Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 87, 88, 89: Ôn tập về đo thời gian bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Lý thuyết bài Ôn tập về đo thời gian

1 thế kỉ = 100 năm

1 tuần lễ = 7 ngày

1 năm = 12 tháng

1 ngày = 24 giờ

1 năm = 365 ngày

1 giờ = 60 phút

1 năm nhuận = 366 ngày

1 phút = 60 giây

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.

Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.

Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.

Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).

Giải bài 1 trang 87 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 thế kỉ = …………. năm

1 năm = …………. tháng

1 năm (không nhuận) có …………. ngày

1 năm (nhuận) có …………. ngày

1 tháng thường có …………. (hoặc …………. ) ngày

Tháng hai có …………. (hoặc …………. ) ngày

1 tuần lễ có …………. ngày

1 ngày = …………. giờ

1 giờ = …………. phút = …………. giây

1 phút = …………. giây =…………. giờ

1 giây = …………. phút = …………. giờ

Đáp án

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm (không nhuận) có 365 ngày

1 năm (nhuận) có 366 ngày

1 tháng thường có 30 (hoặc 31) ngày

Tháng hai có 28 (hoặc 29) ngày

1 tuần lễ có 7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây = 1/60 giờ

1 giây = 1/60 phút = 1/3600 giờ

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 88

 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 1 năm 6 tháng = …………. tháng

2 phút 30 giây = …………. giây

2 giờ 10 phút = …………. phút

5 ngày 8 giờ = …………. giờ

b. 30 tháng = …………. năm …………. tháng

150 phút = …………. giờ …………. phút

58 giờ = …………. ngày …………. giờ

200 giây = …………. phút …………. giây

c. 60 phút = …………. giờ

30 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ

1 giờ 30 phút = ……,……. giờ

75 phút = ……,……. giờ

45 phút = .......... giờ = 0,…………. giờ

12 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ

2 giờ 15 phút = ……,……. giờ

1 giờ 12 phút = ……,……. giờ

d. 60 giây = …………. phút

90 giây = ……,……. phút

1 phút 6 giây = ……,……. phút

30 giây = ..... phút = 0,…………. phút

1 phút 15 giây = ……,……. phút

1 phút 24 giây = ……,……. phút

e. 2 giờ 18 phút = ……,……. giờ

3 phút 48 giây = ……,……. phút

1 giờ 36 phút = ……,……. giờ

1 phút 6 giây = ……,……. phút

Đáp án

a. 1 năm 6 tháng = 18 tháng

2 phút 30 giây = 150 giây

2 giờ 10 phút = 130 phút

5 ngày 8 giờ = 128 giờ

b. 30 tháng = 2 năm 6 tháng

150 phút = 2 giờ 30 phút

58 giờ = 2 ngày 10 giờ

200 giây = 3 phút 20 giây

c. 60 phút = 1 giờ

30 phút = 1/2 giờ = 0,5 giờ

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

75 phút = 1,25 giờ

45 phút = 3/4 giờ = 0,75 giờ

12 phút = 1/5 giờ = 0,2 giờ

2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

1 giờ 12 phút = 1,2 giờ

d. 60 giây = 1 phút

90 giây = 1,5 phút

1 phút 6 giây = 1,1 phút

30 giây = 1/2 phút = 0,5 phút

1 phút 15 giây = 1,25 phút

1 phút 24 giây = 1,4 phút

e. 2 giờ 18 phút = 2,3 giờ

3 phút 48 giây = 3,8 phút

1 giờ 36 phút = 1,6 giờ

1 phút 6 giây = 1,1 phút

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 88 tập 2

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Đáp án

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 89

 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một ô tô dự định đi hết quãng đường AB dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
 giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB?

A. 55%

B. 50%

C. 45%

D. 60%

Hướng dẫn giải

Đổi 

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
 giờ = 5/2 giờ.

- Tính quãng đường ô tô đã đi = vận tốc × thời gian.

- Quãng đường còn phải đi = 300km − quãng đường đã đi.

Tóm tắt

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Bài giải

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
 giờ = 2,5 giờ

Quãng đường đi được sau 

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
 giờ là:

60 ⨯ 2,5 = 150 (km)

Ô tô đã đi được:

150 : 300 = 0,5 = 50% (quãng đường)

Vậy khoanh vào câu trả lời đúng là: B. 50%

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 87, 88, 89: Ôn tập về đo thời gian file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

17,15 : 4,9                0,2268 : 0,18                37,825 : 4,25

2. Tìm x

a) \(x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5\)

b) \(1,02 \times x = 3,57 \times 3,06\)

3. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

4. Tính

51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68 = ................

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
            

2. Tìm x

a)

\(\eqalign{ & x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5 \cr & x \times 1,4 = 4,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4,2:1,4 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \cr} \)

b) 

\(\eqalign{ & 1,02 \times x = 3,57 \times 3,06 \cr & 1,02 \times x = 10,9242 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,9242:1,02 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,71 \cr} \)

3. 

Bài giải

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

161,5 : 9,5 = 17 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(17 + 9,5) x 2 = 53 (m)

 Đáp số : 53m

4. Tính     

51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68

= 16 – 4,3 x (0,9 ) – 2,68

= 16 – 10,3716 – 2,68

= 5,6284 – 2,68

= 2,9484

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Xem thêm tại đây: Bài 71. Luyện tập