Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang

4. Điền các thành ngữ hoặc cụm từ (đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới) vào những chỗ trống thích hợp dưới đây :

1. Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ :

a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.

M : xinh đẹp

b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hổn, tính cách của con người.

M : thuỳ m,

2. Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ :

a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

M : tươi đẹp, 

b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

M : xinh xắn,

3. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :

4. Điền thành ngữ hoặc cụm từ (đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới) vào chỗ trống thích hợp:

a)...................................em mỉm cười chào mọi người.

b) Ai cũng khen chị Ba..............................

c) Ai viết cẩu thả chắc chắn..................

TRẢ LỜI:

1. Tìm các từ ngữ :

a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người.

M : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu

b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

M : thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ái, phúc hậu

2. Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ :

a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.

M : tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng

b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

 M : xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha

3. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :

- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.

- Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị.

- Bạn Nam thật dũng cảm.

- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.

4. Điền các thành ngữ hoặc cụm từ (đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới) vào những chỗ trống thích hợp dưới đây :

a) Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

b) Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

c) Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ cái đẹp - Tuần 22

Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau :

1. Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau :

Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.

Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

2. Viết một đoạn văn khoảng năm câu để kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó có dùng các câu kể Ai làm gì ?

TRẢ LỜI:

1. Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau : Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chủng tôi buông(CN) neo trong vùng biển trường sa (VN).

Một số chiến sĩ(CN) thả câu(VN). Một số khác(CN) quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo(VN). Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo(CN) gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui(VN).

2. Viết một đoạn văn khoảng năm câu kể về cồng việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó có dùng các kiểu câu Ai làm gì ?

Sáng hôm qua là ngày tổ em trực nhật, vì thế cả tổ ai cũng đi học sớm hơn mọi ngày. Theo sự phân công của tổ trưởng chúng em bắt tay vào làm việc. Hai bạn Hiếu và Vân quét thật sạch nền lớp. Bạn Trâm lau chùi bàn cô giáo và bảng đen, giặt khăn lau. Hai bạn Phát và Hào kê lại bàn ghế. Em lấy chổi lông gà quét thật sạch bụi trên bàn ghế và giá sách cuối lớp. Bạn Ngọc tổ trưởng quét hành lang, bậc thềm. Chỉ một lúc sau, chúng em đã làm xong mọi việc.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu : Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?

Soạn bài, Giải vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn


Giải toàn bộ vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 với lời giải chính xác, dễ hiểu. Giúp học sinh hiểu bài và tiết kiệm thời gian làm bài tập.


  • Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát theo nội dung VBT Tiếng Việt 4 Tập 2. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Mục lục Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 Tập 2

Bài giảng Tiếng Việt lớp 4 - Cô Hoàng Thị Thơ (Giáo viên VietJack)

Xem thêm tài liệu học tốt lớp 4 các môn học hay nhất, chi tiết khác:

Tài liệu học tốt chương trình sách giáo khoa lớp 4 VNEN:

  • Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • I. Nhận xét trang 2
  • II. Luyện tập trang 3

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 2, 3 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2.

Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?

I - Nhận xét (trang 2)

Câu 1 (trang 2 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đọc đoạn văn dưới đây. Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.

Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.

Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm.

Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.

Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

Quảng cáo

Trả lời:

X    Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

X   Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.

X   Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm.

X   Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.

X   Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

Câu 2 (trang 2 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có ý nghĩa gì ? Đánh dấu x vào ô trống thích hợp :

Nêu hoạt động của sự vật( người, con vật hoặc cây cối, đồ vật được nhân hóa)

Nêu đặc điểm, trạng thái của sự vật(người, con vật hoặc cây cối, đồ vật được nhân hóa)

Chỉ sự vật (người, con vật hay cây cối, đồ vật được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

Trả lời:

X   Chỉ sự vật (người, con vật hay cây cối, đồ vật được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

Quảng cáo

Câu 3 (trang 2 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Cho biết chủ ngữ của câu vừa tìm được ở bài tập 1 do loại từ ngữ nào tạo thành. Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng :

Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.

Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.

Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.

Trả lời:

X   Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.

II - Luyện tập (trang 3)

Câu 1 (trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đọc đoạn văn sau. Ghi dấu x vào ô trống trước các câu kể Ai làm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc.

Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.

Trong rừng, chim chóc hót véo von.

Thanh niên lên rẫy.

Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.

Trả lời:

   Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. X   Trong rừng, chim chóc hót véo von. X   Thanh niên lên rẫy. X    Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. X    Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. X    Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.

Câu 2 (trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đặt câu với các từ ngữ làm chủ ngữ ở cột A rồi ghi vào cột B.

A B
a) Các chú công nhân
b) Mẹ em
c) Chim sơn ca

Quảng cáo

Trả lời:

A B
a) Các chú công nhân Các chú công nhân đang chở vật liệu ra công trường.
b) Mẹ em Mẹ em đang chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà.
c) Chim sơn ca Chim sơn ca bay vút lên bầu trầu xanh thẳm.

Câu 3 (trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức hình sau:

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang

Trả lời:

- Sáng sớm, mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống mặt đất.

- Bà con nông dân đang hối hả gặt lúa.

- Trên đường làng, các bạn nhỏ tung tăng cắp sách đến trường.

- Trên những thửa ruộng vừa gặt xong, các chú công nhân đang cày ruộng, chuẩn bị cho một mùa gieo cấy mới.

- Trên nền trời xanh thẳm, đàn chim gáy cất cánh bay dưới nắng mai ấm áp.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang

Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-19.jsp