Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích ! Show Các bạn đã biết cách nói Alo khi nghe điện thoại bằng tiếng Hàn Quốc? Tiếng Hàn Alo là gì và thực sự thì cách nói Alo này như thế nào? Hãy để trung tâm tiếng Hàn SOFL bật mí cho bạn về 여보세요.
Tiếng Hàn Alo là gì Giao tiếp điện thoại là một kỹ năng cần thiết và quan trọng với người học tiếng Hàn ngày nay. Đặc biệt là với những người đã và đang đi làm tại các công ty Hàn Quốc. Nếu không đảm bảo các kỹ năng giao tiếp điện thoại thông thường thì bạn rất dễ mất điểm với đối tác. Theo như câu hỏi từ bạn có nick Facebook là Trương Thảo Nhi, Tiếng Hàn Alo là gì? Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ giải đáp và hướng dẫn các bạn cách nói Alo trong tiếng Hàn. Alo là từ chuyên dụng khi trả lời điện thoại của người Việt Nam ta, tương tự với nghĩa của Alo, người Hàn Quốc sử dụng 여보세요. Đọc là /yo-bô-sê-yô/. Thông thường, khi xem các bộ phim Hàn Quốc, bạn sẽ bắt gặp câu Alo tiếng Hàn là 엽세요. Đọc là /yọp-sê-yô/. Đây là cách nói tắt của 여보세요 và thông thường người ta hay nói tắt như vậy. Nhưng để chính xác nhất, lịch sự nhất thì hãy dùng 여보세요 nhé. Về nguồn gốc của 여보세요, 여보세요 được dùng khi mà bạn không biết mình đang nói chuyện với ai. Ví dụ như khi bạn đến một cửa hàng, một địa điểm tối và muốn hỏi xem có ai ở đó không, bạn sẽ nói 여보세요? 안에 아무도 없나요? (Xin chào, có ai ở trong không ạ?)
Bạn dùng 여보세요 ở đây vì bạn không biết đích xác ai là người là mình đang nói chuyện cùng. Đây là cách sử dụng 여보세요 trước khi nó được dùng chủ yếu khi nói Alo trong tiếng Hàn. Người Hàn nói 여보세요 trên điện thoại vì khi bạn bắt máy thì bạn không biết rõ ai ở đầu dây bên kia. Dần dà, nó trở thành một câu thông dụng và quen thuộc với người Hàn. Và 여보세요 ngày nay, được dùng khi nói điện thoại. Thông tin được cung cấp bởi TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2 : 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội. Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội. Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288 Email: Website: http://hoctienghanquoc.org/
Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề antue là gì hay nhất do chính tay đội ngũ taichinhkinhdoanh.info biên soạn và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác như: Antue tiếng Hàn là gì, An tuê, Cư rê là gì, Alaso nghĩa là gì, Alaso là gì, Asiba la gì, Mô la là gì, Mô-la tiếng Hàn là gì. Hình ảnh cho từ khóa: antue là gì Các bài viết hay phổ biến nhất về antue là gì
Bạn đang đọc: Top 8 Antue Là Gì 1. An tuê tiếng hàn là gì
2. An Tuê Tiếng Hàn Là Gì ? Một Số Từ Ngữ … – thailantour.com
3. 15 cụm từ tiếng Hàn thông dụng bạn nên biết
1. Oppa (오빠): "Anh" . Đây là từ mà các cô gái gọi anh trai hay người yêu thôi nhé! 2. Gaja (가자): "Đi thôi". Có thể coi đây là mệnh lệnh, hoặc là lời giục giã. 3. Bbali (빨리): "Nhanh lên". Cũng dùng để thúc giục người khác Học tiếng Hàn qua những câu nói tiếng hàn quyen thuộc. 4. Siro (싫어) : " Không thích đâu " Để nói Anh ghét em hay em ghét anh, hoặc khi nói không thích một điều gì đó. 5. Chong-mal? (정말?) : "Thật á?" 6. Chin-cha (진짜?) : "Thế á, Thật á". Hai biểu hiện sự ngạc nhiên này kha khá giống nhau và rất quen thuộc phải không các bạn. 7. Chu-kha-he. (축하해.) : "Chúc mừng nhé" . Chúc mừng sinh nhật, thăng chức, thi đỗ... đều dùng mẫu câu này nhé! 8. À-rát-xồ (알았어.) : "Tôi biết rồi, hiểu rồi." Tuyệt chiêu học tiếng hàn cơ bản cho người mới bắt đầu hiệu quả 9. Gư-re (그래.) : Ừ. Biểu thị sự đồng tình 10. Chu-sê-yô . (주세요.) : "Cho tôi ...." Khi nhờ ai đó cho mình cái gì Tại sao tiếng Hàn là gì? 11. Wê (왜 ) : Tại sao? Một từ để hỏi quen thuộc trong tiếng Hàn bên cạnh từ nu-gu (누구) - Ai? 12. Quền-cha-nà (괜찮아) : "Không sao đâu". Dùng khi đáp lại lời xin lỗi của ai đó hoặc biểu thị sự "Fine - Ổn" của bản thân đấy. Hiểu như là Tôi ổn, Tôi không sao đâu. 13. Mì-chọt-só (미쳤어) : "Cậu điên à". Câu nói mang tính chất cảm thán, được dùng khi nhận thấy ai đó hành động một cách bất bình thường. 14. Kò-boa (거봐) : " Thấy chưa?". Được dùng khi thấy điều mình dự đoán hay điều mình nói trước đó đã trở thành hiện thực. Toàn là những mẫu câu ngắn tiếng Hàn vô cùng quen thuộc phải không các bạn? Nếu các bạn muốn luyện tập tiếng Hàn qua phim thì đừng bở lỡ những video tiếng Hàn vô cùng thú vị của trung tâm tại kênh Youtube Trung tâm tiếng Hàn SOFL nhé!
Ngữ pháp tiếng Hàn
Thời gian đăng: 26/04/2016 15:14 Trung tâm tiếng Hàn SOFL đã nhận được một câu hỏi rất thú vị từ bạn đọc. Tiếng Hàn "à lát xồ" nghĩa là gì? Mẫu câu thông dụng này chắc hẳn ai cũng biết nhưng dùng khi nào, với ai, ra sao thì rất nhiều bạn bị nhầm lẫn.
Trung tâm tiếng Hàn SOFL có nhận được một câu hỏi thú vị từ bạn có nick facebook Hoàng Minh Trí rằng : Tiếng Hàn à lát xồ nghĩa là gì vậy admin? Đây không phải là băn khoăn của riêng bạn Trí mà rất nhiều người yêu mến phim Hàn Quốc nói chung. Mẫu câu "à lát xồ" gần như xuất hiện trong bất kì tập phim Hàn Quốc nào. Vậy thì, nó có nghĩa là gì vậy? Mẫu câu : 알았어요 Phiên âm : à-rát-sò-yồ Nghĩa : Tôi biết rồi, tôi hiểu rồi.
Khi bỏ đuôi 요, câu trở thành 알았어 "à lát xồ" dùng để nói với bạn bè thân thiết, người kém tuổi hơn, một cách không lịch sự cho lắm. Mẫu câu Tôi biết rồi tiếng Hàn, khi nói với người lớn, thể hiện sự lịch sự trang trọng thì bạn phải dùng là 알았어요. Đặc biệt, trong tiếng Hàn khi thêm dấu hỏi vào cuối câu, đọc lên giọng 알았어(요)? sẽ là Bạn hiểu chứ? Bạn biết không? Một số mẫu câu khác hay gặp trong phim Hàn Quốc như : 1. Gaja (가자) : Đi thôi 2. Bbali (빨리) : Nhanh lên 3. Saranghae(사랑해) : Anh yêu em 4. Jal-ja (잘자) : Ngủ ngon 5. Daebak (대박) : Vô đối 6. Itchima (잊지마) : Đừng quên 7. Gwaen-chanh-a (괜찮아) : Không sao
Thông tin được cung cấp bởi: Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email: Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88 website : http://trungtamtienghan.edu.vn/ <
Quay lại Bản in |