100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

Dưới đây là top 100 câu hỏi phỏng vấn tiếng anh hay gặp nhất trong các phỏng vấn việc làm yêu cầu ứng viên sử dụng tiếng Anh để trả lời, bao gồm nhiều câu hỏi liên quan đến cá nhân, bằng cấp, chuyên môn, điểm mạnh, lương, khả năng lãnh đạo, khả năng làm việc nhóm, tham chiếu và các câu hỏi mà bạn có thể hỏi lại nhà tuyển dụng.


Các câu hỏi phỏng vấn tiếng anh về cá nhân

Show

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

1. Tell me about yourself.– Hãy giới thiệu về bản thân bạn.

2. What are your strengths? – Điểm mạnh của bạn là gì? - Câu hỏi này nhằm vào những gì bạn tự tin nhất với khả năng vượt trội của mình hơn những ứng viên khác.

3. What are your weaknesses? – Điểm yếu của bạn là gì?- Đừng vô tư trình bày tất cả các điểm yếu của mình cho nhà tuyển dụng biết, mà chỉ cần liệt kể một vài điểm yếu không ảnh hưởng nhiều đến vị trí ứng tuyển của bạn.

4. What do you see as a major success in your life? – Đâu là thành công lớn nhất trong cuộc đời bạn? – Hãy hướng câu trả lời của bạn đến những giá trị công việc tốt nhất mà thành công đó mang lại.

5. Describe a major disappointment in your life. – Điều gì khiến bạn thất vọng nhất trong cuộc đời mình?– Đừng mô tả quá nhiều vào thất vọng của bạn, mà hãy lái câu trả lời sang việc bạn đã làm thế nào vượt qua nỗi thất vọng đó.

6. What motivates you? – Đâu là động lực của bạn? – Đó có thể là gia đình, tương lai và tham vọng lớn của bạn.

7. What does success mean to you? – Theo bạn thành công là gì?

8. What are three of your greatest accomplishments? – Hãy liệt kê 3 thành công lớn nhất của bạn.

9. What are your plans for the future? – Kế hoạch cho tương lại của bạn là gì?

10. Have you done any volunteer work? – Bạn đã từng tham gia công việc tình nguyện nào chưa?

11. What are your hobbies? – Sở thích của bạn là gì?

12. What do you like to do in your spare time/free time? – Bạn làm gì khi rảnh rỗi?

13. Where do you see yourself five years from now? Ten years from now? Bạn có biết 5 năm nữa mình sẽ như thế nào? Và sau 10 năm tiếp theo thì sao?

14. Describe a time when you failed. – Hãy kể cho tôi biết một lần thất bại của bạn.

15. What is your favourite book/movie? – Bộ phim/cuốn sách yêu thích của bạn là gì?

16. What do you do for fun? – Bạn có phải là người vui tính?

17. What would you do if you won the lottery? – Bạn sẽ làm gì nếu trúng xổ số?

Các câu hỏi phỏng vấn tiếng anh về trình độ học vấn

18. Tell me about your educational background. – Hãy cho tôi biết về trình độ học vấn của bạn.

19. What academic courses did you like the most/the least? – Bạn thích nhất/ghét nhất khóa học nào?

20. Which academic course did you find most difficult? – Khóa học nào khó nhất đối với bạn?

21. Do you have plans for further education? – Bạn có kế hoạch gì cho việc học tập tiếp sau này không?

22. Why did you choose your major? – Tại sao bạn đã chọn chuyên ngành học này?

Các câu hỏi phỏng vấn tiếng anh về nghề nghiệp

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

23. Why do you want this job? – Tại sao bạn lại thích làm công việc này?

24. Why should we hire you? – Tại sao chúng tôi nên thuê bạn? – Đây là một dạng câu hỏi khác của mức độ phù hợp của bạn cho công việc này.

25. Why are you the best person for the job? – Tại sao bạn là người tốt nhất cho vị trí công việc này? – Nội dung câu hỏi này tương tự như câu hỏi thứ 23.

26. Explain how you would be an asset to this company. – Hãy giải thích tại sao bạn có thể đóng góp được nhiều cho công ty? – Câu hỏi này liên quan đến năng lực của bạn.

27. Why do you think you will be successful in this job? – Tại sao bạn nghĩ rằng bạn có thể thành công với công việc này? – Nội dung câu hỏi này tương tự như câu hỏi số 25.

28. What are your qualifications for this position? – Bạn có những chuyên môn gì phù hợp với vị trí này?– Câu hỏi này liên quan đến trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc phù hợp với công việc nhà tuyển dụng đang tìm ứng viên.

29. What can you offer our company? Bạn có thể cống hiến gì cho công ty của chúng tôi?

30. What do you know about this industry? – Bạn biết gì về công việc này?

31. What is your personal mission statement? – Quan điểm cá nhân của bạn (cho công việc này) là gì?

32. Why do you think you’re suited for this position? – Tại sao bạn nghĩ mình phù hợp với công việc này?– Tương tự như câu hỏi số 23 và 24.

33. Describe your work ethic. – Hãy mô tả về quan điểm của bạn về công việc và cách ứng xử ở chỗ làm việc.

34. Describe your management style. Hãy mô tả về phong cách quản lý của bạn. – Câu hỏi dành cho những vị trí ứng tuyển người lãnh đạo.

35. What are your short-term goals? – Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?

36. What are your long-term goals? – Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?

37. Why did you choose this field? – Tại sao bạn lại chọn lĩnh vực (công việc) này?

38. Please describe your work experience. – Hãy mô tả kinh nghiệm làm việc của bạn.

39. Why do you want to work for our company? – Tại sao bạn lại muốn làm việc ở công ty chúng tôi?

40. What do you know about our company? – Bạn biết gì về công ty chúng tôi?

41. What is most important to you in a job? – Điều gì quan trọng nhất đối với bạn khi làm việc?

42. Describe your previous jobs. – Hãy miêu tả về công việc trước của bạn.

43. Why did you leave your previous job? – Tại sao bạn lại nghỉ làm công việc trước đó?

44. What were your responsibilities in your previous position? – Trách nhiệm của bạn khi làm công việc cũ là gì?

45. What did you like the most about your last job? – Điều gì bạn thích nhất khi làm công việc cũ?

46. What did you like the least about your last job? – Điều gì bạn không thích nhất khi làm công việc cũ?

47. What did you learn in your previous job? – Bạn đã học được gì từ công việc trước đó của mình?

48. Do you work well under pressure? – Bạn có thể làm việc tốt dưới áp lực không?

49. Are you punctual? - Bạn có phải là người đúng giời không? – Đừng bao giờ trả lời là “Đúng”, trừ khi bạn muốn kết thúc cuộc phỏng vấn ngay.

50. How long do you plan to stay in this job? – Bạn muốn làm công việc này trong bao lâu? - Nếu nhà tuyển dụng chỉ tuyển bạn làm nhân viên dự án hay nhân viên tạm thời, bạn có thể chỉ ra thời gian như họ mong đợi.

51. Can you multi-task? – Bạn có thể làm nhiều việc cùng một lúc không? – Tốt nhất bạn nên khiêm tốn khi trả lời câu hỏi này.

52. Describe your ideal job. – Hãy miêu tả về công việc lý tưởng của bạn.

53. How would your co-workers describe you? Đồng nghiệp miêu tả thế nào về bạn?

54. How do you feel about learning new things? Bạn nghĩ thế nào về những thứ mới mẻ mà bạn học được (từ công việc)?

55. Have you ever had trouble with a boss? How did you handle it? – Bạn có gặp khó khăn gì với sếp của mình không? Bạn đã làm gì để giải quyết?

56. What major problems or challenges have you faced? – Những khó khăn hoặc thách thức lớn mà bạn đã phải đối mặt là gì?

57. Why did you resign? Tại sao bạn đã xin nghỉ làm?

58. Why were you fired? Tại sao bạn đã bị sa thải?

59. Are you a risk-taker? Bạn có phải là người thích mạo hiểm không? – Hãy hiểu rằng người tuyển dụng muốn hỏi liệu bạn có phải là người giám đương đầu với những cơ hội mới hay không?

60. What have you been doing since your last job? – Bạn đã làm gì sau khi nghỉ việc?

61. What’s the best movie you’ve seen in the past year? - Bộ phim hay nhất mà bạn đã xem vào năm ngoái là gì?

62. What’s the most interesting book you’ve read in the past year? – Đâu là cuốn sách lý thú nhất mà bạn đã đọc từ năm ngoái?

63. How soon can you start work? – Bạn cần bao lâu để có thể đi làm? – Nếu người tuyển dụng hỏi bạn câu này, bạn ăn chắc 90% cơ hội trúng tuyển.

64. Do you have any questions? - Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi (người tuyển dụng) không?

65. Are you looking for full- or part-time work? - Bạn đang cần công việc toàn thời gian hay bán thời gian?

66. Are you looking for a day or night job? - Bạn đang tìm công việc làm ban ngày hay ban tối?

67. Are you seeking a permanent or temporary position? - Bạn đang tìm công việc ổn định hay công việc tạm thời?

68. Can you work weekends? – Bạn có thể làm việc vào cuối tuần không?

69. Are you willing to work overtime? Bạn có muốn làm thêm ngoài giờ làm chính không?

70. Can you work nights? – Bạn có thể làm việc vào buổi tối không?

71. Are you willing to travel? – Bạn có muốn đi công tác (khi đảm nhiệm công việc này) không?

72. Are you willing to relocate? – Bạn có thể di chuyển nhiều chỗ khi làm công việc này không?

73. Do you have a driver’s licence? – Bạn có bằng lái xe không?

74. Do you like working with the public? – Bạn có thích làm việc với công chúng?

75. Do you like working with numbers? - Bạn có thích làm việc nhóm không?

76. How are your writing skills? - Kỹ năng viết của bạn như thế nào?

77. How’s your spelling? - Tên bạn phát âm như thế nào?

78. What computer programs are you familiar with? - Bạn đã quen sử dụng những chương trình máy tính nào?

79. Do you know any foreign languages? - Bạn biết bao nhiêu ngoại ngữ?

80. Have you worked in a multicultural environment before? – Bạn có từng làm việc trong môi trường đa văn hóa trước đó không?

81. How do you relate to people from diverse cultures? - Bạn có bà con họ hàng nào với người ở các nền văn hóa khác không?

Các câu hỏi về lương

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

82. What are your salary expectations? – Mức lương mong muốn của bạn là gì?

83. What salary do you want to earn? – Bạn muốn kiếm bao nhiêu tiền? – Tương tự này tương tự như câu hỏi số 81.

84. What kind of compensation are you looking for? - Bạn muốn nhận được những phúc lợi gì (từ công việc này)?

Các câu hỏi về người lãnh đạo

85. Do you consider yourself a leader? – Bạn có nghĩ rằng mình có thể làm một người lãnh đạo?

86. What leadership or managerial positions have you held? – Vị trí lãnh đạo hay quản lý nào bạn đã từng đảm nhiệm?

Các câu hỏi về tính làm việc độc lập
87. Do you like working alone? – Bạn có thích làm việc độc lập một mình?

88. How well do you work independently? Bạn làm việc độc lập một mình có tốt không?

89. How do you feel about working by yourself? Bạn nghĩ sao nếu bạn phải làm việc một mình?

Các câu hỏi về làm việc theo nhóm

90. Are you a team player? – Bạn có phải là người làm việc có tính đồng đội?

91. Do you work well with others? – Bạn có làm việc tốt với những người khác không? – Tương tự như câu hỏi số 89.

92. What strengths would you bring to a team? - Điểm mạnh của bạn khi làm việc theo nhóm là gì?

93. Do you prefer working on a team or by yourself? - Bạn thích làm việc theo nhóm hay làm việc độc lập?

Các câu hỏi về tham chiếu

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

94. May we contact your previous employers? – Chúng tôi có thể liên lạc với người chủ trước của bạn không?

95. Can we contact your references? – Chúng tôi có thể liên lạc với những người tham chiếu mà bạn cung cấp không?

Các câu hỏi bạn có thể hỏi người phỏng vấn bạn

96. If you were to offer me the job, how soon would you want me to start? – Nếu tôi có thể làm công việc này, bao giờ tôi có thể bắt đầu làm việc?

97. When could I expect to hear from you? – Khi nào tôi có thể biết kết quả của cuộc phỏng vấn này?

98. Are there any further steps in the interview process? – Sau cuộc phỏng vấn này liệu có thêm vòng phỏng vấn tiếp theo không?

99. What are the major responsibilities of this position? - Nhiệm vụ chính của tôi khi làm công việc này là gì?

100. Are there possibilities for advancement? – Tôi có cơ hội thăng tiến khi đảm nhiệm công việc này không?

Ngôn ngữ C là gì?

C Ngôn ngữ lập trình, người tiên phong của ngôn ngữ lập trình, là ngôn ngữ lập trình thủ tục. Dennis Ritchie đã tạo ra nó như một ngôn ngữ lập trình hệ thống để viết các hệ điều hành. Đây là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất vì cấu trúc của nó, sự trừu tượng hóa cấp cao, tính năng độc lập với máy, v.v. và là điểm khởi đầu tuyệt vời cho bất cứ ai muốn tham gia mã hóa. & NBSP;

C cũng được sử dụng rất nhiều trong lập trình hệ thống cấp thấp, hệ thống nhúng và phần cứng. Nó cũng đã được tối ưu hóa rất nhiều trong những năm qua và vẫn được sử dụng để viết phần mềm tinh vi như hệ điều hành FreeBSD và nhân XNU. Truy cập bộ nhớ cấp thấp, một bộ sưu tập nhỏ các từ khóa và phong cách sạch sẽ là tất cả các phẩm chất làm cho ngôn ngữ C trở nên xuất sắc cho các chương trình hệ thống, như hệ điều hành hoặc phát triển trình biên dịch. & NBSP;operating system or compiler development

C là ngôn ngữ lập trình cấp thấp có thể được giao tiếp trực tiếp với bộ xử lý. Nó cung cấp sự trừu tượng tối thiểu và kiểm soát tối đa, làm cho nó trở thành một tùy chọn hấp dẫn cho các nhà phát triển muốn viết mã hiệu quả. & NBSP;

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

Trong bài viết này, bạn sẽ biết các câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn C mới nhất mà bạn có thể mong đợi như là một ứng cử viên tươi hơn, trung cấp và có kinh nghiệm.

1. Tại sao C được gọi là ngôn ngữ lập trình cấp trung?

C có đặc điểm của cả hai ngôn ngữ cấp thấp và cấp độ thấp hơn. Vì vậy, kết quả là C thường được gọi là ngôn ngữ cấp trung. Sử dụng C, người dùng có thể viết một hệ điều hành cũng như tạo hệ thống thanh toán người tiêu dùng theo menu.

2. Các tính năng của ngôn ngữ C.

Một số tính năng của ngôn ngữ C là- & nbsp;

  1. Đó là đơn giản và hiệu quả. & NBSP;
  2. C ngôn ngữ là di động hoặc máy độc lập.
  3. C là ngôn ngữ lập trình trung cấp. & NBSP;
  4. Đó là một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc.
  5. Nó có một thư viện giàu chức năng. & NBSP;
  6. Quản lý bộ nhớ động.
  7. C là siêu nhanh.
  8. Chúng ta có thể sử dụng con trỏ trong C.
  9. Nó là mở rộng.

3. Mã thông báo là gì?

Các yếu tố riêng lẻ của một chương trình được gọi là mã thông báo. Có 6 loại mã thông báo sau đây có sẵn trong C:

  • Định danh
  • Từ khóa
  • Hằng số
  • Người vận hành
  • Ký tự đặc biệt
  • Dây

4. Việc sử dụng các hàm printf () và scanf () là gì? Cũng giải thích các định dạng định dạng?

  • printf () được sử dụng để in đầu ra trên màn hình. is used to print the output on the display.
  • Scanf () được sử dụng để đọc dữ liệu được định dạng từ bàn phím. & NBSP; is used to read formatted data from the keyboard. 

Một số định dạng định dạng kiểu dữ liệu cho cả mục đích in và quét như sau:

  • %D: Đó là một định dạng định dạng kiểu dữ liệu để in và quét giá trị số nguyên. & NBSP;: It's a datatype format specifier for printing and scanning an integer value. 
  • %s: Đó là một định dạng định dạng kiểu dữ liệu để in và quét chuỗi. & nbsp;: It's a datatype format specifier for printing and scanning a string. 
  • %C: Đó là một định dạng định dạng kiểu dữ liệu để hiển thị và quét giá trị ký tự.: It's a datatype format specifier for displaying and scanning a character value.
  • %F: Định dạng kiểu dữ liệu định dạng xác định %F được sử dụng để hiển thị và quét giá trị float.: The datatype format specifier %f is used to display and scan a float value.

5. Giá trị của biểu thức 5 ["ABXDEF"] là gì?

Câu trả lời là 'f'.'f'.

Giải thích: Chuỗi được đề cập "ABXDEF" là một mảng và biểu thức & nbsp; bằng với "abxdef" [5]. Tại sao biểu thức từ trong ra ngoài tương đương? & nbsp; vì a [b] tương đương với *(a + b) tương đương với *(b + a) tương đương với b [a].

6. Chức năng tích hợp trong C là gì?

Các hàm tích hợp được sử dụng phổ biến nhất trong c là scanf (), printf (), strcpy, strlwr, strcmp, strlen, strcat, và nhiều hơn nữa.

Chức năng xây dựng còn được gọi là các chức năng thư viện được hệ thống cung cấp để làm cho cuộc sống của một nhà phát triển dễ dàng bằng cách hỗ trợ họ thực hiện một số nhiệm vụ được xác định trước được sử dụng trước. Ví dụ: nếu bạn cần in đầu ra hoặc chương trình của bạn vào thiết bị đầu cuối, chúng tôi sẽ sử dụng printf () trong C.

7. Bộ tiền xử lý là gì?

Bộ tiền xử lý là một chương trình phần mềm xử lý một tệp nguồn trước khi gửi nó để biên dịch. Bao gồm các tệp tiêu đề, mở rộng vĩ mô, biên dịch có điều kiện và điều khiển dòng đều có thể với bộ tiền xử lý.

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

8. Trong C, #line được sử dụng để làm gì?

Trong C, #Line được sử dụng làm tiền xử lý để đặt lại số dòng trong mã, lấy một tham số làm số dòng. Đây là một ví dụ cho cùng.

#include <stdio.h>								/*line 1*/
												/*line 2*/
	int main(){									/*line 3*/
												/*line 4*/
	printf("Hello world\n");					/*line 5*/
	//print current line						/*line 6*/
	printf("Line: %d\n",__LINE__);				/*line 7*/
	//reset the line number by 36				/*line 8*/
	#line 36	/*reseting*/
	//print current line						/*line 36*/
	printf("Line: %d\n",__LINE__);				/*line 37*/
	printf("Bye bye!!!\n");						/*line 39*/
												/*line 40*/
	return 0;									/*line 41*/
}												/*line 42*/

9. Làm thế nào một chuỗi có thể được chuyển đổi thành một số?

Hàm lấy chuỗi làm đầu vào cần được chuyển đổi thành số nguyên.

int atoi(const char *string)

Giá trị trở lại:

  • Khi chuyển đổi thành công, nó trả về giá trị số nguyên mong muốn
  • Nếu chuỗi bắt đầu bằng char alpha-numeric hoặc chỉ chứa alpha-num char, 0 sẽ được trả về.
  • Trong trường hợp chuỗi bắt đầu với ký tự số nhưng được theo sau bởi alpha-num char, chuỗi được chuyển đổi thành số nguyên cho đến lần xuất hiện đầu tiên của Char chữ và số.
100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022
Chuyển đổi chuỗi thành số

10. Làm thế nào một số có thể được chuyển đổi thành một chuỗi?

Hàm đưa một con trỏ đến một mảng các thành phần char cần được chuyển đổi và một chuỗi định dạng cần được ghi trong bộ đệm dưới dạng chuỗi

int sprintf(char *str, const char *format, ...)

Đầu ra sau khi chạy mã trên:

Đầu ra: Giá trị của PI = 3.141593

11. đệ quy trong C là gì?

Khi một hàm trong C gọi một bản sao của chính nó, điều này được gọi là đệ quy. Nói cách khác, khi một hàm tự gọi, kỹ thuật này được gọi là đệ quy. Ngoài ra, chức năng này được gọi là hàm đệ quy.

Cú pháp của chức năng đệ quy:

void do_recursion()
{ 
... .. ... 
do_recursion();
... .. ...]
} 
int main() 
{
... .. ...
do_recursion();
... .. ...
}

12. Tại sao không phải là C Hỗ trợ quá tải chức năng?

Sau khi bạn biên dịch nguồn C, tên biểu tượng cần phải nguyên vẹn trong mã đối tượng. Nếu chúng tôi giới thiệu quá tải chức năng trong nguồn của chúng tôi, chúng tôi cũng nên cung cấp tên xáo trộn như một biện pháp phòng ngừa để tránh các cuộc đụng độ tên chức năng. Ngoài ra, vì C không phải là một ngôn ngữ được đánh máy nghiêm ngặt, nhiều thứ (ví dụ: các loại dữ liệu) có thể chuyển đổi với nhau trong C. Do đó, sự phức tạp của độ phân giải quá tải có thể gây ra sự nhầm lẫn trong một ngôn ngữ như C.function overloading in our source, we should also provide name mangling as a preventive measure to avoid function name clashes. Also, as C is not a strictly typed language many things(ex: data types) are convertible to each other in C. Therefore, the complexity of overload resolution can introduce confusion in a language such as C.

Khi bạn biên dịch một nguồn C, tên biểu tượng sẽ vẫn còn nguyên vẹn. Nếu bạn giới thiệu quá tải chức năng, bạn nên cung cấp một kỹ thuật mang tên để ngăn chặn các cuộc đụng độ tên. Do đó, giống như C ++, bạn sẽ có tên biểu tượng do máy tạo ra trong nhị phân được biên dịch.

Ngoài ra, C không có tính năng gõ nghiêm ngặt. Nhiều điều được chuyển đổi hoàn toàn với nhau trong C. Sự phức tạp của các quy tắc phân giải quá tải có thể gây ra sự nhầm lẫn trong loại ngôn ngữ như vậy

13. Sự khác biệt giữa Tuyên bố Int Int toàn cầu và Int Static là gì?

Sự khác biệt giữa điều này là trong phạm vi. Một biến thực sự toàn cầu có phạm vi toàn cầu và có thể nhìn thấy ở mọi nơi trong chương trình của bạn.

#include <stdio.h> 
 
int my_global_var = 0; 
 
int 
main(void) 
 
{ 
  printf("%d\n", my_global_var); 
  return 0; 
} 

Global_Temp là một biến toàn cầu có thể nhìn thấy mọi thứ trong chương trình của bạn, mặc dù để hiển thị nó trong các mô -đun khác, bạn sẽ cần một extern int int global_temp; Trong các tệp nguồn khác nếu bạn có một dự án nhiều tập tin.

Một biến tĩnh có phạm vi cục bộ nhưng các biến của nó không được phân bổ trong phân đoạn ngăn xếp của bộ nhớ. Nó có thể có ít hơn phạm vi toàn cầu, mặc dù - như các biến toàn cầu - nó nằm trong phân đoạn .BSS của nhị phân được biên dịch của bạn.

#include <stdio.h> 
 
int 
myfunc(int val) 
 
{ 
    static int my_static_var = 0; 
 
    my_static_var += val; 
    return my_static_var; 
} 
 
int 
main(void) 
 
{ 
   int myval; 
 
   myval = myfunc(1); 
   printf("first call %d\n", myval); 
 
   myval = myfunc(10); 
 
   printf("second call %d\n", myval); 
 
   return 0; 
}

14. Con trỏ trong C là gì?

Con trỏ là một biến lưu trữ hoặc trỏ đến địa chỉ của biến khác. Giá trị của một biến được lưu trữ trong một biến bình thường, trong khi địa chỉ của một biến được lưu trữ trong một biến con trỏ.

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

15. Sự khác biệt giữa const char* p và char const* p?

  • const char* p là một con trỏ tới const char.
  • Char const* p là một con trỏ tới một const char.

Vì const char và char const là như nhau, nó giống nhau.

16. Con trỏ tới con trỏ trong C là gì?

Trong C, một con trỏ cũng có thể được sử dụng để lưu trữ địa chỉ của một con trỏ khác. Một con trỏ đôi hoặc con trỏ tới con trỏ là một con trỏ như vậy. Địa chỉ của một biến được lưu trữ trong con trỏ đầu tiên, trong khi địa chỉ của con trỏ đầu tiên được lưu trữ trong con trỏ thứ hai.

Cú pháp khai báo một con trỏ kép được đưa ra dưới đây:

int **p; // pointer to a pointer which is pointing to an integer

17. Tại sao N ++ thực hiện nhanh hơn N+1?

N ++ là một hoạt động đơn, nó chỉ cần một biến. Trong khi đó, N = N + 1 là một hoạt động nhị phân bổ sung chi phí để mất nhiều thời gian hơn (cũng hoạt động nhị phân: N + = 1). Tuy nhiên, trong các nền tảng hiện đại, nó phụ thuộc vào một vài điều như kiến ​​trúc bộ xử lý, trình biên dịch C, sử dụng trong mã của bạn và các yếu tố khác như các vấn đề về phần cứng.

Mặc dù trong trình biên dịch hiện đại ngay cả khi bạn viết N = N+ 1, nó sẽ được chuyển đổi thành N ++ khi nó đi vào nhị phân được tối ưu hóa và nó sẽ tương đương hiệu quả.

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

18. Typecasting trong C là gì?

Typecasting là quá trình chuyển đổi một biến từ kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác. & nbsp; Nếu chúng tôi muốn lưu trữ giá trị loại lớn thành loại INT, thì chúng tôi sẽ chuyển đổi loại dữ liệu thành loại dữ liệu khác một cách rõ ràng.

Cú pháp:

int sprintf(char *str, const char *format, ...)
9
int sprintf(char *str, const char *format, ...)
9

Ví dụ:

int x;
for(x=97; x<=122; x++)
{
   printf("%c", (char)x);   /*Explicit casting from int to char*/
}

19. Ưu điểm của Macro so với chức năng là gì?

Macro trên một bản sao cấp cao, định nghĩa của nó đến những nơi được gọi ở bất cứ nơi nào. Do đó, nó tiết kiệm rất nhiều thời gian, vì không có thời gian nào được sử dụng trong khi chuyển điều khiển cho một chức năng mới và điều khiển luôn luôn với hàm callee. Tuy nhiên, một nhược điểm là kích thước của nhị phân được biên dịch lớn nhưng một khi đã biên dịch chương trình tương đối nhanh hơn.

20. liệt kê là gì?

Liệt kê, còn được gọi là enum trong C, là một loại dữ liệu do người dùng xác định. Nó bao gồm các tích phân liên tục hoặc số nguyên có tên được người dùng gán cho họ. Bởi vì các giá trị số nguyên được đặt tên với enum trong C, toàn bộ chương trình rất đơn giản để học, hiểu và duy trì bởi cùng một lập trình viên hoặc thậm chí khác nhau.

21. Khi nào chúng ta nên sử dụng Trình xác nhận lưu trữ đăng ký?

Nếu một biến được sử dụng thường xuyên, nó nên được khai báo với trình xác định lưu trữ thanh ghi và trình biên dịch có thể phân bổ thanh ghi CPU để lưu trữ để tăng tốc độ tra cứu biến.

C Câu hỏi phỏng vấn cho kinh nghiệm

39. Làm thế nào bạn có thể loại bỏ các bản sao trong một mảng?

Chương trình sau đây sẽ giúp bạn loại bỏ các bản sao khỏi một mảng.

#include <stdio.h>
int main()
{
    int n, a[100], b[100], calc = 0, i, j,count;
    printf("Enter no. of elements in array.n");
    scanf("%d", &n);
    printf("Enter %d integersn", n);
    for (i = 0; i < n; i++)
          scanf("%d", &a[i]);
          for (i = 0; i<n; i++)
          {
                for (j = 0; j<calc; j++)
                {
                       if(a[i] == b[j])
                       break;  
                 }
          if (j== calc)
          {
                 b[count] = a[i];
                 calc++; 
           }
     }
     printf("Array obtained after removing duplicate elements");
     for (i = 0; i<calc; i++)
     { 
            printf("%dn", b[i]);
     }
     return 0;
}

40. Chúng ta có thể biên dịch một chương trình mà không có hàm chính () không?

Có, chúng ta có thể biên dịch một chương trình mà không có hàm main () bằng macro.

E.g.

#include<studio.h>
#define abc main
int abc ()
{
printf("Hello World ");
return 0;
}

41. Viết một chương trình để có được một byte cao hơn và thấp hơn mà không sử dụng toán tử thay đổi?

int atoi(const char *string)
0

42. Làm thế nào để bạn ghi đè một macro được xác định?

Để ghi đè một macro đã xác định, chúng tôi có thể sử dụng các tiền xử lý #IFDEF và #UNDEF như sau:

  • #ifdef a
  • #undef a
  • #endif
  • #define a 10

Nếu Macro A được xác định, nó sẽ không được xác định bằng cách sử dụng Undef và sau đó được xác định lại bằng định nghĩa.

43. Viết chương trình C để kiểm tra xem đó có phải là số palindrom hay không sử dụng phương pháp đệ quy.

int atoi(const char *string)
1

44. Chương trình C Để kiểm tra định dạng số đã cho là nhị phân hay không.

int atoi(const char *string)
2

45. C Chương trình để tìm một tổng số của một số sử dụng đệ quy.

int atoi(const char *string)
3

46. ​​Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để kiểm tra xem một danh sách được liên kết có phải không?

Danh sách liên kết duy nhất

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022
Danh sách liên kết duy nhất

Danh sách liên kết tròn

Danh sách liên kết tròn là một biến thể của một danh sách được liên kết trong đó nút cuối cùng đang trỏ đến phần thông tin của nút đầu tiên. Do đó, nút cuối cùng không trỏ đến null.

Thuật toán để tìm xem danh sách được liên kết đã cho là hình tròn

Một cách rất đơn giản để xác định xem danh sách được liên kết có hình tròn hay không

  • Đi qua danh sách được liên kết
  • Kiểm tra xem nút có chỉ vào đầu không.
  • Nếu có thì nó là hình tròn.

Chúng ta hãy nhìn vào đoạn trích nơi chúng ta mã hóa thuật toán này.

int atoi(const char *string)
4

47. Việc sử dụng dấu chấm phẩy (;) ở cuối mỗi tuyên bố chương trình là gì?

Nó liên quan chủ yếu đến cách trình biên dịch đọc (hoặc phân tích cú pháp) toàn bộ mã và chia nó thành một tập hợp các hướng dẫn (hoặc câu lệnh), mà dấu chấm phẩy trong C hoạt động như một ranh giới giữa hai bộ hướng dẫn.

48. Làm thế nào để gọi một hàm trước chính ()?

Để gọi một hàm trước chính (), chỉ thị khởi động pragma nên được sử dụng. Ví dụ.-

int atoi(const char *string)
5

Đầu ra của chương trình trên sẽ -

int atoi(const char *string)
6

Chỉ thị Pragma này, mặt khác, phụ thuộc vào trình biên dịch. Điều này không được hỗ trợ bởi GCC. Do đó, nó sẽ bỏ qua Chỉ thị khởi động và không tạo ra lỗi. Nhưng đầu ra, trong trường hợp đó, sẽ -

int atoi(const char *string)
7

49. Phân biệt giữa các macro và các chức năng.

Sự khác biệt giữa các macro và chức năng có thể được giải thích như sau:

MacroChức năng
Nó được xử lý trước hơn là biên soạn.Nó được biên soạn không được xử lý trước.
Nó được xử lý trước hơn là biên soạn.Nó được biên soạn không được xử lý trước.
Kiểm tra chức năng cho các lỗi biên dịch.Độ dài mã được tăng lên.
Độ dài mã vẫn giữ nguyên.Macro nhanh hơn trong thực thi.
Các chức năng chậm hơn một chút trong thực thi.Macro rất hữu ích khi một đoạn mã nhỏ được sử dụng nhiều lần trong một chương trình.

Các chức năng rất hữu ích khi một đoạn mã lớn được lặp lại nhiều lần.

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022
50. Phân biệt mã nguồn với mã đối tượng

Mã nguồn và chênh lệch mã đối tượng

Sự khác biệt giữa mã nguồn và mã đối tượng là mã nguồn là một tập hợp các hướng dẫn máy tính được viết bằng ngôn ngữ lập trình có thể đọc được trong khi mã đối tượng là một chuỗi các câu lệnh trong ngôn ngữ máy và là đầu ra sau trình biên dịch hoặc trình biên dịch chuyển đổi Mã nguồn.

Điểm cuối cùng về mã đối tượng là cách các thay đổi được phản ánh. Khi mã nguồn được sửa đổi, mỗi lần mã nguồn cần được biên dịch để phản ánh các thay đổi trong mã đối tượng.

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022
51. Các tệp tiêu đề là gì và việc sử dụng của nó trong lập trình C là gì?

Các tệp tiêu đề trong C

Trong các tệp tiêu đề C phải có phần mở rộng là .H, chứa các định nghĩa chức năng, định nghĩa kiểu dữ liệu, macro, v.v. Tiêu đề rất hữu ích để nhập các định nghĩa trên vào mã nguồn bằng Chỉ thị #include. Ví dụ: nếu mã nguồn của bạn cần lấy đầu vào từ người dùng thực hiện một số thao tác và in đầu ra trên thiết bị đầu cuối, thì nên có tệp stdio.h được bao gồm là #include, chúng ta có thể thực hiện đầu vào bằng cách sử dụng scanf () và in bằng printf ().

52. Từ khóa "void" được sử dụng trong một hàm

int atoi(const char *string)
8

Từ khóa của Void Void là một loại dữ liệu biểu thị theo nghĩa đen không có dữ liệu nào cả. Việc sử dụng rõ ràng nhất của điều này là một hàm không trả về không có gì:
The other use for the void keyword is a void pointer. A void pointer points to the memory location where the data type is undefined at the time of variable definition. Even you can define a function of return type void* or void pointer meaning “at compile time we don’t know what it will return” Let’s see an example of that.

int atoi(const char *string)
9

53. Cấu trúc dữ liệu động là gì?

Cấu trúc dữ liệu động (DDS) đề cập đến một tổ chức hoặc bộ sưu tập dữ liệu trong bộ nhớ có tính linh hoạt để phát triển hoặc thu nhỏ kích thước, cho phép một lập trình viên kiểm soát chính xác số lượng bộ nhớ được sử dụng. Cấu trúc dữ liệu động thay đổi kích thước bằng cách phân bổ bộ nhớ không sử dụng hoặc phân bổ từ đống khi cần thiết. & NBSP;

Cấu trúc dữ liệu động đóng vai trò chính trong các ngôn ngữ lập trình như C, C ++ và Java vì họ cung cấp cho lập trình viên linh hoạt để điều chỉnh mức tiêu thụ bộ nhớ của các chương trình phần mềm.

54. Thêm hai số mà không cần sử dụng toán tử bổ sung

Đối với tổng của hai số, chúng tôi sử dụng toán tử bổ sung (+). Trong các chương trình C khó khăn này, chúng tôi sẽ viết một chương trình C để thêm hai số mà không cần sử dụng toán tử bổ sung.

int sprintf(char *str, const char *format, ...)
0

55. trừ hai số mà không sử dụng toán tử trừ

int sprintf(char *str, const char *format, ...)
1

Toán tử bổ sung bitwise được sử dụng trong chương trình này. Bổ sung bitwise của số ~ y =-(y+1). Vì vậy, biểu thức sẽ trở thành x+(-(y+1))+1 = x-y-1+1 = x-y

56. Nhân số số nguyên với 2 mà không sử dụng toán tử nhân

int sprintf(char *str, const char *format, ...)
2

Toán tử thay đổi bên trái chuyển tất cả các bit về phía bên trái bởi một số bit được chỉ định nhất định. Biểu thức x

Đối với bội số x By 4, hãy sử dụng x

57. Kiểm tra xem số chẵn hay số lẻ, mà không sử dụng bất kỳ toán tử số học hoặc quan hệ nào

int sprintf(char *str, const char *format, ...)
3

Toán tử bitwise và (&) có thể được sử dụng để nhanh chóng kiểm tra số là lẻ hoặc thậm chí.

58. Đảo ngược danh sách được liên kết. Đầu vào: 1-> 2-> 3-> 4-> 5-> NULL Đầu ra: 5-> 4-> 3-> 2-> 1-> NULL

Giả sử rằng chúng tôi có danh sách liên kết 1 → 2 → 3 →, chúng tôi muốn thay đổi nó thành Ø ← 1 ← 2 ← 3.

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

Trong khi bạn đi du lịch danh sách được liên kết, hãy thay đổi con trỏ tiếp theo của nút hiện tại để trỏ đến phần tử trước đó. Tham chiếu đến các nút trước đó nên được lưu trữ vào một biến TEMP như được hiển thị để chúng tôi không mất dấu của nút hoán đổi. Bạn cũng cần một con trỏ khác để lưu trữ nút tiếp theo trước khi thay đổi tham chiếu. Ngoài ra, khi chúng tôi hoàn thành, hãy trả lại người đứng đầu mới của danh sách đảo ngược.

int sprintf(char *str, const char *format, ...)
4

59. Kiểm tra dấu ngoặc đơn bằng cách sử dụng ngăn xếp

Cho một chuỗi s chỉ chứa các ký tự '(', ')', '{', '}', '[' và ']', xác định xem chuỗi đầu vào có hợp lệ không.

Một chuỗi đầu vào là hợp lệ nếu:

  • Dấu ngoặc mở phải được đóng bởi cùng loại dấu ngoặc.
  • Dấu ngoặc mở phải được đóng theo đúng thứ tự.

Ví dụ 1: & nbsp; đầu vào: s = "()" & nbsp; đầu ra: true
 Input: s = "()"
 Output: true

Ví dụ 2: & nbsp; đầu vào: s = "() [] {}" & nbsp; đầu ra: true
 Input: s = "()[]{}"
 Output: true

Ví dụ 3: & nbsp; đầu vào: s = "(]" "& nbsp; đầu ra: false
 Input: s = "(]"
 Output: false

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

Dưới đây là mã nguồn cho chương trình C để kiểm tra dấu ngoặc đơn cân bằng bằng cách sử dụng Stack được biên dịch và chạy thành công trên hệ thống Windows để tạo ra đầu ra mong muốn như hình dưới đây:

int sprintf(char *str, const char *format, ...)
5
100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022

60. Chương trình tìm số N hèthth Fibonacci

Trình tự Fibonacci được đặc trưng bởi thực tế là mỗi số sau hai số đầu tiên là tổng của hai số trước. Ví dụ: xem xét bên dưới chuỗi

0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34,. .. và như thế

Trong đó trong f {n} = f {n-1} + f {n-2} với các giá trị cơ sở f (0) = 0 và f (1) = 1

Dưới đây là triển khai ngây thơ để tìm kiếm thành viên thứ n của chuỗi Fibonacci

int sprintf(char *str, const char *format, ...)
6

61. Viết một chương trình để tìm nút mà tại đó giao điểm của hai danh sách liên kết đơn lẻ bắt đầu.

Chúng ta hãy lấy một ví dụ về hai danh sách được liên kết sau đây giao nhau tại Node C1.

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022
Giao lộ của hai danh sách được liên kết

Dung dịch -

  • Nhận số lượng của các nút trong danh sách đầu tiên, hãy để đếm là C1.
  • Nhận số lượng của các nút trong danh sách thứ hai, hãy để đếm là C2.
  • Nhận sự khác biệt của số lượng d = abs (C1 - C2)
  • Bây giờ đi qua danh sách lớn hơn từ nút đầu tiên cho đến các nút để từ đây trở đi
  • Sau đó, chúng ta có thể đi qua cả hai danh sách song song cho đến khi chúng ta bắt gặp một nút chung. (Lưu ý rằng việc nhận một nút chung được thực hiện bằng cách so sánh địa chỉ của các nút)
int sprintf(char *str, const char *format, ...)
7

62. Hợp nhất hai danh sách liên kết được sắp xếp

Hợp nhất hai danh sách liên kết được sắp xếp và trả lại chúng dưới dạng danh sách được sắp xếp. Danh sách nên được thực hiện bằng cách ghép các nút của hai danh sách đầu tiên.

100 câu hỏi phỏng vấn c # hàng đầu năm 2022
Hợp nhất hai danh sách liên kết được sắp xếp

Độ phức tạp thời gian chạy tuyến tính, O (M + N) trong đó M và N là độ dài của cả hai danh sách được liên kết. & NBSP;

Hằng số phức tạp bộ nhớ, O (1)

Duy trì một đầu và một con trỏ đuôi trong danh sách liên kết được hợp nhất. Sau đó chọn đầu của danh sách liên kết được hợp nhất bằng cách so sánh nút đầu tiên của cả hai danh sách được liên kết. Đối với tất cả các nút tiếp theo trong cả hai danh sách, bạn chọn nút hiện tại nhỏ hơn và liên kết nó với đuôi của danh sách hợp nhất, di chuyển con trỏ hiện tại của danh sách đó một bước về phía trước.

Bạn tiếp tục làm điều này trong khi có một số yếu tố còn lại trong cả hai danh sách. Nếu vẫn còn một số yếu tố chỉ trong một trong các danh sách, bạn sẽ liên kết danh sách còn lại này với đuôi của danh sách được hợp nhất.

Ban đầu, danh sách liên kết được hợp nhất là null. So sánh giá trị của hai nút đầu tiên và tạo nút với giá trị nhỏ hơn nút đầu của danh sách liên kết được hợp nhất. Trong ví dụ này, nó là 4 từ Head1.

Vì nó là nút đầu tiên và duy nhất trong danh sách hợp nhất, nó cũng sẽ là đuôi. Sau đó di chuyển Head1 một bước về phía trước.

Sự kết luận

C là ngôn ngữ nền tảng mà từ đó thực tế tất cả các ngôn ngữ khác được xây dựng. C là cơ sở của ngôn ngữ lập trình. Đối với các ứng dụng hệ thống, nó là một ngôn ngữ rất phổ biến và thường được sử dụng. Ngay cả khi các ngôn ngữ mới đã vượt qua nó phổ biến, nó vẫn là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất. Các câu hỏi C được liệt kê ở đây sẽ hỗ trợ bạn trong các cuộc phỏng vấn cũng như cải thiện việc học của bạn. Tôi hy vọng bạn thấy những điều này là hữu ích!

Tài nguyên phỏng vấn bổ sung

  • Câu hỏi phỏng vấn C ++
  • Thực hành mã hóa
  • Sự khác biệt giữa C và C ++
  • Sự khác biệt giữa C và Java
  • Các tính năng của ngôn ngữ C
  • C Lập trình MCQS
  • C ide
  • Các dự án c
  • Câu hỏi phỏng vấn kỹ thuật
  • Mã hóa các câu hỏi phỏng vấn

C mcq

Một bảng chữ cái

Một số

Một biểu tượng đặc biệt khác ngoài dấu gạch dưới

Cả (b) và (c)

Gọi theo giá trị

Gọi bằng cách tham khảo

Gọi theo địa chỉ

Gọi theo tên

Không thay đổi

Biến đổi

Biểu tượng đặc biệt

Không có điều nào ở trên

int hằng số var = 10;

int const var = 10;

const int var = 10;

B & C.

Double và chars

Phao và đôi

ints và phao

ints và chars

printf ("%d%d", book.price, book.page);

printf ("%d%d", price.book, page.book);

printf ("%d%d", giá :: cuốn sách, trang :: sách);

printf ("%d%d", giá-> sách, trang-> sách);

Dây

Xếp hàng

Danh sách

Tất cả những điều trên

54

27

26

Không có điều nào ở trên

Câu hỏi cơ bản trong C là gì?

C Câu hỏi phỏng vấn..
Các kiểu dữ liệu cơ bản được hỗ trợ trong ngôn ngữ lập trình C.
Ý bạn là gì khi biến con trỏ lủng lẳng trong lập trình C.
Ý bạn là gì về phạm vi của biến? ....
Các biến và chức năng tĩnh là gì ?.
Phân biệt giữa calloc () và malloc ().

Các chương trình C được hỏi trong cuộc phỏng vấn là gì?

Các chương trình C thường được hỏi trong cuộc phỏng vấn.Các chương trình này có thể được hỏi từ những điều cơ bản, mảng, chuỗi, con trỏ, danh sách được liên kết, xử lý tệp, v.v.basics, array, string, pointer, linked list, file handling etc.

Làm thế nào tôi có thể thực hành C?

C lập trình thực tiễn tốt nhất..
15 Mẹo để cải thiện kỹ năng mã hóa của bạn cho C ..
Nhận thêm chi tiết về các chức năng thư viện tiêu chuẩn trong C ..
Sử dụng tên biến logic để tránh bất kỳ sự nhầm lẫn nào ..
Đừng quên kiểm tra hướng dẫn đầy đủ cho các biến trong C ..
Khám phá cách trình tự thoát trong C làm cho mã hóa của bạn tốt hơn ..

Các câu hỏi viva trong C là gì?

C Lập trình câu hỏi Viva..
Loại ngôn ngữ nào là C?....
Trình biên dịch là gì?....
Thuật toán là gì?....
Mã thông báo C và các loại mã thông báo C là gì?....
Có bao nhiêu từ khóa (từ dự trữ) trong C?....
Một định danh là gì?....
Các hằng số ký tự chém phía sau hoặc các ký tự chuỗi thoát có sẵn trong C là gì?....
Một biến là gì?.