5 từ ký tự với gr ở đầu năm 2022

8.1.1. Hệ thống ký hiệu

Mỗi nước đều có tiêu chuẩn quy định các mác (ký hiệu) cũng như các yêu cầu kỹ thuật cho các sản phẩm kim loại của mình và có cách viết tên các kí hiệu (mác) khác nhau. Ngoài tiêu chuẩn Việt Nam như đã trình bày, chúng ta thường gặp tiêu chuẩn quốc tế của các nước lớn trên thế giới: Mỹ, Nhật, Nga, Trung quốc, Pháp, Đức, Anh… và của EU.

Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế ISO (International Standard Organization) tuy có đưa ra các tiêu chuẩn, song quá muộn đối với các nước công nghiệp phát triển vì họ đã có hệ thống kí hiệu từ trước và đã quen dùng, không dễ gì sửa đổi, vì thế chỉ có tác dụng với các nước đang phát triển, đang xây dựng các tiêu chuẩn.

8.1.2. Tiêu chuẩn ký hiệu vật liệu của các nước

a.  Theo tiêu chuẩn của Nga (Liên Xô) và Trung Quốc

Đối với thép cacbon thông dụng:

Các loại thép chỉ quy định (đảm bảo) cơ tính: ΓOCT có các mác từ CT0 đến CT6; GB : A1 đến A7 (con số chỉ thứ tự cấp độ bền tăng dần). Để phân biệt thép sôi, nửa lặng và lặng sau các mác ΓOCT có đuôi KΠ, ΠC, CΠ; của GB có F, b ( thép lặng không có đuôi).

Các loại thép quy định (bảo đảm) thành phần: ΓOCT có các mác từ БCT0 đến БCT6; GB: từ B1 đến B7.

Các loại thép quy định (bảo đảm) cả cơ tính lẫn thành phần: ΓOCT có các mác từ БCT1 đến БCT5; GB có từ C2 đến C5.

Đối với thép cacbon kết cấu:

ΓOCT và GB có các ký hiệu giống nhau: theo số phần vạn cacbon, ví dụ mác 45 là thép cacbon kết cấu có 0,45 %C.

Đối với thép cacbon dụng cụ:

ΓOCT có các mác từ Y7 đến Y13, GB có từ T7 đến T13 (số chỉ phần nghìn cacbon trung bình).

Đối với thép hợp kim:

có cả chữ (chỉ nguyên tố hợp kim) lẫn số (chỉ lượng các bon và nguyên tố hợp kim) theo nguyên tắc:

  • 2 số đầu chỉ phần vạn các bon (> 1% C thì không cần ghi).
  • Tiếp theo là ký hiệu của từng nguyên tố và số chỉ phần trăm của nó (< 1% thì không cần ghi).

ΓOCT dùng các chữ cái của Nga để ký hiệu nguyên tố hợp kim như sau: X chỉ crôm, H chỉ niken, B chỉ vonfram, M chỉ molipden, T chỉ titan, K chỉ coban, C chỉ silic, P chỉ bo; Φ chỉ vanadi; ҒO chỉ nhôm; д chỉ đồng; Б chỉ niobi; Ц chỉ ziếccôn; A chỉ nitơ; Ч chỉ đất hiếm; Riêng chữ A sau cùng chỉ thép chất lượng cao ít S, P.

GB dùng chính ký hiệu hóa học để biểu thị từng nguyên tố. Ví dụ: 12XH3A, 12CrNi3A là thép có khoảng 0.12%C, l%Cr, khoảng 3%Ni với chất lượng cao. XB Γ, CrWMn là thép có khoảng l% C, khoảng l%Cr, khoảng l%Mn và l% W.

Đối với hợp kim màu

 ΓOCT ký hiệu như sau:

  • Д chỉ đura, tiếp sau là số thứ tự.
  • Л chỉ latông tiếp sau là số chỉ phầm trăm đồng, Б chỉ brông tiếp sau là dãy các nguyên tố hợp kim và dãy số chỉ phầm trăm của các nguyên tố tương ứng.

GB ký hiệu hợp kim màu như sau:

  • LF hợp kim nhôm chống gỉ, LY đura (cả hai loại, tiếp sau là số thứ tự), ZL: Hợp kim nhôm đúc với 3 số tiếp theo (trong đó số đầu tiên chỉ loại, ví dụ l chỉ Al-Si, 2 chỉ Al-Cu).
  • H chỉ latông, tiếp sau là chỉ phần trăm đồng, Q là chỉ brông tiếp sau là nguyên tố hợp kim chính, số chỉ phần trăm của nguyên tố chính và tổng các nguyên tố khác.

Đối với gang

ΓOCT ký hiệu như sau:

CЧ chỉ gang xám và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2) BЧ chỉ gang cầu và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2). KЧ chỉ gang dẻo với các chỉ số chỉ σb (kg/mm2) và δ(%).

GB ký hiệu gang như sau:

HT cho gang xám và số tiếp theo chỉ σb (MPa). QT cho gang cầu và các số chỉ σb (MPa) và δ (%). KTH cho gang dẻo ferit. KTZ cho gang dẻo peclit và các chỉ số tiếp theo σb (MPa) và δ (%).

b.    Theo tiêu chuẩn của Mỹ

Mỹ là nước có rất nhiều hệ thống tiêu chuẩn phức tạp, song có ảnh huởng lớn đến thế giới (phổ biến trong sách giáo khoa và tài liệu kỹ thuật) đặc biệt ở các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa cũ. Ở đây chỉ trình bày các mác theo hệ tiêu chuẩn thường được dùng nhất đối với từng loại vật liệu kim loại.

Đối với thép cacbon thường:

dùng ASTM (American Society for Testing and Materials) ký hiệu theo các số tròn (42, 50, 60, 65) chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi (1ksi = 1000 psi = 6,8948MPa = 0,703kG/mm2)

Đối với bảng HSLA:

thường dùng SAE (Society for Automotive Engineers) ký hiệu bắt đầu bằng số 9 và hai số tiếp theo chỉ chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi.

10xx thép cacbon 4xxx thép Mo
11xx thép dễ cắt có S 5xxx thép Cr
12xx thép dễ cắt có S và P 6xxx thép Cr-V
13xx thép Mn (1,00 – 1.765%) 7xxx thép W -Cr
15xx thép Mn (1.75%) 8xxx thép Ni-Cr-Mo
2xxx thép Ni 9xxx thép Si-Mn
3xxx thép Ni-Cr xxBxx thép B
  xxLxx thép chứa P
Bảng 8.1. Ký hiệu thép hợp kim theo tiêu chuẩn AISI/SAE

Đối với thép C và hợp kim kết cấu cho chế tạo máy:

Thường dùng hệ thống AISI/SAE với bốn số trong đó 2 số đầu chỉ loại thép, 2 số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon. Xem Bảng 8.1.

Muốn biết thành phần cụ thể phải tra bảng. Ví dụ thép 1038 có 0,35 – 0,42%C; 0,60 – 0,90%Mn; %P ≤ 0,040; %S ≤ 0,050 cho các bán thành phẩm rèn, thanh, dây, cán nóng, cán tinh và ống không rèn.

Nếu thép được bảo đảm độ thấm tôi thì đằng sau ký hiệu có thêm chữ H, ví dụ 5140 H.

Đối với thép dụng cụ:

thường dùng hệ thống của AISI (American iron and steel institute) được ký hiệu bằng một chữ cái chỉ đặc điểm của thép và chỉ thứ tự quy ước theo Bảng 8.2.

M Thép gió môlíp đen
T Thép gió volfram (tungsten)
H Thép làm khuôn dập nóng (hot word)
A Thép làm khuôn dập nguội hợp kim trung bình tự tôi, tôi trong không khí
D Thép làm khuôn dập nguội, crôm và cácbon cao
O Thép làm khuôn dập nguội tôi dầu (oil – hardening)
S Thép làm dụng cụ chịu va đập (shock – resisting)
L Thép dụng cụ có công dụng riêng hợp kim thấp (low-alloy
P Thép làm khuôn ép (nhựa) có cacbon thấp
W Thép dụng cụ cacbon tôi nước (water-hardening)
Bảng 8.2. Ký hiệu thép dụng cụ theo tiêu chuẩn AISI

Đối với thép không rỉ:

tiêu chuẩn của AISI không những thịnh hành ở Mỹ mà còn được nhiều nước đưa vào tiêu chuẩn của mình, nó được ký hiệu bằng ba chữ số trong đó bắt đầu bằng 2 hoặc 3 là thép austenit, bằng 4 là thép ferit hay mactenxit.

Đối với hợp kim nhôm:

tiêu chuẩn AA (Aluminum Association) có uy tín nhất ở Mỹ và trên thế giới cũng được nhiều nước chấp nhận, ký hiệu bằng 4 chữ số:

1xxx lớn hơn 99% Al 5xxx Al-Mg
2xxx Al-Cu 6xxx Al-Si-Mg
3xxx Al-Mn 7xxx Al-Zn
4xxx Al-Si 8xxx Al-nguyên tố khác
Bảng 8.3. Ký hiệu nhôm và hợp kim nhôm biến dạng theo tiêu chẩn AA

Hợp kim nhôm đúc:

có 4 chữ số trước số cuối (thường là số 0) có dấu chấm (.)

1xx.0 Nhôm sạch thương phẩm
2xx.0 Al-Cu
3xx.0 Al-Si-Cu (Mg)
4xx.0 Al-Si
5xx.0 Al-Mg
7xx.0 Al-Zn
8xx.0 Al-Sn
Bảng 8.4. Ký hiệu nhôm và hợp kim nhôm đúc theo tiêu chẩn AA

Đối với hợp kim đồng:

người ta dung hệ thống CDA (Copper Development Association):

1xx Không nhỏ hơn 99% Cu (riêng 19x lớn hơn 97% Cu)
2xx Cu-Zn (latông)
3xx Cu-Zn-Pb
4xx Cu-Zn-Sn
5xx Cu-Sn
60x – 64x Cu-Al và Cu-Al-nguyên tố khác
65x – 69x Cu-Si và Cu-Zn-nguyên tố khác
7xx Cu-Ni và Cu-Ni-nguyên tố khác
Bảng 8.5. Ký hiệu đồng và hợp kim của đồng đúc theo tiêu chẩn CDA

Ngoài các tổ chức tiêu chuẩn trên, ở Mỹ còn hàng chục các tổ chức khác cũng có ký hiệu riêng về vật liệu kim loại, do vậy việc phân biệt chúng rất khó khăn. Xuất phát từ ý muốn có một ký hiệu thống nhất cho mỗi thành phần cụ thể, SAE và SATM từ 1967 đã đưa ra hệ thông số thống nhất UNS (Unified Numbering System) trên cơ sở của những số trong các ký hiệu truyền thống. UNS gồm 5 con số và chữ đứng đầu chỉ loại vật liệu, ở đây chỉ giới thiệu một số: A – nhôm, C – đồng, F – gang, G – thép cacbon và thép hợp kim, H – thép bảo đảm độ thấm tôi, S – thép không gỉ và chịu nhiệt, T – thép dụng cụ.

Trong số năm con số đó sẽ có nhóm ba – bốn con số (đầu hay cuối) lấy từ các ký hiệu truyền thống kể trên (trừ gang, thép dụng cụ).

Ví dụ: UNS G 10400 xuất phát từ AISI/SAE 1040 (thép 0,40%C), UNS A 91040 xuất phát từ AA 1040 (hợp kim nhôm biến dạng có 99,40% Al).

c.  Nhật Bản

Chỉ dùng một tiêu chuẩn JIS (Japanese Industrial Standards), với đặc điểm là dùng hoàn toàn hệ đo đường quốc tế, cụ thể là ứng suất theo MPa. Tất cả các thép đều được bắt đầu bằng chữ S.

Thép cán thông dụng:

được ký hiệu bằng số chỉ giới hạn bền kéo hay giới hạn chảy thấp nhất (tuỳ từng loại). SS – thép cán thường có tác dụng chung, SM – thép cán làm kết cấu hàn, nếu thêm chữ A là SMA – thép chống ăn mòn trong khí quyển, SB – thép tấm làm nồi hơi.

Thép cacbon để chế tạo máy:

SxxC hay SxxCK trong đó xx chỉ phần vạn cacbon trung bình (chữ K ở cuối là loại có chất lượng cao: lượng P, S không lớn hơn 0,025%).

Thép hợp kim để chế tạo máy:

gồm hệ thống chữ và số:

  • Bắt đầu bằng SCr – thép Cr, SMn – thép Mangan, SNC – thép niken-crôm, SNCM – thép nikel-crôm-môlípđen, SCM – thép crôm-môlípđen, SACM – thép nhôm-crôm-môlípđen, SMnC – thép mangan-crôm.
  • Tiếp theo là ba chữ số trong đó hai chữ số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon trung bình.

Thép dễ cắt:

được ký hiệu bằng SUM, thép đàn hồi SUP, thép ổ lăn SUJ và số thứ tự.

Thép dụng cụ:

bắt đầu bằng SK và số thứ tự:

  • SKx – thép dụng cụ cacbon SKHx – thép gió.
  • KSx – thép làm dao cắt và khuôn dập nguội.
  • SKD và SKT – thép làm khuôn dập nóng, đúc áp lực.

Thép không gỉ:

được ký hiệu bằng SUS và số tiếp theo trùng với số của AISI, thép chịu nhiệt được ký hiệu bằng SUH.

Gang xám:

được ký hiệu bằng FCxxx, gang cầu FCDxxx, gang dẻo lõi đen – FCMBxxx, lõi trắng – FCMWxxx, peclit – FCMPxxx, các số xxx đều chỉ giới hạn bền.

Các hợp kim nhôm và đồng: có nhóm lấy số theo AA và CDA với phía trước có A (chỉ nhôm), C (chỉ đồng).

d.  Pháp và Đức

Có tiêu chuẩn AFNOR (Association Franccaise de NORmalisation) và DIN (Deutsche Institut fur Normalisierung), chúng có nhiều nét giống nhau. Pháp, Đức cũng như các nước trong liên minh châu âu EU đang trên quá trình nhất thể hoá kinh tế cũng như tiêu chuẩn. Hiện nay các nước trong EU đã dùng chung tiêu chuẩn EN 10025 – 90 về thép cán thông dụng làm kết cấu xây dựng với các mác Fe 310, Fe 360, Fe 430, Fe 510, Fe 590 (số chỉ độ bền kéo theo MPa).

Thép cacbon để chế tạo máy được ký hiệu theo số phần vạn cacbon trung bình. Ví dụ: với thép có khoảng 0,35%C AFNOR ký hiệu là C35 hay XC35 (mác sau có dao động thành phần hẹp hơn), DIN ký hiệu C35 hay CK35.

Thép hợp kim thấp (loại không có nguyên tố nào vượt quá 5%) được ký hiệu theo trật tự sau:

  • Hai chữ số đầu biểu thị lượng cacbon trung bình theo phần vạn.
  • Liệt kê các nguyên tố hợp kim: DIN dùng chính ký hiệu hóa học, còn AFNOR dùng các chữ cái: C cho crôm, N cho niken, M cho mangan, S cho silic, D cho molipden, W cho volfram, V cho vanadi.
  • Liệt kê lượng các nguyên tố hợp kim theo trật tự, sau khi đã nhân số phần trăm với 4 (đối với Mn, Si, Cr, Co, Ni) và với 10 (đối với các nguyên tố còn lại). Ví dụ: 34 CD4 của AFNOR và 34CrMo 4 của DIN có khoảng 0,34%C, khoảng 1% Cr và khoảng 0,10%Mo.
TCVN rOCT GB UNS AISI/SAE JIS AFNOR DIN BS
C45 45 45 G10450 1045 S45C X45 C45 06A45
40Cr 40X 40Cr G51400 5140 SCr440 42C4 42C4 530A40
0L100Cr2 ЩX15 GCr15 G52986 42100 SUJ2 100C6 100C6 535A99
20Cr13 20X13 20X13 S42000 420 SUS420J1 Z20C13 X20Cr13 420S29
08Cr18Ni9 08X18H9 08Cr18Ni9 S30200 304 SUS304 Z7CN18.09 X15Cr-Ni18 304S31
CD100 Y10 T10 T72301 W109 SK4 Y1-90 10
210Cr12 X12 Cr12 T30403 D3 SKD1 Z200C12 C105W1 BD3
80W18Cr4V P18 W18Cr4V T12001 T1 SKH2 Z80WCV X210C12 BT1
        ASTM        
CT34 CT2 A2 36 SS330 F3360 Fe360 Fe360
GX28-48 CЧ30 HT300 F12803 No40 FC300 FGL300 GG30 260
GC50-2 BЧ50 QT500-7 F33800 8055-06 FCD500 FGS500-7 GGG50 B500/7
Bảng 8.6. Bảng đối chiếu một số mác thép, gang của các nước

Thép hợp kim cao (loại có ít nhất một nguyên tố vượt quá 5%) thì trước ký hiệu có chữ Z (AFNOR), X (DIN) và lượng nguyên tố hợp kim đều biểu thị đúng theo phần trăm. Ví dụ, Z20C13 (AFNOR), X20 Cr13 (DIN) là mác thép không gỉ có khoảng 0,20% C và khoảng 13%Cr.

AFNOR ký hiệu gang xám bằng FGLxxx, gang cầu bằng FGSxxx-xx và gang dẻo MBxxx-xx, trong đó nhóm ba con số đầu chỉ giới hạn bền kéo theo Mpa, nhóm hai con số sau chỉ độ giãn dài (%).

DIN ký hiệu gang xám bằng GGxx, gang cấu bằng GGGxx và gang dẻo lõi đen GTSxx-xx, gang dẻo lõi trắng GTWxx-xx với các số biểu thị giới hạn bền theo Kg/mm2 và độ giãn dài (%).

e.    Anh

Với tiêu chuẩn BS (British Standard) ký hiệu thép và gang như sau: Thép được ký hiệu bằng hệ thống chữ và số:

  • Ba con số đầu chỉ loại thép;
  • Một chữ: A, M, H ( trong đó H chỉ thép đảm bảo độ thấm tôi).
  • Hai con số sau cùng chỉ phần vạn cacbon.

Gang xám ký hiệu bằng xxx, gang cầu bằng xxx/xx, gang dẻo lõi đen bằng Bxx-xx, gang dẻo lõi trắng bằng Wxx-xx, gang dẻo peclit bằng Pxx-xx, trong đó nhóm số thứ nhất chỉ giưới hạn bền kéo theo Mpa hay Kg/mm2 tùy theo có ba hay hai con số, nhóm thứ hai chỉ độ giãn dài theo %.

Thép không gỉ được ký hiệu bằng xxxSxx, trong đó xx lấy theo AISI.

Bảng tra danh mục vật liệu tương đương theo loại vật liệu

 Carbon Structural Steel

China GB 700-88 Russia GOST 380-94 Japan
JIS G3101-95
USA
ASTM A283-/ A573-93
British
BJ 970 Part 1-96
BS EN 10025-93
Germany
DIN 17100
DIN EN 10025-94
ISO

630-95

Q195 ST1KP
ST1SP
ST1PS
SS300
JIS G3131-96
SPHC
SPHD
Gr. B
Gr. C
040A10
S185
S185
Q215A ST2KP-2
ST2PS-2
ST2SP-2
SS330
SPHC
SPHD
Gr. C
Gr. 58
040A12 USt34-2
RSt34-2
Q215B ST2KP-3
ST2PS-3
ST2SP-3
SS300
SPHC
SPHD
Gr. 58 040A12
Q235A ST3KP-2
ST3PS-2
ST3SP-2
SS400
JIS G3106-95
SM 400A
Gr. D 080A15 E235B
Q235B ST3KP-3
ST3PS-3
ST3SP-3
SS400
SM400A
Gr. D 080A15
S235JR
S235JRG1
S235JRG2
S235JR
S235JRG1
S235JRG2
E235B
Q235C ST3KP-4
ST3PS-4
ST3SP-4
SM400A
SM400B
Gr. D
Gr. 65
080A15
S235J0
S235J0 E235C
Q255A ST4KP-2
ST4PS-2
ST4SP-2
SS400
SM400A
Q255B ST4KP-3
ST4PS-3
ST4SP-3
SS400
SS400A
Q275 ST5PS-2
ST5SP-2
SS490 E275A

Quality Carbon Structural Steel 

China
GB 699-88
Russia
GOST 1050/88
Japan
JIS G3131/96
USA
ASTM A29M/93
British
BS 970 port1-96
Germany ISO
683-11/87
08F 08KP SPHD
SPHE
1008
1010
040A10
10F 10KP SPHD
SPHE
1008
1010
040A10
15F 15KP 1015
08 08 SPHE 1008
1010
040A10
10 10 JIS G4051
S10C
1010 040A12 C101
15 15 S15C
S17C
1015 BS970 /3
080M15
C15E4
20 20 S20C
S22C
1020 BS EN 10083-2/96
1C22
C22
25 25 S25C
S28C
1025 1C25 C25 C25E4

High Strength Low Allow Structural Steel 

China
GB/T 1591 – 94
Russia
GOST 19281/89
Japan
JIS G3135
USA
ASTM A633M/95
British
BS EN10025
Germany
DIN EN10025
France
Q295 A 295 SPFC490 Gr.A E295 E295  
Q295 B 295 SPFC490 Gr.A S275JR S275JR S275JR
Q345 A 345 SPFC590 Gr.B E335 E335 E335
Q345 B 345 SPFC590 Gr.B S355JR S355JR S355JR
Q345 C 345 SPFC590 Gr.C/D S335JO S335JO S335JO
Q345 D 345 SPFC590 Gr.C/D 355 355 355
Q345 E SPFC590 Gr.C/D S355ML S355ML S355ML
Q390 A 390 STKT540
Q390 B 390 STKT540
Q390 C 390 STKT540
Q390 D/E 390

Alloy Structural Steels

China
GB/T
3077-88
Russia
GOST
4543-71
Japan
JIS
G4160-79
USA
ASTM
A29-93a
British
BS
EN10028-2-92
Germany
DIN
EN10028-2-92
France
NF
EN10028-2-92
ISO 682-1-87(E)
20Mn2 SMn420 1524 P355GH P355GH P355GH 22Mn6
30Mn2 30G2 SMn433 1330 28Mn6 28Mn6 28Mn6 28Mn6
35Mn2 35G2 SMn438 1335 150M36 36Mn6
40Mn2 40G2 SMn443 1340 150M36 42Mn6
45Mn2 45G2 SMn443 1345 42Mn6
50Mn2 50G2 1345
40B 1040B
45B 1045B
50B 1050B
40MnB 1541B 39MnCr-B6-2 39MnCr-B6-2 39MnCr-B6-2
45MnB 1547B
15Cr 15KH SCr415 5115 527A17 17Cr3
15CrA 15KHA SCr415 5115 527A17 17Cr3
20Cr 20KH SCr420 5120 BS970 Part1-96 DIN17210-86 20Cr4
590H17 590M17 20Cr4
30Cr 30KH SCr430 5130 BSEN10083-1-91 DIN EN100831-91 NF EN10083-1-91 34Cr4
34Cr4 34Cr4 34Cr4  
35Cr 35KH SCr435 5135 34Cr4 34Cr4 34Cr4 37Cr4
40Cr 40KH SCr440 5140 41Cr4 41Cr4 41Cr4 41Cr4
45Cr 45KH SCr445 5145 41Cr4
38CrSi 38KHS
15CrMo 15KHM

Spring Steel

China
GB1222-84
Russia
GOST 14959-79
Japan
JIS G 4801-84
USA
ASTM A29-93
British
BS 1429-80
Germany
DIN 17222-79
France
NF A35-057-79
ISO
8458-3-92
65 65 Sup2 1064 060A67 C67
CK 67
FMR 66
FMR 68
Type DC
70 70 1070 070A72 C67 FMR 70 Type DC
85 85 Sup3 1080 060A86 CK85 FMR 86 Type DC
65Mn 65G 1066 080A67 Type DC
55Si 2Mn 55S2G Sup6 ASTM
A304/95
BS 970-
Part 2-98
60SiCr7 NF A35571/96 IS0 683-14/92
Sup 7 H92600 251H60   61SiCr7 56SiCr7
60Si2Mn 60S2A 6052G Sup6 H92600 251H60 60SiCr7 61SiCr7 59SiCr7 IS0
683-14/92
60Si2MnA Sup7
60Si2CrA 60S2HA Sup12 685H57 60SiCr7 60SC7 55SiCr63
55CrMnA Sup9 H51550 525A58 55Cr3 55Cr3 55Cr3
G51550
60CrMnA Sup9A H51600 527A60 55Cr3 55Cr3 55Cr3
G51600
60CrMnMoA Sup13 H41610 705H60 51CrMoV4 60CrMo4 60CrMo33
G41610
50CrVA 50HFA Sup10 H61500 735A51 50CrV4 50CrV4 51CrV4
G61500 735h51
60CrMnBA 55XGP Sup11A H51601 58CrMnB4 60CrB3

Carbon Tool Steel

China
GB 1298-86
Russia
GOST 1435-90
Japan
JIS G4401-83
USA
ASTM A686-92
British
BS 970-96
Germany
DIN 17350-80
France
NF A35-590-92
ISO
4957-80
T7 U7 SK7 060A67 060A72 C70W2 C70E2U TC70
T8 U8 SK5 W1A-8 060A78 060A81 C80W1 C80E2U TC80
T8Mn U8G SK5 W1A-8 060A81 C85W X75
T9 U9 SK4 SK5 W1A-9 C90E2U TC90
T10 U10 SK3 W1A-9 1407 C105W1 C105E2U TC105
T11 U11 SK3 W1A-10 1407 C105W1 C105E2U TC105
T12 U12 SK2 W1A-11 1407 C125W2 C120E3U TC120
T13 U13 SK1 C130W2 C140E3U TC140

Alloy Tool Steel

China
GB1299-85
Russia
GOST 5950-73
Japan
JIS G4401-83
USA
ASTM 681-94
British
BS 4659-89
Germany
DIN 17350-80
France
NF A35-590-92
ISO
4957
9SiCr 9KHS 90CrSi5
8MnSi BW1A C75W
Cr06 KH05 SKS8 140Cr3 130Cr3
Cr2 KH SUJ2 L3 BL1 100Cr6 100Cr6 100Cr2
9Cr2 9KH1 BL3 90Cr3
W V1 ~SKS21 F1 BF1 120W4 100WC10
4CrW2Si 4KHV2S ~SKS41 35WCrV7
5CrW2Si 5KHV2S S1 BS1 45WCrV7 45WCrV8 45WCrV2
6CrW2Si 6KHV2S 60WCrV7 (55WC20) 60WCrV2
Cr12 KH12 SKD1 D3 BD3 X210Cr12 X200Cr12 210Cr12
Cr12MoV KH12M SKD11 X165CrMoV12
Cr12MoV SKD11 D2 BD2 X155CrMoV12-1 X160CrMoV12 160CrMoV12
Cr5Mo1V SKD12 A2 BA2 X100CrMoV5-1 X100CrMoV5 100CrMoV5
9Mn2V O2 B02 90MnCrV8 90MnV8 90MnV2
CrWMn KHVG SKS31 105WCr6 105WCr5 105WCr1
9CrWMn 9KHVG SKS3 01 B01 100MnCrW4 90MnWCrV5 95MnWCr1
5CrMnMo 5KHGM 40CrMnMo7
5CrNiMo 5KHNM SKT4 L6 BH224/5 55NiCrMoV6 55NiCrMoV7 55NiCrMoV2
3Cr2W8V 3KH2V8F SKD5 H21 BH21 X30WCrV9-3 X30WCrV9 30WCrV9
8Cr3 8KH3
4Cr3Mo3SiV 3KH3M3F H10 BH10 X32CrMoV3-3 32CrMoV12-28
4Cr5MoSiV 4KH5MFS SKD6 H11 BH11 X38CrMoV5-1 X38CrMoV5 35CrMoV5
4Cr5MoSiV1 4KH5MF1S SKD61 H13 BH13 X40CrMoV5-1 X40CrMoV5 40CrMoV5
4Cr5W2VSi 4KH5V2FS
3Cr2Mo P20 BP20 35CrMo4 35CrMo8 35CrMo2
X210CrW12 210CrW12-1 210CrW12
SKD4 X30WCrV5-3 X32WCrV5 30WCrV5
SKD62 H12 BH12 X37CrMoW5-1 X35CrWMoV5

Free Cutting Steel

China
GB 8731-88
Russia
GOST 1414-75
Japan
JIS G4804-83
USA
ASTM A297-93
/A108-95
British
BS 970 port1-96
Germany
DIN 1651-88
Franch

NF A35-562-92

ISO683-988
Y12 A12 SUM 12 SUM 21 1108 1211 210M15 10S20 13MF4 10S20
Y12Pb SUM 22L 12L13 10SPb20 10SPb20 11SMnPb28
Y15 SUM 22 1213 G12130 230Mo7 10S20 S250Si 11SMn28
Y15Pb SUM 24L SUM 22L 12L13 12L14 9SMnPb28 S300Pb 11SMnPb28 12SMnPb35
Y20 A20 SUM 32 1117 G11170 210M15 C22 C22 C22
Y30 A30 1132 C30 C30 C30 35S20
Y35 A35 SUM 41 1137 G 11370 C35 C35 C35 35S20
Y40Mn A40G SUM 43 1144 G11440 226M44 45MF6-3 44SMn28
Y45Ca 1145 C45 C45 C45

Structural Steel For Bridges

China YB(T)10/81 Russia GOST 6713/91 Japan
JIS G3101/95
USA ASTM A709M British Germany Franch
NF A35-501/93
ISO
16q 16 SS400/ SM400C S235JR
16Mnq SM520B/C 40EE
16MnCuq SM490YA/YB SM520B/C 40EE
15MnVq SS540
15MnVNq SS540

Structural Steel For Bridges

China YB(T)10/81 Russia GOST 6713/91 Japan
JIS G3101/95
USA ASTM A709M British Germany Franch
NF A35-501/93
ISO
16q 16 SS400/ SM400C S235JR
16Mnq SM520B/C 40EE
16MnCuq SM490YA/YB SM520B/C 40EE
15MnVq SS540
15MnVNq SS540

Hot Rolled Ribbed Steel Bars for Concrete Reinforcement

China   GB 1499/91 Russia Japan
JIS G3112/87
USA British Germany Franch ISO
20MnSi SD345
20MnNb SD345
20MnSiV SD390 A706M / A615M BST420S   RB400/RB400W
20MnTi SD390 A706M / A615M BST420S RB400/ RB400W
25MnSi
40Si2MnV
45SiMnV
45Si2MnTi

Hot Rolled Plain Steel Bars for Concrete Reinforcement

China GB13013/91 Russia GOST380/94 Japan
JIS G3112/87
USA British Germany Franch
NF A35-015/96
ISO
ISO 6935-1/91
Q235 Ct3 SR235 FeE235 PB240

Steel Wires for Melt Welding

China GB/T14957/94 Russia GOST 2246/70 Japan
JIS G3503/ G3523
USA
ANSI /AWSA 5.23/90
British Germany
DIN 17145/80
Franch
NF35-055/84
ISO
ISO636/89
H08A Cb-08A SWY11/ SWRYI11 EL12 (K01012)/ UNS USD7 FS10/ FME8 G1
H08E Cb-08AA SWY11/ SWRY11 RSD7 FS10 G1
H08C Cb-08AA SWY11/ SWRY11 USD5 FS10
H08MnA Cb-08 11Mn4AL FS12
H15A SWY21/ SWRY21 FS12
H15Mn FS12

Steel Rails (>38kg/m for Railway use)

China GB 2585/81 Russia GOST P510457 Japan
JIS E1101/93
USA
ASTM A1/92
British
BS 11/85
Germany
DIN 5902/68
Franch
UIC 860/86
ISOISO 5003/80

Seamless Steel Pipe for High Pressure Gas Cylinder

China  GB 13447-92 Russia GOST 4543-71 Japan  JIS G3429-88 U.S.A. ASTM A372M-95 British  BS EN10083:1 Germany  DIN EN10083-1-96 France  NF A36-211-90 ISO
40Mn2 40G2 STH11 Gr.C
40Mn2A 40G2A STH12 Cr.D
34Mn2V STH11,12
30CrMo 30KHM STH21 30CrMo4 30CrMo4 30GrMo4

Seamless Steel Tube for High Pressure Boilers

China        GB 5310-95 Russia GOST 1050-88 JapanJIS G3461-88 U.S.A ASTM A192M-91 British Germany France NF49-215-81 ISO 260412-75
20G 20 STB410 A192M TU42C TS9, TS9H
20MnG 20G JIS G3416-88 STB510 BS3059 Part-2 90 440 NF49-215-81 TU48C TS9, TS9H
25MnG 25G JIS G3461-88 STB410
15CrMoG BS3059 Part-2 243 DIN1715-79 15Mo3 NF A36-602-88 15D3 TS26
20MoG JIS G3462-88 STBA13 A209M-95 G1:T1a
12CrMoG JG3462-88 STBA20 A213M-95 T2 NF A36-602-88 15CD2,05

 High Pressure Seamless Steel Tube for Chemical Fertilizer

China GB 6479-86 Russia GOST1050-88 Japan JIS G3461-88 U.S.A. ASTM A524 British BS 3606-92 Germany DIN17175-79 France NF A49-213-90 ISO 2604/2-75
10 10 Gr.2 320 TS1,2,4,5
20G 20 STB410 Gr.1 440 TU42C, Tu42CR TS9,9H
16Mn STB510 19Mn5
12CrMo GOST20072-74 12MKH JISG3462-88 STBA20 TU15CD2-05
15CrMo 15KHM 620 13CrMo44 TS32
1Cr5Mo 15KH5M STBA25 625 TU12CD05-05 TS37
12Cr2Mo STBA24 622 10CrMo910 TU10CD9-10 TS34

Cold Heading Steels

China
GB/T
6478-86
Russia
GOST 10702-78
GOST 1050-88
Japan
JIS G 357-91
USA
ASTM
A29M-93a
British
BS3111-1-87
Germany
DIN1654-2-89
ISO
4954-93(E)
ML08 08KP SWRCH 8R
SWRCH 10R
1010 0/1 QST34-3 CC8X(A2R)
ML10 10KP SWRCH 10R
SWRCH 12R
1012 0/2 QST36-2 CC11X(A3R)
ML15 15PS SWRCH 15R
SWRCH 17R
1015 0/3 QST38 CC15X
ML20 20PS SWRCH 17R 1020 0/4 CC21A(A5A0)
ML25 25 SWRCH 25K 1025 CE28E4(C2)
ML30 30 SWRCH 30K
SWRCH 33K
1030 CE28E4(C2)
ML35 35 SWRCH 35K
SWRCH 38K
1034 CQ35 CE28E4(C3)
ML40 40 SWRCH 38K
SWRCH 40K
1040 CE40E4
ML45 45 SWRCH 45K
SWRCH 48K
1044 CQ45 CD45E4(C6)
ML25Mn SWRCH 30K
SWRCH 33K
1030 1/1 CD28E4(C2)
ML35Mn SWRCH 35K
SWRCH 38K
1034 CQ35 CD35E4(C3)
ML40Mn 40G
GOST4543-71
SWRCH 40K
SWRCH 43K
1040 CE40E4
ML45Mn 45G SWRCH 45K
SWRCH 48K
1045 BS1506-90
1/2
CQ45 CE45E4
(C6)
ML15Cr 15KH 5115 17Cr3 20CrE4(B10)
ML20Cr 20KH 5120 20CrE4(B10)
ML40Cr 40KH 5140 3/2 37Cr4 41CrE4(16)

Cold Rolled Steel Sheets and Strip for Deep Drawing

China
GB
5213-85
Russia
GOST
9045-93
Japan
JIS G3135-86
JIS G3141-96
U.S.A
ASTM A619M-97
ASTM A620M-97
BritishBS EN10130-91 Germany
DIN
EN10130-91
France

NF EN10130-91

ISO3574-86(E)
08Al 08Yu SPFC340
SPFC370
A619M
TypeA
Fe P04
Fe P05
Fe P06
Fe P04
Fe P05
Fe P06
Fe P04
Fe P05
Fe P06
CR3
CR4

Cast Iron

China Russia Japan USA British Germany France
GB 1348 GOST 7293 JIS G5502 ASTM A536 BS 2789 DIN 1693 NF A32-201
QT400-18 VT38-17 FCD40 60-40-18 Cr.370-17 GGG40 FGS370-17
QT450-10 VT42-12 65-45-12 Cr.420-12 FGS400-12
QT500-7 VT50-7 FCD45 80-55-06 Cr500-7 GGG50 FGS500-7
 – VT50-2 FCD50  –  –  –
QT600-3 VT60-2 FCD60 80-55-06 Cr.600-3 GGG60 FGS600-3
QT700-2 VT70-2 FCD70 100-70-03 Cr.700-2 GGG70 FGS700-2
QT800-2 VT80-2 120-90-02 Cr.800-2 GGG80 FGS800-2

Stainless Steel

China
GB 1220-92
Russia
GOST 5632-72
Japan
JIS G4303-91
USA
ASTM
A276-96
British
BS970Part1
BSEN10088-1-95
Germany
DIN17400-96
10088-1-95
ISO
683/13-86
TR4956/84
1Cr17Mn6Ni5N SUS201 201 X12CrMnNiNb 17-7-5 X12CrMnNiN 17-7-5 A-2
1Cr18Mn8Ni5N 12KH17G9AH4 SUS202 202 X12CrMnNiN 18-9-5 X12CrMnNiN 18-9-5 A-3
1Cr17Ni7 SUS301 301 BS970Part1-96 301S21 14
1Cr18Ni9 12KH18H9 SUS302 302 302S31 DIN17440-96 X12CrNi18-9 12
Y1Cr18Ni9 SUS303 303 303S31 X12CrNiS18-9 17
Y1Cr18Ni9Se 12KH18H10E SUS303Se 303Se 303S42 17a
0Cr18Ni9 08KH18H10 SUS304 304 304S31 X5CrNi18-10 11
00Cr19Ni11 03KH18H11 SUS304L 304L 304S11 X2CrNi19-11 10
0Cr19Ni9N SUS304N1 304N
0Cr19Ni10NbN SUS304N2 XM21
00Cr18Ni10N SUS304LN X2CrNiN18-10 X2CrNiN18-10 10N
1Cr18Ni12 12KH18H12T SUS305 305 X4CrNi18-12 X4CrNi18-12 13
0Cr23Ni13 SUS309S 309S 15
0Cr25Ni20 SUS310S 310S 310S31 16
0Cr17Ni12Mo2 08KH17H13M2T SUS316 316 316S31 X5CrNiMo17-12-2 20 20a
0Cr18Ni12Mo2Ti 08KH17H13M2T SUS316Ti 316Ti S31635 320S31 X6CrNiMoTi17-12-2 21
00Cr17Ni14Mo2 03KH17H14M2 SUS316L 316L 316S13 X2CrNiMo18-14-3 19 19a
0Cr17Ni12Mo2N SUS316N 316N X5CrNiMo17-12-2 X5CrNiMo17-12-2
00Cr17Ni13Mo2N SUS316LN 316LN X2CrNiMo17-11-2 X2CrNiMoN17-11-2 19N 19aN
0Cr18Ni12Mo2Cu2 SUS316J1
00Cr18Ni14Mo2Cu2 SUS316JIL
0Cr19Ni13Mo3 08KH17H15M3T SUS317 317 316S33 X5CrNiMo17-13-3
 00Cr19Ni13Mo3 03KH16H15M3 SUS317L 317L Part-4 317S12 X2CrNiMo18-15-4 24
0Cr18Ni16Mo5 SUS317J1
1Cr18Ni9Ti 12KH18H10T 321 321S31 X6CrNitI18-10 11
0Cr18Ni10Ti 08KH18H10T SUS321 321 321S31 X6CrNiTi18-10 15
0Cr18Ni11Nb 08KH18H12B SUS347 347 347S31 X6CrNiNb18-10 16
0Cr18Ni9Cu3   SUSXM7 XM7 X3CrNiCu18-9-4 X3CrNiCu18-9-4
0Cr18Ni13Si4 SUSXM15J1 XM15
0Cr26Ni5Mo2 SUS329J1
1Cr18Ni11Si4AlTi 15KH18H12G4TYU
0Cr13Al SUS405 405 405S31 X6CrAl13 5
00Cr12 SUS410L
1Cr17 12KH17 SUS430 430 430S17 X6Cr17 8
YCr17   SUS430F X6CrMoS17 8a
1Cr17Mo   SUS434 X6CrMo17-1 X6CrMo17-1 9c
00Cr30Mo2   SUS447J1
00Cr27Mo   SUSXM27 XM27
1Cr12   SUS403 403 410S21 X6Cr13 3
1Cr13 12KH13 SUS410 410 410S21 X12Cr13 3
0Cr13Ae   SUS405 405 403S17 X6Cr13 1
Y1Cr13   SUS416 416S21 7
1Cr13Mo   SUS410J1 X12CrM126
2Cr13 20KH13 SUS420J1 420 420S37 X20Cr13 4
3Cr13 30KH13 SUS420J2 420 420S37 X30Cr13 5
Y3Cr13   SUS420F
4Cr13 40KH13 X46Cr13 X46Cr13
1Cr17Ni2 14KH17H2 SUS431 431 431S29 X17CrNi16-2 96
7Cr17   SUS440A
8Cr17   SUS440B
9Cr17 95KH18 SUS440C
11Cr17   SUS440C
Y11Cr17   SUS440F
9Cr18Mo   SUS440C 440C
9Cr18MoV   X90CrMoV18 X90CrMoV18
0Cr17Ni7Al 09KH17H7YU SUS631 17700 X7CrNiAL17-7 X7CrNiAl17-7 2

Kết quả

5 chữ cái (125 tìm thấy)(125 found)

AGGRI,AGGRO,AGGRY,AGREE,AGRIA,AGRIN,AGROS,ANGRY,AYGRE,EAGRE,EGRET,GRAAL,GRABS,GRACE,GRADE,GRADS,GRAFF,GRAFT,GRAIL,GRAIN,GRAIP,GRAMA,GRAME,GRAMP,GRAMS,GRANA,GRAND,GRANS,GRANT,GRAPE,GRAPH,GRAPY,GRASP,GRASS,GRATE,GRAVE,GRAVS,GRAVY,GRAYS,GRAZE,GREAT,GREBE,GREBO,GRECE,GREED,GREEK,GREEN,GREES,GREET,GREGE,GREGO,GREIN,GRENS,GRESE,GREVE,GREWS,GREYS,GRICE,GRIDE,GRIDS,GRIEF,GRIFF,GRIFT,GRIGS,GRIKE,GRILL,GRIME,GRIMY,GRIND,GRINS,GRIOT,GRIPE,GRIPS,GRIPT,GRIPY,GRISE,GRIST,GRISY,GRITH,GRITS,GRIZE,GROAN,GROAT,GRODY,GROGS,GROIN,GROKS,GROMA,GRONE,GROOF,GROOM,GROPE,GROSS,GROSZ,GROTS,GROUF,GROUP,GROUT,GROVE,GROVY,GROWL,GROWN,GROWS,GRRLS,GRRRL,GRUBS,GRUED,GRUEL,GRUES,GRUFE,GRUFF,GRUME,GRUMP,GRUND,GRUNT,GRYCE,GRYDE,GRYKE,GRYPE,GRYPT,JAGRA,NEGRO,OGRES,PAGRI,TUGRA,GRI,AGGRO,AGGRY,AGREE,AGRIA,AGRIN,AGROS,ANGRY,AYGRE,EAGRE,EGRET,GRAAL,GRABS,GRACE,GRADE,GRADS,GRAFF,GRAFT,GRAIL,GRAIN,GRAIP,GRAMA,GRAME,GRAMP,GRAMS,GRANA,GRAND,GRANS,GRANT,GRAPE,GRAPH,GRAPY,GRASP,GRASS,GRATE,GRAVE,GRAVS,GRAVY,GRAYS,GRAZE,GREAT,GREBE,GREBO,GRECE,GREED,GREEK,GREEN,GREES,GREET,GREGE,GREGO,GREIN,GRENS,GRESE,GREVE,GREWS,GREYS,GRICE,GRIDE,GRIDS,GRIEF,GRIFF,GRIFT,GRIGS,GRIKE,GRILL,GRIME,GRIMY,GRIND,GRINS,GRIOT,GRIPE,GRIPS,GRIPT,GRIPY,GRISE,GRIST,GRISY,GRITH,GRITS,GRIZE,GROAN,GROAT,GRODY,GROGS,GROIN,GROKS,GROMA,GRONE,GROOF,GROOM,GROPE,GROSS,GROSZ,GROTS,GROUF,GROUP,GROUT,GROVE,GROVY,GROWL,GROWN,GROWS,GRRLS,GRRRL,GRUBS,GRUED,GRUEL,GRUES,GRUFE,GRUFF,GRUME,GRUMP,GRUND,GRUNT,GRYCE,GRYDE,GRYKE,GRYPE,GRYPT,JAGRA,NEGRO,OGRES,PAGRI,TUGRA,

Bạn có thể tạo ra 125 từ 5 chữ với GR theo từ điển Scrabble US và Canada.5-letter words with gr according to the Scrabble US and Canada dictionary.

Từ 5 chữ cái bắt đầu bằng gr là gì?

5 chữ cái bắt đầu bằng gr.

Từ nào bắt đầu với GR?

10 chữ cái bắt đầu với gr..
greenhouse..
graduation..
groundwork..
greenfield..
grapefruit..
grandstand..
gratuitous..
grandchild..

Từ 5 chữ cái bắt đầu bằng GE là gì?

5 chữ cái bắt đầu với GE.

Những từ bắt đầu với 5 chữ cái là gì?

5 chữ cái bắt đầu bằng A..
aahed..
aalii..
aargh..
abaca..
abaci..
aback..
abaft..
abamp..