tổng quát: [tex]C_nH_{2n+2} + xR_2 \overset{as}{\rightarrow} C_nH_{2n+2-x}R_x + xHR[/tex] Trong đó: R là các nguyên tố Halogen: F, Cl, Br, I, khả năng thế giảm dần từ F ---> I 4. Ứng dụng - Làm nhiên liệu - Nguyên liệu điều chế hidro CH4 + 2H2O --to, xúc tác--> CO2 + 4H2 - Nguyên liệu điều chế bột than và các chất khác Mở rộng: Điều chế: - Phương pháp Dumas RCOONa + NaOH ---vôi tôi, xút, to---> RH + Na2CO3 ví dụ: CH3COONa + NaOH --vôi tôi xút, to---> CH4 + Na2CO3 - Đi từ nhôm cacbua Al4C3 + 12H2O = 4Al(OH)3 + 3CH4 Ngoài ra, cần tìm hiểu thêm: - Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của CH4 (phản ứng cháy là oxi hóa hoàn toàn) - Phương pháp Cracking

II. ETILEN

Công thức phân tử: C2H4 Là Hidrocacbon mạch hở, thuộc nhóm Anken với công thức tổng quát là CnH2n (n>=2) 1. Tính chất vật lý: Là chất khí không màu, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước 2. Cấu tạo phân tử:

Trong phân tử etilen có 1 liên kết đôi C=C, trong đó có một liên kết xichma là liên kết bền, và một liên kết pi kém bền, dễ đứt ra trong các pư hóa học 3. Tính chất hóa học:

C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O

Tổng quát: CnH2n + 3n/2O2 --to--> nCO2 + nH2O​

  • Làm mất màu cuả dung dịch Brom (da cam)

  • CH2=CH2 + Br2 = C2H4Br2
  • Phản ứng cộng với H2:

C2H4 + H2 --Ni, to--> C2H6

nCH2=CH2 --xt,to,p--> (-CH2-CH2-)n (P.E : Poli Etilen ; Poli : nhiều)

4. Ứng dụng

- Mở rộng: Các phương trình tổng quát

PVC là gì? Tổng hợp như thế nào Điều chế cao su buna

III. AXETILEN 1. Tính chất vật lý Axetilen C2H2 là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. 2. Cấu tạo phân tử Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo của axetilen H – C = C- H; viết gọn HC =CH. 3. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi: Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt 2C2H2 + 5O2 –tº→ 4CO2 + 2H2O 2. Tác dụng với dung dịch brom: HC=CH + Br2 —> Br-CH=CH—Br (đibrom etilen) HC=CH + Br2 —> Br2CH-CHBr2 (tetra brometan) Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết thì viết: HC=CH + 2Br2 —> Br2CH-CHBr2 Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2… 4. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm và trọng công nghiệp,cho canxi cacbua phản ứng với nước. 2. Phương pháp hiện đại để điều chê axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh. 2CH4 –1500º→ C2H2 + 3H2 5. Ứng dụng – Axetilen dùng trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt kim loại. – Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác.

- Mở rộng: Điều chế C2H2 từ các con đường khác nhau

hình như ảnh bị lỗi hết rồi chị ạ

không nhìn thấy hình minh họa

Reactions: Đặng Quốc Khánh 10CA1 and NHOR

Video liên quan

Chủ đề