1 cbm bằng bao nhiêu m3

CBM là một đơn vị tính rất thông dụng trong vận chuyển hàng hóa. Vậy CBM là gì, 1 CBM bằng bao nhiêu kg và cách quy đổi nó như thế nào hãy cùng wikici tham khảo qua bài viết sau nhé!

Bộ quy đổi CBM sang Kg (Kilogram)

Hệ Thống converter CBM Sang Kg

1 CBM = 167 Kg Đường Hàng Không (Air)1 CBM = 333 Kg Đường bộ (Road)1 CBM = 1,000 Kg Đường biển (Sea)

Chuyển Đổi Cm Sang CBM

Chiều dàiChiều rộngChiều caoSố kiệnXem kết quảDài 100cm x Rộng 100cm x Cao 100cm x 1 Kiện = 1 CBMHàng không: 167 kg, Đường Bộ: 333 kg, Đường Biển: 1000 kg.

Chuyển Đổi Mét Sang CBM

Chiều dàiChiều rộngChiều caoSố kiệnXem kết quảDài 1m x Rộng 1m x Cao 1m x 1 Kiện = 1 CBMHàng không: 167 kg, Đường Bộ: 333 kg, Đường Biển: 1000 kg.

Mục lục Nội dung bài viết

Cách nhanh nhất để tính khối lượng của một mặt hàng cần vận chuyển là quy đổi nó ra CBM. CBM là đơn vị dùng để tính toán khối lượng và phí vận chuyển hàng hóa tại Việt Nam và trên toàn thế giới. Vậy CBM là gì và cách tính toán nó như thế nào, hãy cùng wikici tham khảo bài viết sau nhé. 

I. CBM là gì? Bằng bao nhiêu?

1. CBM là gì?

  1. Tên gọi : Cubic Meter
  2. Hệ do lường : Hệ đo lường quốc tế SI
  3. Ký Hiệu : M3

CBM hay còn gọi là m3 (Mét khối) là viết tắc của từ Cubic Meter. Nó là cách nhanh nhất để nhà vận chuyển biết được khối lượng và mức phí của các loại hàng hóa cần vận chuyển.

Đặc biệt trong vận chuyển hàng bằng Container thì nhà vận chuyển có thể dễ dàng tính toán số lượng hàng cần thiết cho một Container là bao nhiêu .

Để dễ dàng tính toán nhà vận chuyển thường quy đổi từ đơn vị CBM sang đơn vị Kg.

1 cbm bằng bao nhiêu m3

CBM là gì? Bằng bao nhiêu Kg - Cách quy đổi CBM ra KG

2. CBM trong Container là bao nhiêu?

Bạn có biết các loại Cont (Container) chứa được bao nhiêu CBM và sức chứa tối đa của nó là bao nhieu hay không? hãy tham khảo bài dưới đây nhé.

Loại containerChiều dàiChiều rộngChiều caoSức chứaTối đaCont 20589 cm234 cm238 cm26-28 CBM33 CBMCont 401200 cm234 cm238 cm56-58 CBM66 CBMCont 40 ′ HC1200 cm234 cm269 cm60-68 CBM72 CBMCont 45 ′ HC

1251 cm

245 cm269 cm

72-78 CBM

86 CBM

 

3. 1 CBM bằng bao nhiêu kg?

Tùy theo phương tiện vận chuyển mà CBM cũng có cách quy đổi riêng. Tỷ lệ quy đổi đường hàng không, đường bộ, đường biển cụ thể như sau:

Phương Tiện1 CBM/KgĐường Hàng Không167 kgĐường Bộ333 kgĐường Biển1000 kg

4. Cách tính CBM

Công thức tính CBM như sau:

Thông thường các đơn vị chiều dài, rộng, cao sẽ được quy đổi sang mét (m). CBM đơn vị là mét khối (m3).

Công thức tính theo cm  (Centimeter)  : CBM = ((Chiều dài * Chiều Rộng * Chiều Cao)/1.000.000) * Số lượng.

Ví dụ : Bạn có 10 thùng hàng dài 30cm , rộng 50cm và cao 20cm.

Vậy công thức sẻ là : ((30*50*20)/1000000)*10 = 0.3 CBM.

Công thức tính theo mét  (Meter)  : CBM = (Chiều dài * Chiều Rộng * Chiều Cao) * số lượng.

Ví dụ : Bạn có 10 thùng hàng dài 1m , rộng 1.5m và cao 2m.

Vậy công thức sẻ là : (1*1.5*2)*10 = 30 CBM.

1 Cubic Meter (CBM) = 35.3146 Cubic Feet (CBF) = 61023.7 Cubic Inch (CBI).

5. Tính chỉ số CBM

Công thức tính CBM đó là: Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao * số kiện = 5 * 1,5 * 0,3 * 5 = 11,25 CBM.

Quy đổi trọng lượng từ CBM sang trọng lượng kg:

Trọng lượng (kg) x số kiện = 1,300 x 5 = 6,500 Kg.

6.Tại sao lại quy đổi từ CBM sang Kg

Mục đích của việc quy đổi từ CBM ra Kg là để giúp nhà vận chuyển tính toán được chi phí vận chuyển một cách hợp lý nhất, để không phải bị lỗ trong quá trình tính toán .

Ví dụ : Bạn cần vận chuyển quần áo, sách vở ... những mặt hàng này thường nhẹ nhưng chiếm rất nhiều diện tích. Còn nếu bạn vận chuyển sắt thép hay máy móc... thì các mặt hàng này thường rất nặng. Nên nếu bạn áp dụng 1 công thức tính toán cho 2 loại mặt hàng trên thì bạn sẻ bị lỗ.

Do đó người ta quy đổi từ CBM sang Kg sau đó sẽ so sánh trọng lượng thực tế và trọng lượng sau quy đổi sẽ chọn cái nào cao nhất để tính phí vận chuyển.

7. Cách tính CBM với hàng AIR (Đường hàng không)

Hướng dẫn người dùng tính trọng lượng nhằm thu cước phí trong các chuyến hàng bằng máy bay.

1 CBM quy đổi thành 167 kg theo đường hàng không.

Vậy nếu bạn cần vận chuyển lô hàng 10 kiện.

Kích thước 1 kiện : 150cm x 120cm x 110.

Trọng lượng : 55kg.

Vậy trọng lượng thực tế : 55x10 = 550kg.

Trọng lượng CBM : 1.5 x 1.2 x 1.1 = 1,98 CBM * 167 = 330 kg.

Vậy trọng lượng thực tế lớn hơn trọng lượng thể tích . Thì lấy trọng lượng thực tế để tính phí vận chuyển.

8. Cách tính CBM với hàng SEA (Đường Biển)

Hướng dẫn người dùng tính trọng lượng nhằm thu cước phí trong các chuyến hàng biển.

Bạn nên tính trọng lượng để tính cước (volumetric weight constant) bằng đơn vị 1000 kgs /m3, giúp tính cước trong hàng biển đơn giản hơn.

Ví dụ bạn cần vận chuyển lô hàng có 10 kiện:

Kích thước 1 kiện: 120cm x 100cm x 150cm.

Trọng lượng 1 kiện: 800kgs.

Bước 1: Tính trọng lượng tổng: Tổng trọng lượng lô hàng 800 x 10 = 8000 kg.

Bước 2: Tính thể tích của mỗi kiện:

Kích thước 1 gói theo mét => 1,2m x 1m x 1,5m.

Thể tích 1 kiện hàng = 1,2m x 1m x 1,5m = 1,8 cbm (m3).

Tổng thể tích hàng hóa: 10 x 1,8 cbm = 18 cbm.

Bước 3: Trọng lượng thể tích của lô hàng.

Sea shipment volumetric weight constant = 1000 kgs / cbm.

Volumetric Weight= 18 cbm x 1000 kgs/ cbm = 18000 kgs.

Bước 4: Bạn hãy so sánh tổng trọng lượng tổng hàng hoa so sánh với trọng lượng thể tích hàng hoá. Con số nào lớn hơn hãy chọn tính cước theo con số đó.

Như bên trên đã tính toán, tổng trọng lượng 8000 kg.  Còn trọng lượng thể tích 18000 kg.

Nhận xét trọng lượng thể tích > trọng lượng thực tế vì vậy bạn nên dùng trọng lượng thể tích 18000 kgs để tính cước phí vận chuyển.

9. Cách tính CBM hàng Road (Đường bộ)

Lô hàng đường bộ có 10 kiện:

Kích thước 1 kiện: 120cm x 100cm x 180cm.

Trọng lượng 1 kiện: 960kg

Tổng trọng lượng của 10 kiện: 9.600 kg.

Tính trọng lượng thể tích (volumetric weight) lô hàng.

Tính CBM như sau:

Kích thước kiện bằng cm có 120cm x 100cm x 180cm

Kích thước các kiện tính theo đơn vị mét: 1,2m x 1m x 1,8m

Thể tích của 1 kiện = 1,2m x 1m x 1,8m = 2,16 cbm

Tổng thể tích lô hàng có 10 kiện: 10 x 2,16 cbm = 21,6 cbm

Road shipment volumetric weight constant = 333 kgs / cbm

Trọng lượng thể tích hay Volumetric Weight= 21,6 cbm x 333 kgs/ cbm = 7192,8 kgs

So sánh trọng lượng tổng với trọng lượng thể tích. Con số nào lớn hơn hãy áp dụng con số đó mà áp cước. Ta thấy 9.600 kgs được dùng để tính trọng lượng tính cước của lô hàng gồm có 10 kiện hàng.

Từ việc quy đổi từ CBM sang đơn vị kg khi vận chuyển từ đường bộ, đường không hoặc đường biển. Bạn sẽ biết cách tính toán khối lượng hàng hóa nhằm tính cước phí vận chuyển chính xác nhất.

CBM là đại lượng rất quan trọng sử dụng khi vận chuyển hàng hóa, đặc biệt đối với những nhà vận chuyển các hàng hóa trên toàn thế giới qua nhiều hình thức khác nhau.

1 khối bao nhiêu CBM?

Ở đường hàng không: 1 CBM là tương đương 167 Kg. Đường bộ: 1 CBM lại bằng 333 kg. Còn đường biển thì 1 CBM = 1000 kg.

1 CBM bằng bao nhiêu tấn?

Các phương thức vận chuyển hiện nay được quy đổi như sau: Đường hàng không: 1 CBM tương đương 167 Kg. Đường bộ: 1 CBM tương đương 333 kg. Đường biển: 1 CBM tương đương1000 kg.

3 CBM là gì?

CMB là viết tắt của từ tiếng anh “Cubic Meter”. Hay chúng ta vẫn gọi nhanh là mét khối (m3). CBM được sử dụng để đo khối lượng, kích thước của gói hàng từ đó nhà vận chuyển áp dụng để tính chi phí vận chuyển.

Giá CBM là gì?

CBM là từ viết tắt của từ tiếng Anh “Cubic Meter” hay còn gọi mét khối (m3) – ký hiệu thường dùng trong lĩnh vực vận chuyển, xuất nhập khẩu hàng hóa. Dịch vụ vận chuyển đường hàng không, đường bộ, đường thủy dùng CBM để đo khối lượng, kích thước của lô, kiện hàng từ đó tính chi phí cước vận chuyển hàng hóa.