Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46, 47 48

Đề bài

1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a) Số 5,8 đọc là:..............................

5,8 có phần nguyên gồm..... đơn vị; phần thập phân gồm...........phần mười

b) Số 37,42 đọc là...........................

37,42 có phần nguyên gồm................chục, ............đơn vị; phần thập phân gồm..........phần mười,............phần trăm

c) Số 502,467 đọc là......................

502,467 có phần nguyên gồm................, phần thập phân gồm....................

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống

Số thập phân gồm có

Viết là

Ba đơn vị, chín phần mười

Bảy chục, hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm

Hai trăm, tám chục, chín phần mười, bảy phần trăm, năm phần nghìn

Một trăm, hai đơn vị, bốn phần mười, một phần trăm, sáu phần nghìn

3. Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân (theo mẫu)

a) \(3,5 = 3{5 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7,9 = .....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12,35 = ......\)

b) \(8,06 = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,72,308 = .....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,20,006 = ....\)

Đáp án

1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a) Số 5,8 đọc là: năm phẩy tám

5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập phân gồm 8 phần mười

b) Số 37,42 đọc là ba mươi bảy phẩy bốn mươi hai

37,42 có phần nguyên gồm 3 chục, 7 đơn vị; phần thập phân gồm 4 phần mười, 2 phần trăm

c) Số 502,467 đọc là năm lẻ hai phẩy bốn trăm sáu bảy

502,467 có phần nguyên gồm 5 trăm, 0 chục, 2 đơn vị;phần thập phân gồm 4 phần mười, 6 phần trăm, 7 phần nghìn.

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống

Số thập phân gồm có

Viết là

Ba đơn vị, chín phần mười

3,9

Bảy chục, hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm

72,54

Hai trăm, tám chục, chín phần mười, bảy phần trăm, năm phần nghìn

280,975

Một trăm, hai đơn vị, bốn phần mười, một phần trăm, sáu phần nghìn

102,416

3. Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân (theo mẫu)

a) \(3,5 = 3{5 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7,9 = 7{9 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12,35 = 12{{35} \over {100}}\)

b) \(8,06 = 8{6 \over {100}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,72,308 = 72{{308} \over {1000}};\\20,006 = 20{6 \over {1000}}\)

Giaibaitap.me

Page 2

Đề bài

1. Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu)

a) \({{162} \over {10}} = 16{2 \over {10}} = 16,2;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{975} \over {10}} = ...... = .........\)

b) \({{7409} \over {100}} = ..... =.....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{806} \over {100}} = ....... = ........\)

2. Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân

a) \({{64} \over {10}} = .......;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{372} \over {10}} = ....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{1954} \over {100}} = .....\)

b) \({{1942} \over {100}} = ......;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{6135} \over {1000}} = ......;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{2001} \over {1000}} = .....\)

3. Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)

a) 2,1 dm = 21dm       9,75m = .....cm         7,08m = ....cm

b) 4,5m = ......dm         4,2m = .....cm         1,01m = .....cm

4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

 \({9 \over {10}} = 0,9\,\,\,;\,\,{{90} \over {100}} = 0,90\)                                       

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì............

Đáp án

1. Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu)

a) \({{162} \over {10}} = 16{2 \over {10}} = 16,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{975} \over {10}} = 97{5 \over {10}} = 97,5\)

b) \({{7409} \over {100}} = 74{9 \over {100}} = 74,09;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{806} \over {100}} = 8{6 \over {100}} = 8,06\)

2. Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân

a) \({{64} \over {10}} = 6,4;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{372} \over {10}} = 37,2;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{1954} \over {100}} = 19,54\)

b) \({{1942} \over {100}} = 19,42;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{6135} \over {1000}} = 6,135;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\{{2001} \over {1000}} = 2,001\)

3. Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)

a) 2,1 dm = 21dm       9,75m = 975cm       7,08m = 708cm

b) 4,5m = 45dm          4,2m = 420cm         1,01m = 101cm

4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

\({9 \over {10}} = 0,9\,\,\,;\,\,{{90} \over {100}} = 0,90\)                                       

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì \({{90} \over {100}} = {9 \over {10}} = 0,9\)

Vậy \({9 \over {10}} = {{90} \over {100}}\)

Giaibaitap.me

Page 3

Đề bài

1. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn (theo mẫu)

a) 38,500 = 38,5           19,100 = ........          5,200 = .........

b) 17,0300 = ......          800,400 = .......          0,010 = ........

c) 20,0600 = .......         203,7000 = .....        100,100 = ......

2. Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân (theo mẫu)

a) 7,5 = 7,500               2,1 = ............           4, 36 = ..........

b) 60,3 = ..........           1,04 = ..........            72 = .............

3. Đúng ghi Đ, Sai ghi S

a) \(0,2 = {2 \over {10}}\)

b) \(0,2 = {{20} \over {100}}\)

c) \(0,2 = {{200} \over {1000}}\)

d) \(0,2 = {{200} \over {2000}}\)

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

\({6 \over {100}}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,6                B. 0,06           C. 0,006              D. 6,00

Đáp án

1. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn (theo mẫu)

a) 38,500 = 38,5             19,100 = 19,1             5,200 = 5,2

b) 17,0300 = 17,03         800,400 = 800,4      

0,010 = 0,01

c) 20,0600 = 20,06         203,7000 = 203,7    

100,100 = 100,1

2. Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân (theo mẫu)

a) 7,5 = 7,500               2,1 = 2,100               4,36 = 4,360

b) 60,3 = 60,300           1,04 = 1,040              72 = 72,000

3. Đúng ghi Đ, Sai ghi S

a) \(0,2 = {2 \over {10}}\)                        Đ

b) \(0,2 = {{20} \over {100}}\)                      Đ

c) \(0,2 = {{200} \over {1000}}\)                     Đ   

d)  \(0,2 = {{200} \over {2000}}\)                   S

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

\({6 \over {100}}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,6             B. 0,06             C. 0,006               D. 6,00

Khoanh kết quả đúng vào B

Giaibaitap.me

Page 4

Đề bài

1. >; <; =

69,99 .........70,01                              0,4 ........ 0,36

95,7  ..........95,68                              81,01 ...... 81,010

2. Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn

3. Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé

4. Viết số thích hợp vào chỗ trống

a) \(2,57\,\, .... \,\,2,571\)

b) \(8,65\,\,\,\, .... \,\,\,95,60\)

d) \(42,08\,\,\,\, .... \,\,\,42,08\)

Đáp án

1. >; <; =

69,99   <   70,01                              0,4  >  0,36

95,7   >    95,68                                81,01 =  81,010

2. Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn

5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1

3. Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé

0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 2,507   2,517

b) 8,659   >  8,658

c) 95,60   =   95,60

d) 42,080   =  42,08

Sachbaitap.com

Page 5

Đề bài

1. >; <. =

54,8 ....  54,79                                         40,8     ...   39,99

7,61 ....  7,62                                           64,700 ....   64,7

2. Khoanh vào số lớn nhất

5,694               5,946                 5,96                 5,964

3. Viết các số: 83,62;  84,26 ; 84,18;   83,56  theo thứ tự từ bé đến lớn

4. Tìm chữ số x, biết:

a) 9,6x     <   9,62                                 x = .....................

b) 25,04   >   25,74                               x = ......................

5. Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 0,8  < x < 1,5

   x = ....................

b) 53,99  < x < 54, 01

  x = .......................

Đáp án

1. >; <. =

54,8  >  54,79                                      40,8   >   39,99

7,61   <   7,62                                      64,700  =   64,7

2. Khoanh vào số lớn nhất

5,694              5,946                5,96                 5,964

Khoanh tròn vào số: 5,964

3. Viết các số: 83,62;  84,26 ; 84,18;   83,56   theo thứ tự từ bé đến lớn

83,56   <   83,62    <    83,65    <   84,18       < 84,26

4. Tìm chữ số x, biết:

a) 9,6x     <   9,62                                 x =  0 hoặc x = 1

b) 25,04   >   25,74                               x = 8 hoặc x = 9

5. Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 0,8  < x < 1,5

   x = 1

b) 53,99  < x < 54, 01

  x = 54

Giaibaitap.me

Page 6

Đề bài

1. Viết số thích hợp vào chỗ trống

Số thập phân gồm có

Viết là

Năm đơn vị và chín phần mười

Bốn mươi tám đơn vị, bảy phần mười và hai phần trăm

Không đơn vị, bốn trăm linh bốn phần nghìn

Không đơn vị, hai phần trăm

Không đơn vị, năm phần nghìn

2. Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân (theo mẫu)

a) \({{27} \over {10}} = 2,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{93} \over {10}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{247} \over {10}} = ......\)

b) \({{871} \over {100}} = ......\,\,\,\,\,\,\,{{304} \over {100}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{4162} \over {100}} = .....\)

c) \({4 \over {10}} = .......\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {100}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {1000}} = .....\)

3. Viết các số 74,692; 74,926; 74,962 theo thứ tự từ bé đến lớn

4. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) \({{42 \times 45} \over {5 \times 7}} = .........................\)

b) \({{54 \times 56} \over {7 \times 9}} = ........................\)

Đáp án

1. Viết số thích hợp vào chỗ trống

Số thập phân gồm có

Viết là

Năm đơn vị và chín phần mười

5,9

Bốn mươi tám đơn vị, bảy phần mười và hai phần trăm

48,72

Không đơn vị, bốn trăm linh bốn phần nghìn

0,404

Không đơn vị, hai phần trăm

0,02

Không đơn vị, năm phần nghìn

0,005

2. Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân (theo mẫu)

a) \({{27} \over {10}} = 2,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{93} \over {10}} = 9,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{247} \over {10}} = 24,7\)

b) \({{871} \over {100}} = 8,71\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{304} \over {100}} = 3,04\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{4162} \over {100}} = 41,62\)

c) \({4 \over {10}} = 0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {100}} = 0,04\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {1000}} = 0,004\)

3. Viết các số 74,692; 74,926; 74,962 theo thứ tự từ bé đến lớn

74,296   <   74,692   < 74,926   < 74,962

4. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) \({{42 \times 45} \over {5 \times 7}} = {{6 \times 7 \times 5 \times 9} \over {5 \times 7}} = 6 \times 9 = 54\)

b) \({{54 \times 56} \over {7 \times 9}} = {{6 \times 9 \times 7 \times 8} \over {7 \times 9}} = 6 \times 8 = 48\)

Giaibaitap.me

Page 7

Đề bài

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

a) 6m 7dm = 6,7m                           b) 12m 23cm = .......m

    4dm 5cm = ....dm                             9m 192mm = ......m

   7m 3cm = .....m                                8m 57mm = .........m

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 4m 13cm = ..........m                       b) 3dm = ...........m

   6dm 5cm = ...........dm                          3cm = ...........dm

   6dm 12mm = ..........dm                        15cm = ..........m

3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8km 832m = ..........km                     b) 753m = .........km

    7km 37m  =............km                          42m = ..........km

   6km 4m = ...............km                          3m = ............km

Đáp án

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

a) 6m 7dm = 6,7m                         b) 12m 23cm = 12,23m

    4dm 5cm = 4, 5dm                      9m 192mm =  9,192 m

   7m 3cm = 7,03m                          8m 57mm = 8,057 m

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 4m 13cm = 4,13m                       b) 3dm = 0,3m

   6dm 5cm =  6,5dm                           3cm = 0,3dm

   6dm 12mm = 6,12dm                       15cm = 0,15m

3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8km 832m = 8,832 km                  b) 753m = 0,753km

    7km 37m  = 7,037km                       42m = 0,042 km

    6km 4m = 6,004km                          3m = 0,03km

Giaibaitap.me

Page 8

Đề bài

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 71m 3cm = ...........m

b) 24dm 8cm = ..........dm

c) 45m 37mm = ..........m

d) 7m 5mm = ..............m

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Mẫu: 217cm = 2,17m

Cách làm:

217cm = 200cm + 17cm = 2m17cm = \(2{{17} \over {100}}\)m = 2,17m

a) 432cm = ...............m

b) 806cm = ..............m

c) 24dm = ..............m

d) 75cm = .............dm

3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8km 417m = ............km

b) 4km 28m = ..............km

c) 7km 5m = ...............km

d) 216m = ..................km

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 21,43m = ................m.................cm

b) 8,2dm = ..................dm.................cm

c) 6,72 km = ...............m

d) 39,5km = .............m

Đáp án

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 71m 3cm =  71,03 m

b) 24dm 8cm = 24,8 dm

c) 45m 37mm = 45,037 m

d) 7m 5mm = 7,005 m

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Mẫu: 217cm = 2,17m

Cách làm: 

217cm = 200cm + 17cm = 2m17cm = \(2{{17} \over {100}}\)m = 2,17m

a) 432cm = 4,32m

432cm = 400cm + 32cm = 4m32cm = \(4{{32} \over {100}}\)m = 4,32m

b) 806cm = 8,06m

806cm = 800cm + 6cm = 8m6cm = \(8{6 \over {100}}\)m = 8,06m

c) 24dm = 2,4 m

24dm = 20dm + 4dm = 2m4dm = \(2{4 \over {10}}\)m = 2,4m      

d) 75cm = 7,5 dm

75cm = 70cm + 5cm = 7dm5cm = \(7{5 \over {10}}\)dm = 7,5dm

3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống

a) 8km 417m = 8,417 km

b) 4km 28m = 4,028 km

c) 7km 5m = 7,005 km

d) 216m = 0,216 km

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 21,43m = 21m 43cm

b) 8,2dm = 8dm 2cm

c) 6,72 km = 7620m

d) 39,5km = 39 500m

 Giaibaitap.me

Page 9

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 10

Đề bài

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 3m2 62dm2 = ...........m2

b) 4m2 3dm2 = ............m2

c) 37dm2 = ................m2

d) 8dm2 = .................m2

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8cm2 15mm2 = ..............cm2

b) 17cm2 3mm2 = ...........cm2

c) 9dm2 23cm2 = ..............dm2

d) 13dm27cm2 = .............dm2

3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 5000m2 = .......ha

b) 2482m2 = ...............ha

c) 1ha = ...........km2

d) 23ha = .............km2

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Mẫu: 4,27m2 = 427dm2

Cách làm : \(4,27{m^2} = 4{{27} \over {100}}{m^2} = 4{m^2}27d{m^2} = 427d{m^2}\)

a) 3,73m2 = ...............dm2

b) 4,35m2 = ..............dm2

c) 6,53km2 = ..............ha

d) 3,5ha = ..........m2

Đáp án

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 3m2 62dm2 = 3,62 m2

b) 4m2 3dm2 = 4,03 m2

c) 37dm2 = 0,37 m2

d) 8dm2 = 0,08 m2

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8cm2 15mm2 = 8,15 cm2

b) 17cm2 3mm2 = 17,03 cm2

c) 9dm2 23cm2 = 9,23 dm2

d) 13dm27cm2 = 13,07 dm2

3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 5000m2 = 0,5 ha

b) 2482m2 = 0,2472 ha

c) 1ha = 0,01 km2

d) 23ha = 0,23 km2

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

a) 3,73m2 = 373 dm2

\(3,73{m^2} = 3{{73} \over {100}}{m^2} = 3{m^2} + 73d{m^2} = 373d{m^2}\)

b) 4,35m2 = 435 dm2

\(4,35{m^2} = 4{{35} \over {100}}{m^2} = 4{m^2} + 35d{m^2} = 435d{m^2}\)      

c) 6,53km2 = 653 ha

\(6,53k{m^2} = 6{{53} \over {100}}k{m^2} = 6k{m^2} + 53ha = 653ha\)

d) 3,5ha = 35 000m2

\(3,5ha = 3{{5000} \over {10000}}ha = 3ha + 5000{m^2} = 35000{m^2}\)

Giaibaitap.me

Page 11

Đề bài

1. Nối (theo mẫu)

 

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 32,47 tấn = .......tạ = ......kg

b) 0,9 tấn = ......tạ = .....kg

c) 780kg = ......tạ = .....tấn

d) 78kg =......tạ = .....tấn

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 7,3m = ....dm                        7,3m2 = .....dm2

   34,34m = ....cm                       34,34m2 = ......cm2

  8,02km = .....m                        8,02km2 = .....m2

b) 0,7km2 = ....ha                     0,7km2 = .......m2

   0,25ha = .......m2                   7,71ha = ....m2

4. Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng \({5 \over 6}\) chiều dài. Hỏi diện

tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?

Đáp án

1. Nối (theo mẫu)

 

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470 kg

b) 0,9 tấn = 9 tạ = 90 yến =  900 kg

c) 780kg = 78 yến = 7,8tạ = 0,78 tấn

d) 78kg = 7,8 yến = 0,78 tạ = 0,078 tấn

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 7,3m = 73dm                            7,3m2 = 730 dm2

   34,34m = 3434 cm                     34,34m2 = 343400 cm2

  8,02km = 8020 m                        8,02km2 = 8020000 m2

b) 0,7km2 = 70 ha                         0,7km2 = 7000 m2

   0,25ha = 2500 m2                      7,71ha = 77100 m2

4. Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng  \({5 \over 6}\)  chiều dài. Hỏi

diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?

Tóm tắt:

 

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là 0,55km = 550m = Chiều dài + Chiều rộng

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 6 = 11 (phần)

(Vì chiều rộng chiếm 5 phần trong tổng 11 phần. Tổng 11 phần là 550m 

Nên chiều rộng của hình chữ nhật là:

\({{550 \times 5} \over {11}} = 250(m)\)

Chiều dài hình chữ nhật là:

550 – 250 = 300 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

250 x 300 = 75000 (m2) = 7,5 (ha)

Đáp số: 75000m2; 7,5ha

Cách 2:

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 0,55km ==> Chiều dài + chiều rộng = 550 m Chiều rộng bằng 5/6 chiều dài ==> Chiều dài = 6 phần ==> Chiều rộng = 5 phần Chiều dài + chiều rộng = 6 + 5 = 11 phần ==> Một phần = 550 / 11 = 50 m Chiều dài khu vườn: D = 50 (m) x 6 (phần) = 300 m Chiều rộng khu vườn: R = 50 (m) x 5 (phần) = 250 m 

Diện tích khu vườn = Chiều dài x Chiều rộng = 300 x 250 = 75.000 mét vuông = 7,5 hec-ta

Giaibaitap.me

Page 12

Đề bài

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 2,105km = .........m                   b) 2,105km2 = ........m2

   2,12dam = ..........m                       2,12 ha = ...........m2

   35dm = ..............m                        35dm2 = ............m2

   145cm = .............m                       145cm2 = ..........m2

2. >; <; =

124 tạ .........12,5 tấn                         0,5 tấn ..........302kg

452g ............3,9kg                            0,34 tấn .........340kg

3. Một đoàn tàu mỗi giờ đi được 33km

a) Hỏi trung bình mỗi phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu mét?

b) Hỏi sau 1 giờ 12 phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

4. Một ô tô chở 55 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 55kg. Hỏi ô tô đó chở bao nhiêu tấn gạo?

Đáp số

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 2,105km = 2105 m                b) 2,105km2 = 2105000m2

   2,12dam = 21,2 m                      2,12 ha = 21200 m2

   35dm = 3,5 m                             35dm2  = 0,35 m2

   145cm = 1,45 m                          145cm2 = 0,0145m2

2. >; <; =

124 tạ   <  12,5 tấn                         0,5 tấn   >   302kg

452g    <    3,9kg                            0,34 tấn   =   340kg

3. 

Bài giải

a) 1 giờ = 60 phút;                  33km = 33000 (m)

Số mét đoàn tàu đi được trong một phút:

33000 : 60 = 550 (m)

550m = 0,55 km

b) 1 giờ 12 phút = 72 phút

Số ki-lô-mét đoàn tàu đó đo được trong 1 giờ 12 phút là:

0,55 x 72 = 39,6 (km)

Đáp số: a) 0,55km        b) 39,6km

4. 

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo ô tô đó chở là:

50 x 55 = 2750 (kg)  = 2,75 (tấn)

Đáp số: 2,75 tấn

Giaibaitap.me

Page 13

Đề bài

1. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân

a) \({{125} \over {10}} = ..........;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{82} \over {100}} = ..........\)

b) \({{2006} \over {1000}} = .........;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{48} \over {1000}} = ............\)

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 3m 52cm = .................m

b) 95ha = ......................km2

3. Nối với số đo bằng 38,09kg (theo mẫu)

 

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Số lớn nhất trong các số: 9,32; 8,92; 9,23; 9,28 là:

A. 9,32                                       B. 8,92

C. 9,23                                       D. 9,28

5. Mua 36 bộ quần áo như nhau phải trả 1 980 000 đồng. Hỏi mua 18 bộ quần áo như thế phải trả bao nhiêu tiền?

Đáp án

1. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân

a) \({{125} \over {10}} = 1,25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{82} \over {100}} = 0,82\)

b) \({{2006} \over {1000}} = 2,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{48} \over {1000}} = 0,048\)

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 3m 52cm = 3,52 m

b) 95ha = 0,95km2

3. Nối với số đo bằng 38,09kg (theo mẫu)

 

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Số lớn nhất trong các số: 9,32; 8,92; 9,23; 9,28 là:

A. 9,32                                              B. 8,92

C. 9,23                                              D. 9,28

Khoanh vào A: 9,32

5.

Tóm tắt:

Mua 36 bộ quần áo trả : 1 980 000 đồng

Mua 18 bộ quần áo trả : ..........đồng?

Bài giải

Cách 1:

Số tiền mua 1 bộ quần áo là:

1980000 : 36 = 55 000 (đồng)

Số tiền mua 16 bộ quần áo là:

55 000 x 18 = 990 000 (đồng)

Cách 2:

18 bộ so với 36 bộ thì số lần giảm đi là:

36 : 18 = 2 (lần)

Số tiền mua 18 bộ quần áo là:

1 980 000 : 2 = 990 0000 (đồng)

Giaibaitap.me

Page 14

Đề bài

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Trong các số: 512,34; 235,15; 235,41; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng trăm là:

A. 512,34                                        B. 432,15

C. 235,41                                        D. 423,51

2. Viết \({3 \over {10}}\) dưới dạng số thập phân được:

A. 3,0                                              B. 0,03

C. 30,0                                            D. 0,3

3. Số bé nhất trong các số: 8,25; 7,54; 6,99; 6,89 là:

A. 8,25                                             B. 7,54

C. 6,99                                              D. 6,89

4. 2,05 ha = ...........m2

A. 25 000                                           B. 20 050

C. 20 500                                           D. 20 005

Phần 2

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 4kg 75g = .........kg                     b) 85 000m2 = .......ha

2. Một máy bay cứ 15 phút bay được 240km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

3. Tìm số tự nhiên x, biết:

27,64    < x <      28,46

               x = ............

Đáp án

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1.

Chọn B: 432,15

2. 

Chọn D: 0,3

3. 

Chọn D. 6,89

4. 

Chọn C: 20 500

Phần hai

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 4kg 75g = 4,075 kg                     b) 85 000m2 = 8,5 ha

2. 

Tóm tắt:

Cứ 15 phút máy bay bay: 240 km

Trong 1 giờ máy bay bay:.......km

Bài giải

Cách 1:    

1 giờ = 60 phút

Trong 1 phút máy bay bay được:

240 : 15 = 16 km

Máy bay bay trong 1 giờ được:

16 x 60 = 960 km

Đáp số: 960 km

Cách 2:

1 giờ = 60 phút

60 phút so với 15 phút thì số phần tăng lên là:

240 x 4 = 960 km

3. Tìm x, biết x là số tự nhiên và 27,64 < x < 28,46

Ta có: 27,64 < x < 28,46

       Nên x = 28

Giaibaitap.me

Page 15

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 16

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 17

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

28,16 + 7,93 + 4,05                

6,7 + 19,74 + 38

0,92 + 0,77 + 0,64

2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

(a + b) + c

a + (b + c) 

7,9

3,8

2,2

(7,9 + 3,8) + ... = .......

7,9 + (3,8 + .......) =.........

5,41

2,56

0,44

............

...............

Nhận xét: (a + b) + c = a + (..... + ........)

Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với..............................

3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính (theo mẫu)

a) 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75

                              =...............................

b) 4,67 + 5, 88 + 3,12 = ...........................

c) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = ...................

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

                         

2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

(a + b) + c

a + (b + c)

7,9

3,8

2,2

(7,9 + 3,8) + 2,2 =  13,9

7,9 + (3,8 + 2,2) = 13,9

5,41

2,56

0,44

(5,41 + 2,56) + 0,44 = 8,41

5,41 + (2,56 + 0,44 ) = 8,41

Nhận xét: (a + b) + c = a + (b  +  c)

Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.

3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính (theo mẫu)

a) 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75

                              = 10 + 8,75

                              = 18,75

b) 4,67 + 5, 88 + 3,12 = 4,67 + (5, 88 + 3,12)

                                    = 4,67 + 9

                                    = 13,67

c) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = (0,75 + 2,25) + (1,19 + 0,81)

                                             = 3 + 2

                                             = 5

Giaibaitap.me

Page 18

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

23,75 + 8,42 + 19,83

48,11 + 26,85 + 8,07

0,93 + 0,8 + 1,76

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = .....................

b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = ................

c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = .....................

3. >; <; =

\(\eqalign{ & \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{..............}\,\,\,\,\,.............\,\,\,8,32 \cr & \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{................}\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{...............} \cr

& \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{.............}\,\,\,\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{..............} \cr} \)

4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,7 mét vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6m vải. Số mét vải bán được trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng của số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba của hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính    

 

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = 4,58 + (2,96 + 3,04)

                                  = 4,58 + 6 = 10,58

b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4)

                                      = 12 + 6 = 18

c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = (4,77 + 2,23) + 8,69

                                   = 7 + 8,69 = 15,69

3. >; <; =

\(\eqalign{ & \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{8,23}\,\,\,\,\, < \,\,\,8,32 \cr & \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{13,33}\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{13,33} \cr

& \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{20,3}\,\,\,\,\,\,\,\, > \,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{19,55} \cr} \)

4. 

Bài giải

Số mét vải ngày thứ hai bán:

32,7 + 4,6 = 37,3 (m)

Số mét vải ngày thứ ba bán:

(32,7  + 37,3) : 2 = 35 (m)

Đáp số: 35m

Giaibaitap.me

Page 19

Đề bài

1. Tính      

 

2. Đặt tính rồi tính

84,5 – 21,7                 9,28 – 3,645                    57 – 4,25

3. Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? (giải bằng hai cách)

Đáp án

1. Tính

 

2. Đặt tính rồi tính

 

3. Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? (giải bằng hai cách)

Bài giải

Cách 1:

Số lít dầu còn lại sau khi lấy ra 3,5l là:

14,15 – 2,75 = 11,40 (lít)

Số lít dầu còn lại trong thùng là:

14,15 – 2,75 = 11,40 (lít)

Đáp số: 11,4l

Cách 2:

Số lít dầu lấy ra tất cả là:

3,5 + 2,75 = 6,25 (lít)

Số lít dầu còn lại trong thùng là:

17,65 – 6,25 = 11,4 (lít)

Đáp số: 11,4 lít

Giaibaitap.me

Page 20

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

70,64 – 26,8               273,05 – 90,27              81 – 8,89

2. Tìm x

a) x + 2,47 = 9,25            

b) x – 6,54 = 7,91

c) 3,72 + x = 6,54

d) 9,6 – x = 3,2

3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

a – b - c

a – (b + c)

16,8

2,4

3,6

16,8 – 2,4 - ..........= ............

16,8 – (2,4 + ..........) = ............

9,7

3,5

1,2

Nhận xét: a – b – c  = a – (b + c)

Hay  :      a – (b + c) = a - ......- ......

b) Tính bằng hai cách

8,6 – 2,7 – 2,3

=...................

24,57 – (11,37 + 10,3)

=...................

4. Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5kg. Biết con gà cân nặng 1,5kg, vịt nặng hơn gà 0,9kg. Hỏi con ngỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

 

2. Tìm x

a) x + 2,47 = 9,25   

           x     = 9,25 – 2,47

          x      = 6,78        

b) x – 6,54 = 7,91

                x = 7,91 + 6,54

                x = 14,45

c) 3,72 + x = 6,54

               x = 6,54 – 3,72

              x = 2,82

d) 9,6 – x = 3,2

             x = 9,6 – 3,2

            x = 6,4

3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

a – b - c

a – (b + c)

16,8

2,4

3,6

16,8 – 2,4 – 3,6 = 10,8

16,8 – (2,4 + 3,6) = 10,8

9,7

3,5

1,2

9,7 – 3,5 – 1,2 = 5

9,7 – (3,5 + 1,2) = 5

Nhận xét: a – b – c  = a – (b + c)

Hay  :      a – (b + c) = a – b – c

b) Tính bằng hai cách

8,6 – 2,7 – 2,3

Cách 1:

\(\eqalign{ & \underbrace {8,6 - 2,7}_{5,9} - 2,3 \cr & = 5,9\, - \,2,3 \cr

& = 3,6 \cr} \) 

Cách 2:

\(\eqalign{ & 8,6 - 2,7 - 2,3 \cr & = 8,6 - \underbrace {(2,7 + 2,3)}_5 \cr

& = 8,6 - 5 = 3,6 \cr} \)

24,57 – (11,37 + 10,3)

Cách 1:

\(\eqalign{ & 24,57 - (11,37 + 10,3) \cr & = \underbrace {24,57 - 11,37}_{13,2} - 10,3 \cr & = 13,20 - 10,3 \cr

& = 2,90 \cr} \) 

Cách 2:

\(\eqalign{ & 24,57 - (11,37 + 10,3) \cr & = 24,57 - 21,67 \cr

& = 2,9 \cr} \) 

4. 

Bài giải

Con vịt nặng: 1,5 + 0,9 = 2,4 (kg)

Gà và vịt cân nặng: 1,5 + 2,4 = 3,9 (kg)

Ngỗng cân nặng: 10,5 – 3,9 = 6,6 (kg)

Đáp số: 6,6 kg

Giaibaitap.me

Page 21

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

34,28 + 19,47                                     408,23 – 62,81

17,29 + 14,43 + 9,36

2. Tìm x

a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5

b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 14,75 + 8,96 + 6,26 = .......................

b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = ....................

4. Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,4ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,6ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 0,8ha. Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bao nhiêu mét vuông? (giải bằng hai cách)

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

 

2. Tìm x

a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5

    x – 3,5  = 3,9

   x            = 3,9 + 3,5

  x             = 7,4

b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6

    x + 6,4  = 19,2

   x            = 19,2 – 6,4

  x            = 12,8

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 14,75 + 8,96 + 6,26 = (14,75 + 6,25) + 8,96

                                    = 21 + 8,96

                                    = 29,96

b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = 66,79 – (18,89 + 12,11)

                                        = 66,79 – 31

                                        = 35,79

4. 

Bài giải

Cách 1:

Diện tích vườn cây thứ hai và thứ ba là:

5,4 – 2,6 = 2,8 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ hai là:

2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

2,8 – 1,8 = 1 (ha)     = 10000 (m2)

Đáp số: 10000 m2

Cách 2:

Diện tích của vườn cây thứ hai là:

2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)

Diện tích vườn cây thứ nhất và thứ hai là:

2,6 + 1,8 = 4,4 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

5,4 – 4,4 = 1 (ha) = 10000 (m2)

Đáp số: 10000m2

Giaibaitap.me

Page 22

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 23

Đề bài

1. Đúng ghi Đ, Sai ghi S

Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc:

a) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số

b) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số

2. Tính nhẩm

a)  4,08 x 10 = ...........

     0,102 x 10 = ..........

b) 23,013 x 100 = ........

     8,515 x 100 =..........

c) 7,318 x 1000 = .........

    4,57 x 1000 = ...........

3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:

a) 1,2075 km = ............                 b) 0,452 hm = ...........

c) 12,075km = .............                 d) 10,241 dam = .........

4. Một ô tô chở khách trung bình mỗi giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án

1. Đúng ghi Đ, Sai ghi S

Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc:

a) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số       Đ

b) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số        S

2. Tính nhẩm

a)  4,08 x 10 = 40,8

     0,102 x 10 = 1,02

b) 23,013 x 100 = 2301,3

     8,515 x 100 = 851,5

c) 7,318 x 1000 = 7318

    4,57 x 1000 = 4570

3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:

a) 1,2075 km = 1207,5m           b) 0,452 hm = 45,2m

c) 12,075km = 120,75 m            d) 10,241 dam = 102,41m

4. 

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong 10 giờ là:

35,6 x 10 = 356 (km)

Đáp số: 356km

Giaibaitap.me

Page 24

Đề bài

1. Tính nhẩm

a) 4,08 x 10 = ...........

    21,8 x 10 = ...........

b) 45,81 x 100 = .........

    9,475 x 100 = .........

c) 2,6843 x 1000 = ........

   0,8341 x 1000 = .......

2. Đặt tính rồi tính

12,6 x 80                                    75,1 x 300

25,71 x 40                                 42,25 x 400

3. Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km; trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7

Đáp án

1. Tính nhẩm

a) 4,08 x 10 = 40,8

    21,8 x 10 = 218

b) 45,81 x 100 = 4581

9,475 x 100 = 947,5

c) 2,6843 x 1000 = 2684,3

0,8341 x 1000 = 834,1

2. Đặt tính rồi tính

                         

3. 

Bài giải

Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 2 giờ đầu:

11,2 x 2 = 22,4 (km)

Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó là:

10,52 x 4 = 42, 08 (km)

Số ki-lô-mét xe đạp đi được tất cả là:

22,4 + 42,08 = 64,48 (km)

Đáp số: 64,48 km

4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7

Chọn x = 2 ta được: 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)

Chọn x = 3 ta được: 2,6 x 3 = 7,8 > 7

Chọn x = 4 ta được: 2,6 x 4 = 10,4 > 7

Chọn x = 5 ta được: 2,6 x 5 = 13 > 7

Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3

Giaibaitap.me

Page 25

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 26

Đề bài

1. Tính nhẩm

a) 12,6  x 0,1 = .............                                   

    2,05 x 0,1 = ............    

b) 12,6 x 0,01 = ..........

    47,15 x 0,01 = ..........

c) 12,6 x 0,001 = ..........

   503,5 x 0,001 = ..........

2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

1200 ha = .......;           215ha = ......;          16,7 ha = .........

3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, đoạn đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang đi được 33,8cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang.

4. Mảnh đất hình vuông có cạnh 9,6m. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của mảnh đất hình vuông và chiều dài 15m. Tính tổng diện tích của cả hai mảnh đất đó.

Đáp án

1. Tính nhẩm

a) 12,6  x 0,1 = 1,26                                          

    2,05 x 0,1 = 0,205 

b) 12,6 x 0,01 = 0,126

   47,15 x 0,01 = 0,4715 

c) 12,6 x 0,001 = 0,0126

   503,5 x 0,001 = 0,5035

2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

1200 ha = 12km2;                        215ha = 2,15km2; 

16,7 ha = 0,167km2

3. 

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang là:

33,8 x 1 000 000 = 3 380 000 (cm) = 338 (km)

Đáp số: 338km

4. 

Bài giải

Diện tích mảnh đất hình vuông

9,6 x 9,6 = 92,16 (m2)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:

15 x 9,6 = 144 (m2)

Tổng diện tích của cả hai mảnh đất:

92,16 + 144 = 236,16 (m2)

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ đề