Có bao nhiêu trong số 100 trường đại học hàng đầu là người
Mỹ?
Có bao nhiêu trường đại học hàng đầu ở Hoa Kỳ?
Đại học Mỹ có phải là một trường Top 100 không?
Danh sách xếp hạng các trường đại học ở mỹ 2022
Với hơn 750.000 sinh viên đến từ các quốc gia trên thế giới theo học, Mỹ vươn lên là đất nước thu hút đông đảo du học sinh hàng đầu hiện nay. Vậy tại sao để trả lời cho câu hỏi tại sao Mỹ lại thu hút đến thế thì bản thân mỗi chúng ta đều có có thể biết, nhưng để hiểu rõ về những trường đại học đáng quan tâm tại Mỹ thì hãy theo IDP để nắm được bảng xếp hạng các trường đại học ở
Mỹ 2022 nhé.
Theo đánh giá của tổ chức xếp hạng Quacquarelli Symonds Rankings - tổ chức xếp hạng đại học thường niên cho các cơ sở giáo dục đại học trên toàn thế giới thì 15 trường đại học hàng đầu tại Mỹ năm 2022 gồm:
STT
Tên trường
1
Massachusetts Institute of Technology (MIT)
2
Stanford University
3
Harvard University
4
California Institute of Technology (Caltech)
5
University of Chicago
6
University of Pennsylvania
7
Yale University
8
Columbia University
9
Princeton University
10
Cornell University
11
University of Michigan-Ann Arbor
12
Johns Hopkins University
13
Northwestern University
14
University of California, Berkeley (UCB)
15
University of California, Los Angeles (UCLA)
Chúng ta cùng đi tìm hiểu kỹ hơn về những đặc điểm của từng trường nhé.
1. Massachusetts Institute of Technology (MIT)
Một trong những top trường đại học ở mỹ của bảng xếp hạng Quacquarelli Symonds Rankings trong nhiều năm trở lại đây phải nhắc đến cái tên Massachusetts Institute of Technology. Massachusetts Institute of Technology là ngôi trường được thành lập từ lâu đời vào năm 1861 với số lượng sinh viên hiện
có vào khoảng hơn 11.000 người, trong đó có 30% là các du học sinh đến từ các quốc gia trên thế giới.
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Ở thành phố Cambridge trải dài khoảng một dặm dọc theo phía bắc của lưu vực sông Charles
Website: https://web.mit.edu/
Năm thành lập: 10 tháng 4 năm 1861
Các ngành đào tạo nổi bật:
Ngành nổi bật nhất: Khoa học máy tính, Toán học, Vật lý, Hóa học, Kỹ thuật…
Giải thưởng của trường: Nhìn vào danh sách hàng loạt các giải thưởng danh giá trong nước và quốc tế về lĩnh vực khoa học và công nghệ dưới đây của các sinh viên trường, bạn sẽ hiểu tại sao Massachusetts Institute of Technology lại được đánh giá cao như thế.
85 người đoạt giải Nobel
58 người giành huân chương Khoa học quốc gia
29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới
Nhân
vật nổi tiếng: Trường có 45 Học giả Rhodes (Rhodes Scholars), và 38 Học giả MacArthur (MacArthur Fellows)
Viện Công nghệ Massachusetts - Nơi sản sinh nhiều nhân tài đạt giải Nobel
Có thể bạn quan tâm: Top 200 Đại học Mỹ do IDP làm đại diện
2. Stanford University
Đứng ở vị trí thứ 2 trong danh sách xếp hạng các trường đại học ở Mỹ là Stanford University. Stanford được thành lập vào năm 1885 tại California (Mỹ). Với khoảng 15.000 sinh viên, du học sinh chiếm 22% trong số đó.
Không chỉ đầu tư vào chất lượng giảng dạy, tại Stanford, việc quan tâm,
chăm sóc sức khỏe của giảng viên, sinh viên cũng được nhà trường chú trọng. Trong trường có 32 câu lạc bộ thể thao và 36 môn thể thao cho các giảng viên, sinh viên lựa chọn. Có thể nói đây là một ưu điểm giúp Stanford University được đánh giá cao trong bảng xếp hạng này.
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Bán đảo San Francisco , ở phía tây bắc của Thung lũng Santa Clara cách San Francisco khoảng 60 km về phía Đông Nam và cách San Jose khoảng 30 km về phía Tây Bắc.
Website: https://www.stanford.edu/
Năm thành lập: 11 tháng 11 năm 1885
Ngành đào tạo nổi bật:
Ngành nổi bật nhất: Khóa học đào tạo cho các doanh nhân
Ngành khác: Chương trình đào tạo về khoa học máy tính và kỹ thuật, không khí và năng lượng, tính toán y sinh
Sinh viên xuất sắc: Một trong những cựu sinh viên xuất sắc và thành công nhất của ngôi trường danh giá này hiện nay đã trở thành cái tên được cả thế
giới biết đến - Steve Jobs. Ông là người đồng sáng lập, chủ tịch và Giám đốc điều hành của Apple Inc.
Trường đại học Stanford (Mỹ)
3. Harvard University
Nếu là một tín đồ của phim Hàn Quốc, chắc chắn khi nói đến các trường đại học ở Mỹ ít nhất một lần bạn được nghe đến cái tên đại học Harvard. Được biết đến là một trong những top trường đại học nổi tiếng lâu đời
nhất thế giới, Harvard được thành lập vào năm 1636 tại thành phố Cambridge, thuộc bang Massachusetts, Hoa Kỳ.
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Nằm ở trung tâm của Harvard Yard Cambridge, cách thành phố Boston khoảng 3 dặm (5 km) về phía Tây - Tây Bắc và kéo dài sang khu vực lân cận Quảng trường Harvard.
Website: www.harvard.edu
Năm thành lập: 1636
Hiện nay, khác với các trường đại học ở Mỹ, đại học Harvard có khoảng 20.000 sinh viên,
trong đó có 25% là du học sinh. Các ngành kỹ thuật, luật, kinh doanh, khoa học ứng dụng, công nghệ thông tin và dược là những ngành học nổi tiếng nhất ở ngôi trường này.
Với môi trường đào tạo bài bản và lâu đời, các sinh viên tốt nghiệp đại học Harvard đã đạt được những thành tựu to lớn. Đáng phải kể đến là 158 người đoạt giải Nobel, 8 tổng thống và 62 tỷ phú…
Đại học Harvard
Bạn có biết bản thân hoàn toàn có thể học tập trong môi trường Đại học Mỹ ngay
tại Việt Nam không? Bạn có thể tìm hiểu Top 3 trường Đại học Mỹ tại Việt Nam nếu vừa muốn học ở môi trường Mỹ mà không muốn xa Việt Nam nhé!
4. California Institute of Technology (Caltech)
Trong các trường đại học ở Mỹ, đây là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở Pasadena, California, Hoa Kỳ. California Institute of Technology được thành lập năm 1891 với số lượng sinh viên hiện tại chỉ hơn 2.200 người. Có thế thấy California
Institute of Technology thua xa các trường đại học khác về mặt số lượng sinh viên.
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Pasadena, California, cách trung tâm thành phố Los Angeles khoảng 18 km về phía Đông Bắc.
Website: www .caltech .edu
Năm thành lập: 23 tháng 9 năm 1891
Đánh giá về chất lượng đào tạo thì California Institute of Technology không hề thua kém bất kì ngôi trường nào. Hơn thế nữa còn được mọi người ưu ái đặt cho cái tên “cái nôi
của những ông trùm công nghệ”, nơi đào tạo ra 39 người đoạt giải Nobel,...
Có thể nói, đây là một ngôi trường lý tưởng dành cho những bạn đam mê công nghệ!
Viện công nghệ California
5. University of
Chicago
Đây là viện đại học được đánh giá cao bởi thành tích mà các cựu sinh viên trường mang lại lên tới 89 người đoạt giải nobel.
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: 5801 S Ellis Ave, Chicago, IL 60637, Hoa Kỳ.
Website: https://www.uchicago.edu
Năm thành lập: 1890
Viện đại học Chicago được thành lập năm 1890 bởi Hội Giáo Dục Baptist Hoa Kỳ bằng khoản tiền hiến tặng từ tỷ phú dầu lửa John D. Rockefeller. Với 14.000 sinh viên trong
đó có 3.250 du học sinh. Chicago là viện đào tạo đa dạng các ngành như:
Nghệ Thuật
Sinh học
Hóa học
Kinh tế
Nghiên cứu điện ảnh và truyền thông
Môi trường
Công nghệ
Cổ Điển học
Khoa học máy tính
Môi trường học
Quốc tế học
Khoa học chính trị
Nghiên cứu chính sách cộng đồng
Nhân chủng học
Do thái học
Toán học
Ngôn ngữ học
Tâm lý học
Tôn giáo và
nhân văn…
Bên cạnh chất lượng đào tạo, Đại học Chicago còn xây dựng 11 khu ký túc xá với 38 tòa nhà riêng biệt bao gồm nhiều khu giải trí cho sinh viên nhờ vào lợi thế có khuôn viên trường rộng rãi. Đây cũng là một ưu điểm khiến Viện đại học Chicago trở thành nơi thu hút sự quan tâm của lượng lớn sinh viên.
The University of Chicago - Trường đại học top đầu nước Mỹ
Có thể bạn
quan tâm:
Tổng hợp thông tin về hệ thông giáo dục Mỹ
Danh sách các trường đại học Mỹ
Top 10 trường cấp 3 ở Mỹ và 5 điều hữu ích cho du học sinh
6. University of Pennsylvania
Một điểm đáng chú ý ở ngôi trường này là nhờ tầm ảnh hưởng của những cựu sinh viên của trường như tổng thống Mỹ Donald Trump, cựu Phó Tổng thống Joe Biden, tỷ phú Charles Butt, diễn viên hài Tina Fey, diễn viên Will Smith nhà thơ Ezra Pound, ca
sĩ – nhạc sĩ John Legend, nghệ sĩ Andy Warhol và học giả Noam Chomsky. Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Philadelphia, PA 19104, Hoa Kỳ.
Website: https://www.upenn.edu/
Năm thành lập: 1740
Viện Đại học Pennsylvania được thành lập năm 1855 tại thành phố Philadelphia, bang Pennsylvania, là một trong những ngôi trường lâu đời nhất nước Mỹ. Với những thành công lớn như:
Là 1 trong 8 trường đại học thuộc nhóm “Ivy League” – Nhóm trường
đại học tốt nhất nước Mỹ
Xếp hạng 5/248 trường đại học quốc gia (xếp hạng 2010)
Xếp hạng 18 trên bảng xếp hạng QS World University Ranking (2015–16).
Xếp hạng 17 trên bảng xếp hạng các trường đại học uy tín THE World University Ranking (2015–16).
Xếp hạng 1 về ngành Y tá trên bảng xếp hạng QS World University Ranking.
Nhờ vào những thành tựu trên đã giúp Pennsylvania thu hút tới 10.000 sinh viên trong đó có hơn 2.000 du học sinh. Nếu bạn quan tâm tới
các ngành như: Khoa học ứng dụng và khoa học cơ bản, giáo dục đào tạo, kinh tế, luật... thì Pennsylvania là một ngôi trường đáng để bạn xem xét.
Ngoài ra, một ưu điểm khi trở thành sinh viên của trường là bạn có thể tham gia một văn bằng kết hợp từ hai trong bốn trường The College (Trường Nghệ thuật và Khoa học); Trường Kỹ thuật và Khoa học ứng dụng; Trường Điều dưỡng; và Trường Wharton (cho doanh nghiệp) cung cấp các chương trình đại học, và sẽ nhận được hai bằng Cử nhân.
Đại học Pennsylvania - Lò đào tạo tỷ phú của nước Mỹ
7. Yale
University
Trong các trường đại học ở Mỹ, đại học Yale có hơn 12.000 sinh viên trong đó có 20% du học sinh đến từ 117 quốc gia trên thế giới. Yale được biết đến là nơi đào tạo, bồi dưỡng các nhà chính trị lớn của nước Mỹ như: Gerald Ford, George H. W. Bush (Bush “cha”) và George W. Bush (Bush “con”).
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Đặt tại thành phố New Haven, CT. New Haven.
Website: https://www.yale.edu
Năm thành lập: 1701
Là
một ngôi trường có lịch sử hình thành lâu đời thứ 3 nước Mỹ, Yale University được thành lập vào năm 1701 tại New Haven, Connecticut (Mỹ). Yale University gồm 3 bộ phận chính:
Cao đẳngYale college (đào tạo chương trình đại học)
Trường đại học Nghệ thuật và Khoa học
Các trường đào tạo chuyên ngành
Trong 321 năm hoạt động, Yale University đã có rất nhiều những thành tích nổi bật. Là một trong 8 trường thuộc nhóm Ivy League, đứng thứ 3 trong bảng xếp hạng các
trường đại học tốt nhất, đứng thứ 2 về Best Value School, đứng thứ nhất về chương trình giảng dạy và chương trình tư vấn cho học sinh trung học...
Đại học Yale (Yale University) - Ngôi trường theo học của nhiều đời tổng thống Mỹ
8. Columbia University
Một trong các trường đại học ở Mỹ tốt nhất 2022, Columbia University là trường đại học xếp thứ 2 trong số các trường Ivy League, thứ 2 trong số các trường đại học ở Hoa Kỳ (Tạp chí Wall Street và Times Higher Education năm 2018), thứ 3 trong số các trường đại học quốc gia Hoa Kỳ (US News & World Report năm 2018).
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Nằm ở phía Tây phía trên của Manhattan, nằm trên Phố 116 và
Broadway.
Website: columbia.edu
Năm thành lập: 25 tháng 5 năm 1754
Được thành lập vào năm 1754, Columbia University là tổ chức giáo dục đại học lâu đời nhất ở New York. Nằm ở vị trí đắc địa của nước Mỹ, Columbia University thu hút hơn 26.000 sinh viên trong đó có 32% là du học sinh. Trải qua 268 năm cống hiến cho nền giáo dục, đại học Columbia đã đạt được những thành tích đáng ngưỡng mộ: 5 nhà khai quốc Hoa Kỳ, 4 tổng thống Hoa Kỳ, 9 thẩm phán của tòa án tối cao Hoa
Kỳ, 97 người đạt giải nobel, 25 trên tổng số 30 người đoạt giải Oscar và hàng loạt các giải thưởng danh giá trên nhiều lĩnh vực.
Nếu bạn quan tâm đến các ngành học như: Khoa học thống kê, thiết kế kiến trúc nâng cao, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, quản trị kinh doanh, báo chí, pháp luật, công tác xã hội, nha khoa, y tế thì lựa chọn Columbia University là nơi đặt niềm tin là vô cùng đúng đắn. Vì tất cả những ngành học trên đều là thế mạnh của trường.
Columbia University – Ngôi trường sản sinh ra những chủ nhân Nobel
9. Princeton
University
Princeton University được thành lập năm 1746 tại Elizabeth, Mỹ với xuất thân là trường Cao đẳng New Jersey. Năm 1756 trường rời về Princeton. Sau 150 năm hoạt động, trường đổi tên thành đại học Princeton (Princeton University). Ngoài chất lượng đào tạo nằm ở top đầu các trường đại học ở Mỹ, Princeton được bình chọn là một trong các khuôn viên đẹp nhất thế giới (theo tạp chí Travel + Leisure).
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Princeton, New Jersey
cách cả Thành phố New York và Philadelphia khoảng một giờ đi tàu.
Website: www .princeton .edu
Năm thành lập: 22 tháng 10 năm 1746
Princeton University thích hợp cho những bạn có định hướng theo học các ngành như: Công nghệ thông tin, khoa học công nghệ, Khoa học xã hội và truyền thông, khoa học máy tính, luật, nghệ thuật sáng tạo và thiết kế. Bên cạnh đó, Princeton còn có các ngành đào tạo sau đại học nổi tiếng như: Vật lý, Toán học, Thiên văn, Kinh tế, Lịch sử và
Tâm lý.
Nằm trong top đầu các trường đại học ở Mỹ, nên những thành tích của Princeton không hề kém cạnh các trường khác. Với 42 người đoạt giải Nobel, 19 huy chương khoa học quốc gia, 7 huy chương toán học, 7 giải thưởng Pulitzer. Có thể thấy Princeton University là một trường đại học đáng để bạn đặt trọn niềm tin cho con đường học vấn tương lai của bạn.
Princeton University - Ngôi trường cổ kính và nổi tiếng của Hoa Kỳ
10. Cornell University
Nằm trong top 8 trường đại học Ivy League (Top 8 trường đại học ở Mỹ có chất lượng giáo dục lý tưởng và thu hút những sinh viên ưu tú nhất từ khắp nơi trên toàn cầu), Cornell University được thành lập năm 1865 tại Ithaca, New York.
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Ithaca, NY 14850, Hoa Kỳ.
Website: https://www.cornell.edu
Năm thành lập: 27 tháng 4 năm 1865
Khác với các trường đại
học ở Mỹ, sau 157 năm hoạt động, Cornell University đã đạt được các thành tích đáng chú ý như: 59 người đoạt giải Nobel, 55 huy chương thế vận hội Olympic, 14 tỷ phú… Đến nay, Cornell đã thu hút 23.600 sinh viên trong đó có đến 23% là du học sinh. Với các ngành học đa dạng như:
Quản trị kinh doanh
Cơ khí và công nghệ
Giáo dục và đào tạo
Khoa học công nghệ
Khoa học ứng dụng và khoa học cơ bản
Khoa học xã hội và truyền thông
Khoa học máy
tính
Kiến trúc
Luật
Nghệ thuật sáng tạo và thiết kế
Y tế và sức khỏe…
Bên cạnh đó, Cornell University được xếp thứ 10 toàn cầu trong bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities năm 2018), thứ 14 trong bảng xếp hạng Academic Ranking of World Universities năm 2018 và thứ 19 trong bảng xếp hạng Đại học Thế giới của tạp chí Times Higher Education năm 2019.
Với những thành tích vượt trội so với các
trường đại học ở Mỹ, bạn hoàn toàn có thể đặt niềm tin vào ngôi trường này.
Cornell
University nằm trong top 8 trường đại học ở Mỹ có chất lượng giáo dục lý tưởng và thu hút những sinh viên ưu tú nhất từ khắp nơi trên toàn cầu
11. University of Michigan-Ann Arbor
Được thành lập năm 1817 tại thành phố Ann Arbor bang Michigan, University of Michigan-Ann Arbor là trường đại học công lập với hơn 43.874 sinh viên theo học, trong đó có tới hơn 7.750 du học sinh đến từ 128 quốc gia trên thế giới. Là một trong các trường đại học ở Mỹ
thu hút đông đảo sinh viên nhưng chất lượng đầu vào của Michigan không hề thấp (Điểm GPA trung bình đạt 3.88 trên thang điểm 4.0 của Mỹ).
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: 500 S State St, Ann Arbor, MI 48109, Hoa Kỳ.
Website: https://umich.edu
Năm thành lập: 26 tháng 8 năm 1817
University of Michigan-Ann Arbor đứng thứ nhất các trường đại học ở Mỹ nghiên cứu công lập, nằm trong top 3 trường đại học đáng đầu tư, Top 4 trường công lập tốt
nhất nước Mỹ, Top 4 các trường đại học có chương trình cử nhân kinh doanh khởi nghiệp tốt nhất và Top 21 trường đại học tốt nhất thế giới.
Michigan là trường đại học đào tạo top đầu các ngành như: Nghệ thuật và thiết kế, kinh doanh, giáo dục, kỹ thuật, thông tin, môi trường và sự ổn định, luật, y học, điều dưỡng, âm nhạc, diễn xuất và nhảy múa, Y tế công cộng và các ngành công tác xã hội, Khoa học.
University of Michigan-Ann Arbor
12. Johns
Hopkins University
Johns Hopkins University là viện đại học nghiên cứu tư thục ở Baltimore, bang Maryland, Hoa Kỳ. Trường được thành lập năm 1876 với hơn 24.000 sinh viên (đại học và sau đại học) trong đó có hơn 20% du học sinh đến từ hơn 120 quốc gia trên thế giới.
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Baltimore, Maryland, Hoa Kỳ.
Website: johnshopkins.edu
Năm thành lập: 22 tháng 2 năm 1876
Trong top các trường đại học ở Mỹ, đây là
trường đại học nghiên cứu đầu tiên của Mỹ, Johns Hopkins University luôn nằm trong Top 15 những trường bậc nhất toàn cầu. Với những cống hiến của mình, Johns Hopkins University đã mang về những thành tích đáng ngưỡng mộ như: 37 người đoạt giải Nobel, 1 Huy chương Fields, đứng thứ 5 trong số các trường đại học trên thế giới theo xếp hạng của Tổ chức SCImago , đứng số 1 trong số các trường y nhận được giải thưởng ngoại khóa từ Viện Y tế Quốc gia…
Johns Hopkins University có thế mạnh trong
việc đào tạo các ngành như: Khoa học thần kinh, Kỹ thuật sinh học - Kỹ thuật y sinh, Khoa học máy tính, Quan hệ quốc tế và các vấn đề, Kỹ thuật hóa học, Kinh tế…
Bên cạnh đó, các vấn đề như hệ thống kí túc, hệ thống thư viện, an ninh, khu giải trí cho sinh viên cũng được nhà trường đặc biệt trú trọng và luôn là ưu tiên hàng đầu của Johns Hopkins University.
Johns Hopkins University - Trường đại học đào tạo ngành y top đầu thế giới
13. Northwestern University
Nói đến các trường đại học ở Mỹ thì không thể bỏ qua Northwestern University, ngôi trường này được thành lập năm 1851 tại thành phố Evanston, tỉnh bang Illinois. Từ 2 giảng viên và 10 sinh viên tại thời điểm mở cửa, hiện nay, Northwestern University đã có tới 21.000 sinh viên, 3.334 giảng viên toàn thời gian. Đây là ngôi trường có tỷ lệ sinh viên châu Á học tập cao.
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ:
633 Clark Street Evanston, IL 60208, Hoa Kỳ
Website: https://www.northwestern.edu/
Năm thành lập: 28 tháng 1 năm 1851
Có khởi đầu không hề thuận lợi, nhưng sau 172 năm không ngừng cố gắng và phát triển, Northwestern University giờ đây đã trở thành trường đại học được đánh giá cao trong các bảng xếp hạng:
Top 9 trong bảng xếp hạng đánh giá các trường đại học tại Hoa Kỳ – National University
Top 10 các trường đại học quốc gia theo tờ US News &
World Report vào năm 2019
Top 18 trong bảng xếp hạng Academic Rankings of Universities vào năm 2018
Top 20 trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất Mỹ theo đánh giá của Forbes
Top 34 theo đánh giá của QS trong danh sách các trường đại học trên toàn thế giới
Bên cạnh đó là các thành tích đáng nể như: 20 người đoạt giải Nobel, 35 người đoạt giải Pulitzer, 6 học giả MacArthur Genius
Northwestern University nổi tiếng với các chuyên ngành đào tạo
như:
Khoa học đời sống (Sinh học)
Kinh tế và kinh doanh (Quản trị kinh doanh, Kinh tế và kinh tế lượng),
Ngôn ngữ và văn hóa (Ngôn ngữ, văn học và ngôn ngữ học, Thông tin và truyền thông, Địa lý, luật, Chính trị và nghiên cứu quốc tế, Tâm lý học, Xã hội học, Giáo dục),
Khoa học công nghệ (Công nghệ máy tính), Kỹ thuật và ứng dụng công nghệ (Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật, Cơ khí và kỹ thuật không gian vũ trụ),
Y học và sức khỏe
(Sức khỏe khác, Y dược và nha khoa),
Nghệ thuật và nhân văn (Khảo cổ học, Kiến trúc, Nghệ thuật, biểu diễn và thiết kế, Lịch sử, triết học và thần học)
Northwestern University ( Đại học Northwestern)
14. University of California, Berkeley (UCB)
Viện Đại học California–Berkeley được thành lập năm 1868 tại thành phố Berkeley, California. Là viện đại học công lập uy tín hàng đầu nước Mỹ, đứng thứ 3 trên thế giới về số lượng giải thưởng Nobel (110 giải), đứng thứ 22 trong Top hệ thống đại học quốc gia tốt nhất tại Mỹ năm 2020, Top 4 đại học hàng đầu trên thế giới. Cùng với đó là 14 huy chương Fields, 25 giải Turning, 45 học giả MacArthur, 20
giải Academy, và 19 giải Pulitzer.
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Los Angeles, CA 90095, Hoa Kỳ
Website: https://www.ucla.edu/
Năm thành lập: 1919
Với số lượng sinh viên lên tới hơn 30.800 đến từ hơn 90 quốc gia trên thế giới đã chứng tỏ ngôi trường này có sức hút vô cùng hấp dẫn.
Viện Đại học California–Berkeley có hệ thống giáo dục rất đa dạng với rất nhiều ngành học như:
Khoa học xã hội
Khoa học sinh học và
sinh học
Nghiên cứu đa ngành
Toán học và thống kê
Khoa học máy tính và thông tin và dịch vụ hỗ trợ
Tài nguyên và bảo tồn
Tâm lý
Khoa học vật lý…
Bên cạnh hệ thống giáo dục tiên tiến, Viện Đại học California–Berkeley còn trú trọng đầu tư vào các môn thể thao cho sinh viên như: Bóng đá, Bơi lội, Goft, Bóng rổ, Bóng chuyền nữ, Quần vợt…
University of California, Berkeley (UCB)
15. University of California, Los Angeles (UCLA)
Năm 1919 đại học California, Los Angeles được thành lập với tư cách là cơ sở phía nam của đại học California. Đến năm 1951 trường chính thức được công nhận bình đẳng với đại học California.
Thông tin tổng quan:
Địa chỉ: Westwood, Los Angeles, California
Website: https://www.ucla.edu/
Năm thành lập: 23 tháng 5 năm 1919
California,
Los Angeles là trường đại học được đánh giá cao trong các bảng xếp hạng đại học toàn cầu:
Đứng thứ 9 trong bảng xếp hạng cơ sở giáo dục đại học danh tiếng thế giới
Đứng thứ 11 trong bảng xếp hạng học thuật các trường đại học trên thế giới (bởi Shanghai Ranking Consultancy)
Đứng thứ 11 trong bảng xếp hạng học thuật các trường đại học trên thế giới (bởi Shanghai Ranking Consultancy)
Đối với bảng xếp hạng quốc gia, University of California, Los Angeles đứng số
1 trong các trường đại học ở Mỹ công lập, đứng số 19 trong các trường đại học quốc gia. Đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng các trường hỗ trợ nhiều nhất cho sinh viên có thu nhập thấp (bảng xếp hạng của thời báo New York). Đứng thứ 9 trong bảng xếp hạng của Washington Weekly năm 2018 và thứ 9 về tổng chi phí nghiên cứu và thứ 7 về sản xuất tiến sĩ năm 2015 (bảng xếp hạng của Trung tâm đo lường hiệu suất các trường đại học)
Đại học California, Los Angeles có nhiều giảng viên và giáo sư nổi tiếng
thế giới, giảng dạy trong 230 chuyên ngành bậc đại học và sau đại học với hơn 5.000 khóa học hàng năm. Với những thành tích đáng ngưỡng mộ trên đã giúp đại học California, Los Angeles thu hút 43.000 sinh viên, trong đó có khoảng 8% là du học sinh đến từ các quốc gia trên thế giới.
Tại đây đào tạo các ngành học phổ biến như:
Cơ khí và công nghệ
Khoa học xã hội và truyền thông
Xây dựng và quy hoạch
Sinh học
Kinh tế học kinh doanh
Tâm lý
học
Kinh tế học và tâm sinh lý học…
Với các bậc học như Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ. Sinh viên được lựa chọn hình thức học toàn thời gian hoặc bán thời gian tùy theo mong muốn của mỗi người.
University of California, Los Angeles (UCLA) - Top 1 trường công trong Hoa Kỳ
Trên đây là
danh sách các trường đại học ở Mỹ nằm trong bảng xếp hạng 15 trường đại học TOP đầu nước Mỹ 2022. Chúng tôi hiểu rằng, mọi lựa chọn sẽ ảnh hưởng đến tương lai của bạn lớn thế nào. Vì vậy, IDP sẽ luôn đồng hành cùng bạn trên con đường tìm kiếm và xác định hướng đi đúng đắn, phù hợp nhất dành cho bạn. Nếu bạn cần sự trợ giúp hãy liên hệ với chúng tôi, các chuyên gia tư vấn chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ hỗ trợ hết mình, giúp bạn bắt đầu thuận lợi và có những
trải nghiệm tuyệt vời nhất.
10 trường đại học hàng đầu ở Mỹ
Cuộn xuống danh sách đầy đủ các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ
Suy nghĩ về việc học tập ở Mỹ có thể là quá sức vì có rất nhiều lựa chọn. Đại học Mỹ nào là tốt nhất? Các trường đại học hàng đầu ở Hoa Kỳ ở đâu?
Chúng tôi nghĩ rằng bạn có thể muốn biết các trường đại học hàng đầu ở Mỹ dựa trên bảng xếp hạng Đại học Thế giới Giáo dục Đại học Times rất được kính trọng năm
2023.
Có 177 trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ trong số tốt nhất thế giới, vì vậy bất cứ nơi nào bạn muốn học ở Mỹ, một trường đại học hàng đầu sẽ không ở rất xa. Hầu như tất cả các tiểu bang và khoảng 130 thành phố được đại diện trong danh sách các trường đại học tốt nhất của Hoa Kỳ.
Học tập tại một trường đại học Hoa Kỳ với tư cách là sinh viên Ấn Độ như thế nào khi học tại một trường cao đẳng nghệ thuật tự do? Làm thế nào để kết bạn tại trường đại học ở Hoa
Kỳ. What is it like to study at a liberal arts college? How to make friends at university in the United States Why the US is a unique study experience for international students
California là tiểu bang được đại diện nhiều nhất trong số các trường đại học
tốt nhất ở Hoa Kỳ cho năm 2023, với 14 tổ chức, tiếp theo là 13 trường đại học ở New York, 12 trường đại học ở Texas và 10 trường đại học ở Massachusetts.
Bảng xếp hạng các trường đại học ở đầu bảng tập trung ở những điểm đến phổ biến này, nơi nổi tiếng với các cơ hội giáo dục đại học của họ; Bốn người đứng đầu có trụ sở tại California và ở Massachusetts.
Cách viết một bài tiểu luận tuyển sinh đại học Hoa Kỳ Bạn cần biết về Hướng dẫn Appa thông thường cho các tài khoản
ngân hàng sinh viên trong USTHE Chi phí học tập tại một trường đại học ở United Statesscholarships có sẵn ở Hoa Kỳ về sinh viên quốc tế mà bạn cần biết về việc học về việc sử dụng mọi thứ Sinh viên quốc tế cần biết về thị thực sinh viên Hoa Kỳ Everything you need to know about the Common App A guide to student bank accounts in the US The cost of studying at a university in the United States Scholarships available in the US for
international students Everything you need to know about studying in the US Everything international students need to know about US student visas
5 trường đại học hàng đầu ở Mỹ 2023
5. Đại học Princeton
Đại học Princeton là một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Mỹ. & NBSP; Nó & nbsp; là một phần của nhóm các trường đại học Ivy League uy tín.
Cũng như
đầu ra giảng dạy và nghiên cứu chất lượng cao, trường đại học được biết đến với khuôn viên tuyệt đẹp, với một số tòa nhà được thiết kế bởi một số kiến trúc sư nổi tiếng nhất của Mỹ.
Các cựu sinh viên đáng chú ý đã giành giải thưởng Nobel bao gồm các nhà vật lý Richard Feynman và Robert Hofstadter và các nhà hóa học Richard Smalley và Edwin McMillan.
Princeton cũng đã giáo dục hai tổng thống Hoa Kỳ, James Madison và Woodrow Wilson. Các sinh viên tốt nghiệp xuất sắc khác bao gồm
Michelle Obama, diễn viên Jimmy Stewart và Brooke Shields, người sáng lập Amazon Jeff Bezos và phi hành gia Apollo Pete Conrad.
10 trường đại học đẹp nhất ở Mỹ
4. Viện Công nghệ California (Caltech)
Trên khắp sáu khoa tại Caltech, có một sự tập trung vào khoa học và kỹ thuật.
Caltech có một số lượng ấn tượng của các sinh viên tốt nghiệp và chi nhánh thành công, bao gồm 39 người đoạt giải Nobel, sáu người chiến
thắng giải thưởng Turing và bốn huy chương.
Có khoảng 2.200 sinh viên tại Caltech, và khuôn viên chính ở Pasadena, gần Los Angeles, bao gồm 124 & nbsp; mẫu Anh (khoảng 50 & nbsp; ha). Hầu như tất cả sinh viên đại học sống trong khuôn viên trường.
Ngoài những người đoạt giải Nobel và các nhà nghiên cứu hàng đầu, cộng đồng sau đại học Caltech bao gồm một số chính trị gia và cố vấn công cộng, đặc biệt là trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ và năng lượng.
Tất cả các sinh
viên năm thứ nhất thuộc một trong bốn ngôi nhà như một phần của mô hình thay thế của trường đại học cho các huynh đệ và phù thủy. A & nbsp; Số lượng truyền thống và sự kiện nhà được liên kết với mỗi ngôi nhà.
Caltech: Khó khăn duy nhất nhưng A & NBSP; nơi tuyệt vời để học tập
3. Viện Công nghệ Massachusetts (MIT)
Ba mươi ba phần trăm trong số 11.000 sinh viên là quốc tế, đến từ 154 quốc gia.
Các cựu sinh
viên nổi tiếng bao gồm phi hành gia Buzz Aldrin, cựu Tổng thư ký Liên Hợp Quốc Kofi Annan và nhà vật lý Richard Feynman.
MIT nuôi dưỡng một nền văn hóa kinh doanh mạnh mẽ, đã chứng kiến nhiều cựu sinh viên tìm thấy các công ty đáng chú ý như Intel và Dropbox.
Bất thường, các chương trình đại học và sau đại học tại MIT không hoàn toàn tách biệt; Nhiều khóa học có thể được thực hiện ở một trong hai cấp độ.
Chương trình đại học là một trong những quốc gia có chọn lọc nhất, chỉ
thừa nhận 8 & nbsp; phần trăm ứng viên. Các chương trình kỹ thuật và khoa học máy tính là phổ biến nhất trong số các sinh viên đại học.
Phụ nữ trong STEM: Những câu chuyện từ học sinh MIT
2. Đại học Stanford
Nhiều giảng viên, sinh viên và cựu sinh viên đã thành lập các công ty và khởi nghiệp công nghệ thành công, bao gồm Google, Snapchat và Hewlett-Packard.
Trong số 16.000 sinh viên, hầu hết trong số họ sống trong khuôn viên
trường, 22 & NBSP; phần trăm là quốc tế.
Có trụ sở tại Palo Alto, ngay bên cạnh Thung lũng Silicon, Đại học Stanford đã có một vai trò nổi bật trong việc khuyến khích ngành công nghiệp công nghệ khu vực phát triển.
Tổng cộng, các công ty được thành lập bởi cựu sinh viên Stanford kiếm được 2,7 đô la & NBSP; nghìn tỷ (2,2 bảng & NBSP; nghìn tỷ) mỗi năm.
Trường đại học thường được gọi là trang trại của người Hồi giáo vì khuôn viên được xây dựng trên trang web của Farm
Stanford Family Family Palo Alto Stock. Khuôn viên bao gồm 8.180 & nbsp; mẫu Anh (3.300 & nbsp; ha), nhưng hơn một nửa đất chưa được phát triển.
Với các tòa nhà màu đỏ, màu đỏ đặc biệt của nó, khuôn viên Stanford, được cho là một trong những tòa nhà đẹp nhất thế giới. Nó chứa một số khu vườn điêu khắc và bảo tàng nghệ thuật, cũng như một trung tâm thiền định công cộng.
Như có thể dự kiến từ một trong những trường đại học tốt nhất trên thế giới, Stanford có tính cạnh tranh
cao. Tỷ lệ nhập học chỉ ở mức hơn 5 & nbsp; phần trăm.
Video: Làm thế nào tôi vào Stanford & NBSP; Đại học với tư cách là một sinh viên quốc tế có thu nhập thấp
1. Đại học Harvard
Được thành lập vào năm 1636, Đại học Harvard là tổ chức giáo dục đại học lâu đời nhất ở Mỹ.
Khoảng 21.000 sinh viên được ghi danh, một phần tư trong số đó là quốc tế.
Đại học Harvard có lẽ là trường đại học nổi tiếng nhất thế giới, đứng đầu
bảng xếp hạng danh tiếng giáo dục đại học của Times trong hầu hết các năm.
Mặc dù học phí rất tốn kém, nhưng tài trợ tài chính của Harvard, cho phép có nhiều hỗ trợ tài chính cho sinh viên.
Hệ thống Thư viện Harvard được tạo thành từ 79 thư viện và được coi là thư viện học thuật lớn nhất thế giới.
Trong số nhiều cựu sinh viên nổi tiếng, Harvard có thể đếm tám tổng thống Hoa Kỳ, 158 người đoạt giải Nobel, 14 người chiến thắng giải thưởng Turing và 62 tỷ phú sống.
Không
giống như một số trường đại học khác ở đầu danh sách, Harvard ít nhất cũng được uy tín như nhau về nghệ thuật và nhân văn vì nó dành cho khoa học và công nghệ, nếu không muốn nói là như vậy.
Vlogging một ngày tại Đại học Harvard
Các trường đại học tốt nhất ở các trường đại học tốt nhất ở Đại học Canada ở các trường đại học Asiabest tại các trường đại học Úc ở Anh ở Anh Compare top Canadian universities The best universities in
Asia Best universities in Australia Best universities in the UK
Các trường đại học hàng đầu ở Hoa Kỳ 2023
Nhấp vào từng tổ chức để xem bảng xếp hạng toàn thế giới của mình 2023 & NBSP; Hồ sơ
Thanh xếp Hoa Kỳ 2023
Đại học thế giới xếp hạng 2023 & NBSP;
Trường đại học
Thành phố
Tiểu bang
1
2 2
đại học Harvard
Cambridge
Massachusetts
2
=3 =3
Đại học Stanford
Stanford
California
3
5 5
Viện Công nghệ Massachusetts
Cambridge
Massachusetts
4
6 6
Đại học Stanford
California
California
5
7 7
Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Công nghệ California
Pasadena
6
8 8
Trường Đại học Princeton
Princeton
California
7
9 9
Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Công nghệ California
Pasadena
8
=11 =11
Trường Đại học Princeton
Princeton
Áo mới
9
13 13
đại học California, Berkeley
Berkeley
đại học Yale
10
14 14
New Haven
Connecticut
Đại học Columbia
11
15 15
Thành phố New York
Newyork
Đại học Chicago
12
20 20
Chicago
Illinois
Áo mới
13
21 21
đại học California, Berkeley
Berkeley
California
14
23 23
Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Công nghệ California
Pasadena
15
24 24
Trường Đại học Princeton
Princeton
Áo mới
16
25 25
đại học California, Berkeley
Berkeley
đại học Yale
New Haven
=26 =26
Connecticut
Đại học Columbia
đại học Yale
New Haven
=26 =26
Connecticut
Seattle
Đại học Columbia
19
28 28
Thành phố New York
Newyork
Đại học Columbia
20
32 32
Thành phố New York
Newyork
California
21
38 38
Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Công nghệ California
Pasadena
22
48 48
Trường Đại học Princeton
Princeton
đại học Yale
23
50 50
New Haven
Connecticut
Đại học Columbia
24
57 57
Thành phố New York
Newyork
Đại học Chicago
25
61 61
Chicago
Illinois
Đại học Pennsylvania
26
63 63
Philadelphia
Pennsylvania
California
27
64 64
Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Công nghệ California
California
28
65 65
Viện Công nghệ Massachusetts
Berkeley
California
29
69 69
Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Công nghệ California
đại học Yale
30
=71 =71
New Haven
Connecticut
Massachusetts
31
81 81
Đại học Stanford
California
Viện Công nghệ Massachusetts
32
=82 =82
Viện Công nghệ California
Viện Công nghệ California
Pasadena
33
=95 =95
Trường Đại học Princeton
Princeton
California
34
98 98
Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Công nghệ California
Pasadena
35
=101 =101
Trường Đại học Princeton
Princeton
Áo mới
36
=104 =104
đại học California, Berkeley
Berkeley
Đại học Chicago
37
106 106
Chicago
Illinois
Pasadena
38
112 112
Trường Đại học Princeton
Columbus
Ohio
39
123 123
Trường cao đẳng Dartmouth
Hanover
Mới Hampshire
40
127 127
Purdue & NBSP; Đại học & NBSP; West & NBSP; Lafayette
Tây Lafayette
Indiana
41
134 134
Đại học Case Western Reserve
Cleveland
Ohio
42
136 136
Trường cao đẳng Dartmouth
Hanover
Mới Hampshire
43
144 144
Purdue & NBSP; Đại học & NBSP; West & NBSP; Lafayette
Tây Lafayette
Indiana
44
147 147
Đại học Case Western Reserve
Cleveland
Đại học Georgetown
45
=148 =148
& nbsp;
Washington DC
Đại học Pittsburgh-Pittsburgh
Pittsburgh
=151 =151
Pennsylvania
Đại học Rice
Houston
Pittsburgh
=151 =151
Pennsylvania
Đại học Rice
Indiana
Pittsburgh
=151 =151
Pennsylvania
Đại học Rice
Houston
49
154 154
Texas
Đại học Colorado Boulder
Đòn đá
Colorado
=156 =156
= 46
Đại học Florida
Gainesville
Colorado
=156 =156
= 46
Đại học Florida
Gainesville
52
=168 =168
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)
Houston
53
=170 =170
Texas
Đại học Colorado Boulder
Indiana
54
180 180
Đại học Case Western Reserve
Cleveland
Gainesville
55
181 181
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)
Đại học Georgetown
56
191 191
& nbsp;
Washington DC
Houston
57
=192 =192
Texas
Đại học Colorado Boulder
Đòn đá
58
=194 =194
Colorado
= 46
Houston
Texas
Đại học Colorado Boulder201–250
Đòn đá
Hanover
Mới Hampshire
Texas
Đại học Colorado Boulder201–250
Đòn đá
Colorado
Indiana
Texas
Đại học Colorado Boulder201–250
Đòn đá
Colorado
= 46
Texas
Đại học Colorado Boulder201–250
Đòn đá
Colorado
Houston
Texas
Đại học Colorado Boulder251–300
Đòn đá
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)
Houston
Texas
Đại học Colorado Boulder251–300
Đòn đá
Colorado
Đòn đá
Texas
Đại học Colorado Boulder251–300
Đòn đá
Colorado
= 46
Texas
Đại học Colorado Boulder251–300
Đòn đá
Colorado
= 46
Texas
Đại học Colorado Boulder251–300
Đòn đá
Colorado
= 46
Texas
Đại học Colorado Boulder251–300
Đòn đá
Colorado
= 46
Texas
Đại học Colorado Boulder251–300
Đòn đá
Colorado
Gainesville
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Houston
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Đòn đá
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Đòn đá
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Đại học Pittsburgh-Pittsburgh
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Indiana
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Houston
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Gainesville
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Medford
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Medford
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Đòn đá
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Indiana
Florida
Bang Pennsylvania (khuôn viên chính)301–350
Đại học nhà nước
Đại học Tufts
Medford
Massachusetts
Đại học Rochester351–400
Rochester
Newyork
= 50
Massachusetts
Đại học Rochester351–400
Rochester
Hanover
Mới Hampshire
Massachusetts
Đại học Rochester351–400
Rochester
Newyork
= 50
Massachusetts
Đại học Rochester351–400
Rochester
Newyork
= 50
Massachusetts
Đại học Rochester351–400
Rochester
Colorado
= 46
Massachusetts
Đại học Rochester351–400
Rochester
Newyork
Đại học Georgetown
Massachusetts
Đại học Rochester351–400
Rochester
Newyork
= 50
Massachusetts
Đại học Rochester351–400
Rochester
Newyork
= 50
Massachusetts
Đại học Rochester351–400
Rochester
Newyork
= 50
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Đại học Virginia (khuôn viên chính)
Charlottesville
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Đại học Virginia (khuôn viên chính)
Đại học Pittsburgh-Pittsburgh
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Đại học Virginia (khuôn viên chính)
Đại học Pittsburgh-Pittsburgh
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Đại học Virginia (khuôn viên chính)
Charlottesville
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Đại học Tufts
Đại học Pittsburgh-Pittsburgh
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Đại học Virginia (khuôn viên chính)
Charlottesville
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Colorado
= 46
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Đại học Virginia (khuôn viên chính)
= 46
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Đại học Virginia (khuôn viên chính)
Charlottesville
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Đại học Virginia (khuôn viên chính)
Charlottesville
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Đại học Virginia (khuôn viên chính)
Charlottesville
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Đại học Virginia (khuôn viên chính)
Houston
Đại học bang Arizona (TEMPE)
Tempe401–500
Arizona
Syracuse
Newyork
= 91
& nbsp; 401 bóng500 & nbsp;401–500
Đại học Tulsa
Tulsa
Oklahoma
= 91
& nbsp; 401 bóng500 & nbsp;401–500
Đại học Tulsa
Tulsa
Oklahoma
William & Mary
Williamsburg501–600
Virginia
= 106
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
William & Mary
Williamsburg501–600
Virginia
= 106
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
William & Mary
Williamsburg501–600
Virginia
Rolla
= 106
William & Mary
Williamsburg501–600
Virginia
= 106
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
William & Mary
Williamsburg501–600
Virginia
= 106
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
William & Mary
Williamsburg501–600
Virginia
= 106
Newyork
William & Mary
Williamsburg501–600
Virginia
= 106
Oklahoma
William & Mary
Williamsburg501–600
Virginia
Detroit
= 106
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
= 106
= 106
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Oklahoma
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Newyork
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Newyork
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Đại học quốc tế Florida601–800
Miami
Florida
Đại học Kentucky
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Kentucky
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Kentucky
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Kentucky
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
= 106
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Newyork
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Kentucky
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Florida
Đại học Kentucky
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Oklahoma
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Kentucky
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Kentucky
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Florida
Đại học Kentucky
Lexington
Kentucky801–1000
Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri
Missouri
Đại học Nam Carolina-Columbia
Columbia
Colorado1001–1200
Học viện công nghệ Stevens
Hoboken
Đại học Kentucky
Columbia
Colorado1001–1200
Học viện công nghệ Stevens
Hoboken
Newyork
Columbia
Colorado1001–1200
Học viện công nghệ Stevens
Hoboken
Áo mới
Columbia
Colorado1001–1200
Học viện công nghệ Stevens
Hoboken
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp;
Columbia
Colorado1001–1200
Học viện công nghệ Stevens
Florida
Đại học Kentucky
Columbia
Colorado1001–1200
Học viện công nghệ Stevens
Hoboken
= 106
Columbia
Colorado1001–1200
Đại học bang Portland
Portland
Oregon
= 161
& nbsp; 1001 Từ1200 & nbsp;1001–1200
Học viện Công nghệ Rochester
Rochester
Newyork
= 161
& nbsp; 1001 Từ1200 & nbsp;1001–1200
Học viện Công nghệ Rochester
Rochester
Newyork
= 161
& nbsp; 1001 Từ1200 & nbsp;1001–1200
Học viện Công nghệ Rochester
Rochester
Newyork
= 161
& nbsp; 1001 Từ1200 & nbsp;1001–1200
Học viện Công nghệ Rochester
Rochester
Newyork
Đại học Rowan
Glassboro1201–1500
Áo mới
Đại học Nam Dakota
Châu sa
Đại học Rowan
Glassboro1201–1500
Áo mới
Đại học Nam Dakota
Châu sa
Đại học Rowan
Glassboro1201–1500
Áo mới
Đại học Nam Dakota
Châu sa
Đại học Rowan
Glassboro1201–1500
Áo mới
Đại học Nam Dakota
Châu sa
Đại học Rowan
Glassboro1201–1500
Áo mới
Đại học Nam Dakota
Newyork
Đại học Rowan
Glassboro1201–1500
Áo mới
Đại học Nam Dakota
Châu sa
100 trường đại học hàng đầu ở Mỹ là gì?
Dưới đây là các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ ...
Viện Công nghệ Massachusetts ..
Đại học Harvard..
Đại học Stanford..
Đại học Yale..
Đại học Chicago ..
Đại học Johns Hopkins ..
Đại học Pennsylvania ..
Viện Công nghệ California ..
Có bao
nhiêu trong số 100 trường đại học hàng đầu là người Mỹ?
Trong phiên bản 2023 của bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS, chỉ dưới một nửa trong số 100 trường đại học hàng đầu trên thế giới được đặt tại Hoa Kỳ (có 27 đại diện) hoặc Vương quốc Anh (17).Đây là một danh sách hoàn chỉnh của 100 trường đại học hàng đầu thế giới.
Có bao nhiêu trường đại học hàng đầu ở Hoa Kỳ?
265 trường đại học được xếp hạng hàng đầu tại Hoa Kỳ -
Bảng xếp hạng Đại học Thế giới - mastersportal.com. Top-Ranked Universities in United States - World University Rankings - Mastersportal.com.
Đại học Mỹ có phải là một trường Top 100 không?
Bảng xếp hạng 2022-2023 của Đại học Mỹ được xếp hạng #72 trong số 443 trường đại học quốc gia.Các trường được xếp hạng theo hiệu suất của họ trên một tập hợp các chỉ số xuất sắc được chấp nhận rộng rãi.Xem tất cả các điểm số và các yếu
tố xếp hạng chính.#72 out of 443 National Universities. Schools are ranked according to their performance across a set of widely accepted indicators of excellence. See all scores and key ranking factors.
2022 Bảng xếp hạng cao đẳng nhất California
So sánh các trường cao đẳng tốt nhất California
Bảng dưới đây so sánh 93 trường cao đẳng tốt nhất ở California. Bạn có thể sắp xếp bảng bằng cách chạm/nhấp vào tên cột mà bạn muốn sắp xếp.
Thứ hạng
Tên trường đại học
Học phí và lệ phí đại học
Học phí tốt nghiệp & Học phí
Điểm SAT
Tỷ lệ chấp nhận
Dân số
Tỷ lệ tốt nghiệp
Tỷ lệ của sinh viên với giảng viên
1
Đại học Stanford
Stanford, ca.
$ 56,169
$ 55,011
1,520
4.0%
15,953
96%
4 đến 1
2
Viện Công nghệ California
Pasadena, ca.
$ 58,680
$ 58,443
-
3,9%
2,240
93%
3 đến 1
3
Cao đẳng Pomona
Claremont, ca.
$ 56,686
-
1,520
3,9%
1,475
93%
3 đến 1
4
Cao đẳng Pomona
Claremont, ca.
$ 56,686
6,6%
1,475
6 đến 1
46,287
Đại học Nam California
Los Angeles, CA
5
$ 61,503
Claremont, ca.
$ 56,686
6,6%
1,475
6 đến 1
1,264
93%
3 đến 1
6
Cao đẳng Pomona
Claremont, ca.
$ 56,686
-
1,520
3,9%
854
93%
3 đến 1
7
Cao đẳng Pomona
Claremont, ca.
$ 56,686
$ 56,686
1,303
6,6%
403
6 đến 1
Đại học Nam California
8
Los Angeles, CA
$ 61,503
$ 61,396
$ 61,396
-
3,9%
686
-
3,9%
9
93%
Claremont, ca.
$ 56,686
6,6%
-
3,9%
44,589
Đại học Nam California
Los Angeles, CA
10
$ 61,503
$ 61,396
12,5%
92%
-
3,9%
42,327
93%
3 đến 1
11
Cao đẳng Pomona
Claremont, ca.
$ 56,686
6,6%
1,410
6 đến 1
8,616
6 đến 1
Đại học Nam California
12
Los Angeles, CA
Claremont, ca.
$ 56,686
6,6%
1,450
6 đến 1
958
Đại học Nam California
Los Angeles, CA
13
$ 61,503
Claremont, ca.
$ 56,686
6,6%
1,335
6 đến 1
9,686
Đại học Nam California
Los Angeles, CA
14
$ 61,503
Claremont, ca.
$ 56,686
-
-
3,9%
922
93%
Los Angeles, CA
15
$ 61,503
$ 61,396
12,5%
92%
1,350
9 đến 1
9,554
Claremont McKenna College
$ 58,111
16
$ 64,288
11,2%
8 đến 1
Harvey Mudd College
1,310
$ 60,703
9,761
10,0%
94%
17
Đại học Soka của Mỹ
Aliso Viejo, CA
$ 34,166
52,4%
-
3,9%
26,179
93%
Los Angeles, CA
18
$ 61,503
$ 61,396
12,5%
92%
1,250
9 đến 1
6,263
Claremont McKenna College
$ 58,111
19
$ 64,288
11,2%
8 đến 1
Harvey Mudd College
-
3,9%
39,576
93%
3 đến 1
20
Cao đẳng Pomona
Aliso Viejo, CA
$ 34,166
-
1,310
3,9%
1,226
93%
Đại học Nam California
21
Los Angeles, CA
$ 61,503
$ 61,396
12,5%
-
3,9%
39,074
93%
3 đến 1
22
Cao đẳng Pomona
Claremont, ca.
$ 56,686
-
1,275
3,9%
462
93%
Đại học Nam California
23
Los Angeles, CA
$ 61,503
$ 61,396
12,5%
-
3,9%
22,440
93%
3 đến 1
24
Cao đẳng Pomona
Claremont, ca.
$ 56,686
6,6%
1,226
6 đến 1
5,815
Đại học Nam California
$ 58,111
25
$ 64,288
11,2%
8 đến 1
Harvey Mudd College
-
3,9%
36,303
93%
Los Angeles, CA
26
$ 61,503
Claremont, ca.
$ 56,686
$ 56,686
1,415
6,6%
1,839
Claremont McKenna College
3 đến 1
27
Cao đẳng Pomona
Claremont, ca.
$ 56,686
6,6%
1,116
6 đến 1
9,006
Đại học Nam California
Los Angeles, CA
28
$ 61,503
$ 61,396
12,5%
92%
-
3,9%
2,449
Đại học Nam California
Đại học Nam California
29
Los Angeles, CA
$ 61,503
$ 61,396
12,5%
1,020
92%
6,983
Claremont McKenna College
$ 58,111
30
$ 64,288
11,2%
8 đến 1
Harvey Mudd College
-
9 đến 1
8,861
10,0%
$ 58,111
31
$ 64,288
11,2%
8 đến 1
Harvey Mudd College
1,090
$ 60,703
2,289
10,0%
94%
32
Đại học Soka của Mỹ
Aliso Viejo, CA
$ 34,166
52,4%
-
91%
3,439
93%
Los Angeles, CA
33
$ 61,503
$ 61,396
12,5%
92%
1,230
9 đến 1
1,564
Claremont McKenna College
Đại học Nam California
34
Los Angeles, CA
$ 61,503
$ 61,396
12,5%
1,105
92%
3,995
9 đến 1
$ 58,111
35
$ 64,288
11,2%
8 đến 1
Harvey Mudd College
1,090
$ 60,703
1,201
10,0%
$ 58,111
36
$ 64,288
11,2%
8 đến 1
Harvey Mudd College
-
$ 60,703
1,926
10,0%
$ 58,111
37
$ 64,288
11,2%
8 đến 1
Harvey Mudd College
-
$ 60,703
36,334
10,0%
94%
38
Đại học Soka của Mỹ
Aliso Viejo, CA
$ 34,166
52,4%
1,396
91%
961
Claremont McKenna College
3 đến 1
39
Cao đẳng Pomona
Claremont, ca.
$ 56,686
6,6%
1,195
6 đến 1
4,566
Claremont McKenna College
94%
40
Đại học Soka của Mỹ
Aliso Viejo, CA
$ 34,166
52,4%
-
91%
40,069
7 đến 1
Viện nghiên cứu quốc tế Middlebury tại Monterey
41
Monterey, ca.
$ 42,804
0,0%
1 đến 1
1,010
Trường đại học California, Los Angeles
1,993
$ 43,012
94%
42
Đại học Soka của Mỹ
11,2%
8 đến 1
Harvey Mudd College
-
$ 60,703
42,051
10,0%
94%
43
Đại học Soka của Mỹ
Aliso Viejo, CA
$ 34,166
52,4%
-
91%
19,161
7 đến 1
Viện nghiên cứu quốc tế Middlebury tại Monterey
44
Monterey, ca.
$ 61,503
$ 61,396
12,5%
-
92%
25,497
9 đến 1
Claremont McKenna College
45
$ 58,111
$ 64,288
11,2%
8 đến 1
-
Harvey Mudd College
30,014
Đại học Nam California
Los Angeles, CA
46
$ 61,503
11,2%
8 đến 1
Harvey Mudd College
1,145
$ 60,703
4,071
9 đến 1
3 đến 1
47
Cao đẳng Pomona
Claremont, ca.
$ 56,686
6,6%
-
6 đến 1
36,208
Claremont McKenna College
Viện nghiên cứu quốc tế Middlebury tại Monterey
48
Monterey, ca.
$ 42,804
0,0%
1 đến 1
-
Trường đại học California, Los Angeles
19,689
9 đến 1
94%
49
Đại học Soka của Mỹ
11,2%
$ 39.500
$ 11,880
1,260
83,7%
4,616
73%
15 đến 1
50
Đại học bang California-Los Angeles
Los Angeles, CA
$ 18,665
$ 17,723
-
90,5%
26,745
52%
25 đến 1
51
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
90,5%
32,293
52%
25 đến 1
52
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,665
-
90,5%
16,367
52%
25 đến 1
53
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
90,5%
40,381
52%
25 đến 1
54
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
90,5%
11,163
52%
25 đến 1
55
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
1,169
93,7%
1,837
57%
26 đến 1
56
Đại học bang California-San Marcos
San Marcos, CA
$ 19,607
93,3%
1,290
59%
10,068
27 đến 1
Đại học bang California-Northridge
57
Northridge, ca.
$ 18,923
$ 17.981
88,1%
-
90,5%
18,687
52%
25 đến 1
58
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
90,5%
26,434
27 đến 1
25 đến 1
59
Đại học bang California-Sacramento
San Marcos, CA
$ 19,607
93,3%
-
93,7%
27,349
52%
25 đến 1
60
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
90,5%
16,746
52%
25 đến 1
61
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
93,7%
1,132
52%
26 đến 1
62
Đại học bang California-San Marcos
San Marcos, CA
$ 19,607
93,3%
1,190
59%
4,027
27 đến 1
Đại học bang California-Northridge
63
Northridge, ca.
$ 18,923
$ 17.981
88,1%
-
90,5%
8,018
52%
25 đến 1
64
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
93,7%
1,014
52%
25 đến 1
65
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
93,7%
11,745
57%
26 đến 1
66
Đại học bang California-San Marcos
San Marcos, CA
$ 19,607
93,3%
-
59%
7,409
52%
26 đến 1
67
Đại học bang California-San Marcos
San Marcos, CA
$ 19,607
93,3%
-
59%
18,070
27 đến 1
Đại học bang California-Northridge
68
Northridge, ca.
Los Angeles, CA
$ 18,923
$ 17.981
-
88,1%
2,745
52%
26 đến 1
69
Đại học bang California-San Marcos
San Marcos, CA
$ 19,607
93,3%
-
59%
16,253
57%
25 đến 1
70
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
93,7%
6,612
57%
26 đến 1
71
Đại học bang California-San Marcos
San Marcos, CA
$ 19,607
93,3%
-
59%
7,446
52%
25 đến 1
72
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
-
-
$ 18,330
121
93,7%
26 đến 1
73
Đại học bang California-San Marcos
Los Angeles, CA
San Marcos, CA
$ 19,607
-
93,3%
93
59%
27 đến 1
74
Đại học bang California-Northridge
Northridge, ca.
$ 18,923
$ 18,923
-
$ 17.981
959
88,1%
54%
75
28 đến 1
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
93,7%
11,317
52%
57%
76
26 đến 1
Đại học bang California-San Marcos
San Marcos, CA
$ 19,607
-
93,3%
9,018
59%
57%
77
26 đến 1
San Marcos, CA
$ 19,607
93,3%
-
93,3%
12,471
-
59%
78
27 đến 1
Đại học bang California-Northridge
Northridge, ca.
$ 18,923
-
93,7%
10,986
-
25 đến 1
79
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
93,3%
3,179
59%
Đại học bang California-Northridge
80
Northridge, ca.
$ 18,923
$ 17.981
88,1%
-
93,3%
924
-
59%
81
27 đến 1
Đại học bang California-Northridge
Northridge, ca.
$ 18,923
-
$ 17.981
855
88,1%
54%
82
28 đến 1
Đại học bang California-Stanislaus
Turlock, ca.
$ 19,524
-
93,3%
276
-
25 đến 1
83
Đại học bang California-Sacramento
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
93,3%
31,115
59%
15 đến 1
84
27 đến 1
San Marcos, CA
$ 19,607
93,3%
-
93,3%
2,472
-
Đại học bang California-Northridge
85
Northridge, ca.
San Marcos, CA
$ 19,607
93,3%
-
93,3%
1,530
-
Đại học bang California-Northridge
86
Northridge, ca.
$ 18,923
-
$ 17.981
-
93,3%
1,949
-
-
87
59%
27 đến 1
Đại học bang California-Northridge
Northridge, ca.
-
93,3%
2,131
52%
26 đến 1
88
Đại học bang California-San Marcos
$ 18,923
-
$ 17.981
-
93,3%
631
-
-
89
59%
27 đến 1
Đại học bang California-Northridge
Northridge, ca.
-
93,3%
585
59%
27 đến 1
90
Đại học bang California-Northridge
Northridge, ca.
-
-
-
93,3%
2,866
-
-
91
59%
27 đến 1
-
Đại học bang California-Northridge
-
93,3%
299
-
-
92
59%
Đại học bang California-Stanislaus
-
Turlock, ca.
-
93,3%
1,071
-
-
93
59%
Sacramento, ca.
$ 19,272
$ 18,330
-
93,7%
3,429
59%
27 đến 1
Đại học bang California-Northridge
Northridge, ca.
$ 18,923
1,282
$ 17.981
11,747
88,1%
15 đến 1
Trường đại học số 1 ở California là gì?
Đại học California, Berkeley..
100 trường đại học hàng đầu ở Mỹ là gì?
Dưới đây là các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ ...
Viện Công nghệ Massachusetts ..
Đại học Harvard..
Đại học Stanford..
Đại học Yale..
Đại học Chicago ..
Đại học Johns Hopkins ..
Đại học Pennsylvania ..
Viện Công nghệ California ..
UCLA có phải là một trường Top 100 không?
Đại học California, Los Angeles được xếp hạng 20 trong số 443 trường đại học quốc gia.Các trường được xếp hạng theo hiệu suất của họ trên một tập hợp các chỉ số xuất sắc được chấp nhận rộng rãi.Đọc thêm về cách chúng tôi xếp hạng các trường.#20 out of 443 National Universities. Schools are ranked according to their performance across a set of widely accepted indicators of excellence. Read more about how we rank schools.
Đại học tư nhân số 1 ở California là gì?
Đại học Stanford #1 Các trường đại học tư nhân hàng đầu ở California.
#1 Top Private Universities in California.