2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

Đường thẳng và đường tròn có nhiều nhất bao nhiêu điểm chung


Câu 8693 Nhận biết

Đường thẳng và đường tròn có nhiều nhất bao nhiêu điểm chung


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn --- Xem chi tiết

...

CÙNG CHIA SẺ ĐỂ KIẾN THỨC ĐƯỢC LAN TỎA!

Be a Fan

Bài học liên quan.

2.7. Vị trí tương đối của hai đường tròn

Đường nối tâm

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

Xét hai đường tròn có tâm không trùng nhau \((O; R) \)\((O’; r). \)

Đường thẳng \(OO’\) gọi là đường nối tâm, đoạn thẳng \(OO’\) gọi là đoạn nối tâm.

Do đường kính là trục đối xứng của mỗi đường tròn nên đường nối tâm là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó.

Ba vị trí tương đối của hai đường tròn

Xét hai đường tròn \((O; R) \)\((O’; r). \)

Giả sử \(R>r. \)

a) Hai đường tròn cắt nhau

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

Hai đường tròn \((O; R) \)\((O’; r)\) cắt nhau \(\Leftrightarrow (O) \)\((O’) \)\(2\) điểm chung.

Hai điểm chung đó gọi là hai giao điểm. Đoạn thẳng nối hai điểm đó gọi là dây chung.

Trong hình vẽ, đoạn thẳng \(AB\) là dây chung của hai đường tròn cắt nhau\((O; R) \)\((O’; r). \)

Tính chất đường nối tâm:

Hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm.

Đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.

\(OO’\) là trung trực của \(AB. \)

Hệ thức: \(R-r<OO’<R+r\)

b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau

Hai đường tròn tiếp xúc nhau \(\Leftrightarrow (O) \)\((O’) \) chỉ có \(1\) điểm chung.

Điểm chung đó gọi là tiếp điểm.

Tính chất đường nối tâm:

Tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.

\(A\) là tiếp điểm \(\Rightarrow A \in OO’. \)

Trường hợp 1: Tiếp xúc ngoài

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

Hệ thức:\(OO’=R+r\)

Hai đường tròn \((O) \)\((O’) \) tiếp xúc ngoài tại \(A. \)

\(\Rightarrow A\) là tiếp điểm.

\(\Rightarrow A\) nằm giữa \(O\)\(O’.\) \(\square\)

Trường hợp 2:Tiếp xúc trong

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

Hệ thức:\(OO’=R-r\)

Hai đường tròn \((O) \)\((O’) \) tiếp xúc trong tại \(A. \)

\(\Rightarrow A\) là tiếp điểm.

\(\Rightarrow O’\) nằm giữa \(O\)\(A. \)\(\square\)

c) Hai đường tròn không giao nhau

Hai đường tròn không giao nhau \(\Leftrightarrow (O) \)\((O’) \) không có điểm chung.

Trường hợp 1: Hai đường tròn ở ngoài nhau

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

Hệ thức:\(OO’>R+r\)

Trường hợp 2:Hai đường tròn đựng nhau

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

Hệ thức: \(OO’<R-r\)
Trường hợp 3:Hai đường tròn đồng tâm

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

Hệ thức:\(OO’=0\)\(R \neq r\)

Tiếp tuyến chung của hai đường tròn

Định nghĩa:

Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó.

Tiếp tuyến chung trong là tiếp tuyến chung cắt đoạn nối tâm.

Tiếp tuyến chung ngoài là tiếp tuyến chung không cắt đoạn nối tâm.

Số tiếp tuyến chung:

  • Hai đường tròn cắt nhau có hai tiếp tuyến chung ngoài.

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

\(d_1\)\(d_2\) là hai tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn \( (O) \)\( (O’). \)

  • Hai đường tròn tiếp xúc ngoài có hai tiếp tuyến chung ngoài và một tiếp tuyến chung trong.

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

\(d_1\)\(d_2\) là hai tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn \( (O) \)\( (O’). \)

\(m\) là tiếp tuyến chung trong của hai đường tròn \( (O) \)\( (O’). \)

  • Hai đường tròn tiếp xúc trong chỉ có một tiếp tuyến chung.

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

\(d\) là tiếp tuyến chung của hai đường tròn \((O) \)\( (O’). \)

  • Hai đường tròn ở ngoài nhau có hai tiếp tuyến chung ngoài và hai tiếp tuyến chung trong.

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

\(d_1\)\(d_2\) là hai tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn \( (O) \)\( (O’). \)

\(m_1\)\(m_2\) là hai tiếp tuyến chung trong của hai đường tròn \( (O)\)\( (O’). \)

  • Hai đường tròn chứa nhau và hai đường tròn đồng tâm không có tiếp tuyến chung.

2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung
2 đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung

Các dạng bài tập

Dạng 1: Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn

Phương pháp:

  • Xác định độ dài đoạn nối tâm
  • Xác định hệ thức liên hệ giữa độ lớn các bán kính và độ dài đoạn nối tâm.

Ví dụ 1: (Click vào đây để xem ví dụ)

Dạng 2: Bài toán với hai đường tròn tiếp xúc nhau

Phương pháp:

  • Vẽ đường nối tâm.
  • Sử dụng tính chất tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.
  • Sử dụng hệ thức \(d=R+r;\ d=R-r\ (d\) là độ dài đoạn nối tâm\().\)
  • Đường nối tâm là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn.
  • Nếu cần, có thể kẻ tiếp tuyến chung tại tiếp điểm để sử dụng tính chất đặc trưng và tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.

Ví dụ 2: (Click vào đây để xem ví dụ)

Dạng 3: Bài toán với hai đường tròn cắt nhau

Phương pháp:

  • Vẽ dây chung, vẽ đường nối tâm.
  • Dùng tính chất đường nối tâm là trung trực của dây chung.

Ví dụ 3: (Click vào đây để xem ví dụ)

Dạng 4: Chứng minh các quan hệ hình học (song song, vuông góc, thẳng hàng,…)

Phương pháp:

  • Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn.
  • Vận dụng tính chất tiếp tuyến, tiếp tuyến chung, hai tiếp tuyến cắt nhau và dây chung vuông góc với đường nối tâm.
Ví dụ 4: (Click vào đây để xem ví dụ)

Hai đường tròn phân biệt có thể có số điểm chung í...

Câu hỏi: Hai đường tròn phân biệt có thể có số điểm chung ít nhất là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 0

Đáp án

D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề kiểm tra Chương 2 Hình học 9 năm 2019 Phòng GD&ĐT Đam Rông

Lớp 9 Toán học Lớp 9 - Toán học

Nếu hai đường tròn có điểm chung thì số tiếp tuyến...

Câu hỏi: Nếu hai đường tròn có điểm chung thì số tiếp tuyến chung nhiều nhất có thể là:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Đáp án

B

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi HK1 môn Toán 9 năm 2018-2019 Trường THCS Vĩnh Tường

Lớp 9 Toán học Lớp 9 - Toán học