Bài luyện tập 6 hóa 8 violet

Hướng dẫn Bài 1,2,3,4,5,6 trang 1 5, 16 SGK hóa 8: Bài tập Nguyên tử – Chương 1 Hóa. → Giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 11 SGK hóa học lớp 8: Chất A. Lý thuyết về nguyên tử. 1. Nguyên tử : là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ...

Show

Đề cương ôn tập Hóa học 8 học kì 1 năm 2022 – 2023 là tài liệu không thể thiếu dành cho các bạn lớp 8 chuẩn bị thi cuối học kì 1.

Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa 8 giới hạn nội dung ôn thi, kèm theo các dạng bài tập trọng tâm và đề thi minh họa. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa học 8 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 8 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Hóa học 8 năm 2022 – 2023 mời các bạn cùng tải tại đây.

I. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hóa học 8

Chủ đề 1: Chất, nguyên tử, phân tử.

Chủ đề 2: Phản ứng hóa học.

Chủ đề 3: Mol và tính toán hóa học.

ChươngChủ đềBiếtHiểuVD thấpVD cao11. Chất (tinh khiết, hỗn hợp, tách chất, vật thể)TN2. Nguyên tử (khái niệm, cấu tạo)TN3. Nguyên tố hóa học (khái niệm, KHHH, NTK)TN4. Đơn chất – hợp chất – phân tử (k/n, đặc điểm)TN5. CTHH (ý nghĩa của CTHH, CT của đơn chất)TN6. Hóa trịTN21. Phân biệt hiện tượng vật lý / Hóa họcTN2. PƯHH (đ/n; diễn biến, khi nào xảy ra, nbiet)TN3. Định luật bảo toàn khối lượngTN4. Lập PTHH (cách lập + ý nghĩa)TNTL31. Mol (đ/n, M, V?)TN2. Chuyển đổi giữa m, V và nTN3. Tỉ khốiTN4. Tính theo CTHHTN5. Tính theo PTHHTN+TL6TN6TN3TN+2TL

II. Phần lý thuyết ôn thi HK1 lớp 8 môn Hóa học

1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.

2. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?

3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất :

4. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.

Vận dụng :

+ Tính hóa trị chưa biết

+ Lập công thức hóa học khi biết hóa trị

5. Định luật bảo toàn khối lượng : A + B → C + D

– Định luật : Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

Biếu thức : mA + mB = mC + mD

6. Phương trình hóa học : biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

– Ba bước lập phương trình hóa học : Viết sơ đồ phản ứng,Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa học

– Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

7. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

m = n × M (g) ⇒; 

– Thể tích khí chất khí : + Ở điều kiện tiêu chuẩn :

8. Tỉ  khối của chất khí.

– Khí A đối với khí B

III. Câu hỏi trắc nghiệm thi học kì 1 Hóa học 8

Câu 1: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt là

A. proton, nơtron
B. proton, electron
C. proton, nơtron, electron
D. nơtron, electron

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các hợp chất:

A. CaCO3, NaOH, Fe, NaCl
B. FeCO3, NaCl, H2SO4, NaOH
C. NaCl, H2O, H2, NaOH
D. HCl, NaCl, O2 , CaCO3

Câu 3: Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:

A. 3,4 g
B. 4,4 g
C. 2,2 g
D. 6,6 g

Câu 4: Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:

A. SO2, Cl2, H2S
B. N2, CO2, H2
C. CH4, H2S, O2
D. Cl2, SO2, N2

Câu 5: Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm:

A. 56 nguyên tử
B. 3.1023nguyên tử
C. 12 nguyên tử
D. 6.1023nguyên tử

Câu 6: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố Fe và O, trong đó nguyên tố oxi chiếm 30% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của X là

A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 7: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các đơn chất:

A. CaCO3, NaOH, Fe, H2
B. FeCO3, NaCl, H2SO4 , H2O
C. NaCl, H2O, H2 , N2
D. H2 , Na , O2 , N2 , Fe

Câu 8: Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là

A. 3,3 g
B. 0,35 g
C. 6,4 gD. 0,64 g

Câu 19: Dãy các chất khí đều nhẹ hơn không khí là:

A. CO2, O2, H2S, N2
B. N2, CH4, H2, C2H2
C. CH4, H2S, CO2, C2H4
D. Cl2, SO2, N2, CH4

Câu 10: 0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt:

A. 56 nguyên tử
B. 3.1023nguyên tử
C. 12 nguyên tử
D. 1,5.1023nguyên tử

Câu 11: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố C và H, trong đó nguyên tố H chiếm 25% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của X là

A. C2H2
B. C2H4
C. CH4
D. C2H6

Câu 12: Phân tử khối của H2SO4 và H3PO4 lần lượt sẽ là:

A. 94 đvC ; 98 đvC
B. 98 đvC ; 98 đvC
C. 96 đvC ; 98 đvC
D. 98 đvC ; 100 đvC

Câu 13: Biết Al có hóa trị III, chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau:

A. Al3(SO4)2
B. AlSO4
C. Al2SO4
D. Al2(SO4)3

Câu 14: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g Kaliclorat thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua. Khối lượng của Kaliclorua thu được là:

A. 13g
B. 14g
C. 14,9g
D. 15,9g

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 Alx(SO4)y + Cu. Các chỉ số x, y lần lượt là:

A. 3, 2
B. 2, 3
C. 1, 2
D. 1,1

Các hệ số cân bằng trong phương trình lần lượt là:

A. 1,2,1,2
B. 3,2,1,2
C. 1,1,1,1
D. 2,3,1,3

Câu 16: Điều kiện chuẩn là điều kiện:

A, 20oC; 1atm
B. 0oC; 1atm
C. 1oC; 0 atm
D. 0oC; 2 atm

Câu 17: Ở đkc, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là:

A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 24,2 lít
D. 42,4 lít

Câu 18: Số Avôgađrô có giá trị là:

A. 6.1022
B. 6.1023
C. 6.1024
D. 6.1025

Câu 19: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4g CH4 và 1g H2 ta có:

A. Thể tích của CH4 lớn hơn
B. Thể tích của H2 lớn hơn
C. Bằng nhau
D. Không thể so sánh được

Câu 20: Hóa trị II của Fe ứng với CTHH nào sau đây:

A. FeO
B. Fe3O2
C. Fe2O3
D.Fe3O4

……………

IV. Câu hỏi tự luận ôn thi cuối kì 1 môn Hóa học 8

Dạng bài tập 1: Hóa trị

Câu 1:

Xác định hóa trị của nguyên tử Nitơ trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3

Câu 2: Lập CTHH của những hợp chất sau tao bởi:

P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3

Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượng

Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.

Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic.

Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.

Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?

Dạng bài tập 4: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Câu 1: Hãy tính :

Số mol CO2 có trong 11g khí CO2(đktc)

Thể tích (đktc) của 9.1023phân tử khí H2

Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)

Có bao nhiêu mol oxi?

Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

Có khối lượng bao nhiêu gam?

Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.

Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.

Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.

Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.

Dạng bài tập 5: Tính theo công thức hóa học:

Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.

Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)

Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )

Câu 4: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)

Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.

Tính MX(ĐS: 64 đvC)

Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2)

Dạng bài tập 6: Tính theo phương trình hóa học

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:

Thể tích khí H2thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)

Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)

Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)

……………

V. Đề thi minh họa học kì 1 Hóa 8

I- TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào những đáp án mà em cho là đúng nhất:

1. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi?

A. proton, nơtron.
B. proton, electron.
C. electron.
D. electron, nơtron.

2. Tính chất nào sau đây cho ta biết đó là chất tinh khiết?

A. Không màu, không mùi.
B. Có vị ngọt, mặn hoặc chua.
C. Không tan trong nước.
D. Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ xác định

3. Cho các chất có công thức hóa học sau: Na, O3, CO2, Cl2, NaNO3, SO3. Dãy công thức gồm cáchợp chất là?

A. Na,O3,Cl2.
B. CO2, NaNO3, SO3.
c. Na,Cl2,CO2.
D. Na, Cl2, SO3.

4. Biết Ca (II) và PO4(III) vậy công thức hóa học đúng là

A. CaPO4.
B.Ca3PO4.
C.Ca3(PO4)2.
D. Ca(PO4)2.

5. Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?

A. Đập đá vôi sắp vào lò nung.
B. Làm sữa chua.
C. Muối dưa cải.
D. Sắt bị gỉ.

6. Cho phương trình hóa học sau SO3+ H2O àH2SO4. Chất tham gia là?

A,. SO3,H2SO4.
B.H2SO4.
C. H2O, H2SO4.
D. SO3, H2O.

7. Đốt cháy 12,8 g bột đồng trong không khí, thu được 16g đồng (II) oxit CuO. Khối lượng của oxi tham gia phản ứng là?

A. 1,6g.
B. 3,2 g.
C. 6,4 g.
D. 28,8 g.

8. Khí lưu huỳnh đioxit SO2nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần?

A. Nặng hơn 2 lần.
B. Nặng hơn 4 lần.
C. Nhẹ hơn 2 lần.
D. Nhẹ hơn 4 lần.

9. Phản ứng nào sau đây được cân bằng chưađúng?

A. CaO + H2O→Ca(OH)2.
B. S + O2 → SO2.
C. NaOH + HCl →NaCl+ H2O.
D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O.

10. Số mol của 11,2g Felà

A. 0,1mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,21 mol.
D. 0,12 mol.

11. Để chỉ 3 phân tử Oxi ta viết?

A. 3O.
B.O3.
C. 3O2.
D. 2O3.

12. Dãy chất nào sau đây chỉ kim loại?

A. Đồng, Bạc,Nhôm,Magie.
B. Sắt, Lưu huỳnh, Cacbon, Nhôm.
C. Cacbon, Lưu huỳnh,Photpho,Oxi.
D. Bạc, Oxi, Sắt, Nhôm.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Nối cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.

ABTrả lời1. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.a. chất tinh khiết.………2. Đốt than trong không khí.b. 170 đvC.………3. AgNO3 có phân tử khối bằngc. Hiện tượng vật lí.………..4. Nước cất làd. Hiện tượng hóa học.………

Câu 2 (2 điểm): Lập phương trình hóa học các phản ứng sau:

A. Ba+ O2 →BaO.

B. KClO3 →KCl + O2.

C. Fe3O4 + CO →Fe + CO2.

D. Al+ CuSO4 →Al2(SO4)3 + Cu.

Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình:

Mg + HCl →MgCl2 + H2.

a. Lập phương trình hóa học của phản ứngtrên.

b. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành.

c, Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).

Câu 4 (1 điểm): Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.

Cho biết nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14.

……………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Đề cương Ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 8 chi tiết – HOCMAI

Đề cương Ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 8 chi tiết – HOCMAI

Bài luyện tập 6 hóa 8 violet

Đề cương Ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 8 là bài viết do HOCMAI sưu tầm, tổng hợp và hệ thống kiến thức lại kiến thức đã học trong chương trình Hóa học học kì 1 lớp 8 để gửi đến các em học sinh. HOCMAI sẽ cùng các em tổng ôn lại tất cả những kiến thức lý thuyết trọng tâm, những dạng bài tập thường gặp và luyện tập qua các đề ôn thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa dưới đây nhé!

1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.

a) Nguyên tử

Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm có hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo được bởi một hoặc nhiều electron mang điện tích âm:

  • Hạt nhân được tạo bởi proton (p) và nơtron
  • Trong mỗi nguyên tử: p (+) = e (-)
  • Electron luôn chuyển động xung quanh hạt nhân và sắp xếp lại thành từng lớp.

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại với nhau, có cùng số p ở trong hạt nhân.

– Ký hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và để chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

b) Nguyên tử khối

Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố sẽ có nguyên tử khối riêng biệt.

c) Phân tử

– Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm có một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ các tính chất hóa học của chất.

– Phân tử là hạt hợp thành hầu hết các chất, các đơn chất kim loại… và có hạt hợp thành là nguyên tử.

d) Phân tử khối

Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử bên trong phân tử.

2. Thế nào là đơn chất, hợp chất. Cho ví dụ?

a) Đơn chất

Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ: khí hiđro, kẽm, lưu huỳnh, natri,…

b) Hợp chất

Hợp chất là những chất tạo được nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ: Nước được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là Hidro và Oxi.

3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất

  • Đơn chất: A (Đơn chất kim loại và một vài phi kim như: S,C)
  • Đơn chất: Ax (Phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2)
  • Hợp chất: AxBy, AxByCz.

– Mỗi công thức hóa học sẽ chỉ một phân tử của chất (ngoại trừ đơn chất A) và cho biết:

  • Nguyên tố tạo ra chất.
  • Phân tử khối và số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

4. Phát biểu quy tắc hóa trị. Viết biểu thức.

Hóa trị của nguyên tố (hoặc là nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc là nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của Hidro chọn làm một đơn vị và hóa trị của Oxi là hai đơn vị

– Quy tắc hóa trị: Trong một công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng với tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

– Biểu thức: x × a = y × b. B có thể chính là nhóm nguyên tử.

Ví dụ: Ca(OH)2, ta có 1 × II = 2 × 1

– Vận dụng:

Tính hóa trị chưa biết: Biết x, y và a (hoặc là b) tính được b (hoặc là a)

Lập công thức hóa học khi đã biết a và b:

  • Viết công thức dạng chung
  • Viết biểu thức quy tắc hóa trị và chuyển tỉ lệ:

Lấy x = b hoặc b’ và y = a hoặc a’ (Nếu a’, b’ là các số nguyên đơn giản hơn so với a, b)

5. Sự biến đổi của chất

– Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên được là chất ban đầu.

– Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi và có tạo ra chất khác.

6. Phản ứng hóa học

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành một chất khác.

– Trong phản ứng hóa học thì chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi khiến cho phân tử này biến đổi trở thành phân tử khác.

– Phản ứng này xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc cùng với nhau, có trường hợp cần phải đun nóng, có trường hợp cần có chất xúc tác.

– Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào các dấu hiệu có chất mới tạo thành: Có tính chất khác như trạng thái, màu sắc. Hoặc sự phát sáng và tỏa nhiệt.

7. Định luật bảo toàn khối lượng: A + B → C + D

Định luật: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm được tính bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

– Biểu thức: mA + mB = mC + mD

8. Phương trình hóa học: Biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

Ba bước để lập được phương trình hóa học:

  • Viết sơ đồ phản ứng;
  • Cân bằng phương trình;
  • Viết phương trình hóa học.

Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử ở giữa các chất cũng như từng cặp chất ở trong phản ứng.

9. Các công thức chuyển đổi giữa thể tích, khối lượng và lượng chất.

Mol (n) là lượng chất có chứa N nguyên tử hay phân tử của chất đó.

– Con số 6.10^23 là số Avogadro, kí hiệu là N

– Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng được tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó

– Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bởi N phần tử của chất khí đó.

m = n x M (g)

n = m/M (mol) ; M =m/n (g)

– Thể tích khí chất khí:

  • Ở điều kiện tiêu chuẩn: V = n x 22,4 = m/M x 24 (lít)
  • Ở điều kiện thường:  V = n x 22,4 = m/M x 24 (lít)

10. Tỉ khối của chất khí.

– Khí A đối với khí B:

dA/B = MA/MB

– Khí A đối với không khí:

dA/kk = MA/29

Nắm trọn kiến thức các môn ôn thi học kì 1 lớp 8 với sổ tay kiến thức HOCMAI

Ôn tập qua một số câu hỏi lý thuyết

Câu 1: Cho phản ứng hóa học.

A + B → C + D

Nếu khối lượng của các chất A, C và D lần lượt là 20g, 35g và 15g thì khối lượng chất B đã tham gia vào phản ứng bằng bao nhiêu gam ?

A) 15g.     B) 20g.     C) 30g.    D) 35g.

Câu 2: Cho phương trình hoá học.

2HgO → 2Hg + xO2

Khi đó giá trị của x là.

A) 1.             B) 2.             C) 3.           D) 4.

Câu 3: Cho phương trình hóa học. 2Cu + ? → 2CuO

Chất cần ta điền vào dấu chấm hỏi là

A) O.                 B) O2.               C) 2O.             D) Cu.

Câu 4: Trong phân tử CuO, oxi chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng?

A) 20%.         B) 80%.           C) 40%.          D) 60%.

Câu 5: Đâu là hiện tượng hóa học ở trong số các hiện tượng sau.

A) Hòa tan nước vào đường.

B) hòa tan nước muối.

C) đá lạnh tan ra thành nước.

D) sắt bị tan trong axit.

Câu 6: Chọn câu đúng điền tiếp vào câu sau. “ ở trong phản ứng hóa học thì …”.

A) các liên kết thay đổi.

B) số nguyên tử thay đổi.

C) cả hai đều đúng.

D) cả hai đều sai.

Câu 7: Điều kiện để các phản ứng hóa học xảy ra là.

A) các chất tiếp xúc với nhau.

B) có nhiệt độ.

C) có xúc tác.

D) tất cả ý trên.

Câu 8: Trong phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O, nếu khối lượng của H2 là 5 gam, khối lượng của O2 là 18 gam thì khối lượng của H2O là.

A) 10gam.    B) 15gam.      C) 20 gam.          D) 23 gam.

Câu 9: Định luật bảo toàn khối lượng luôn được áp dụng cho.

A) Tất cả các hiện tượng.

B) Các hiện tượng vật lí.

C) Bất kì quá trình nào.

D) Tất cả những phản ứng hóa học.

Câu 10: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). Phương trình hoá học đã viết đúng là

A) N + 3H → NH3

B) N2 + H2 → NH3

C) N2  + H2 →2NH3

D) N2 + 3H2 → 2NH3

Câu 11: Phương trình hoá học cho biết chính xác

A) Số nguyên tử hay phân tử của các chất tham gia phản ứng.

B) Tỉ lệ số phân tử hay nguyên tử của các chất trong phản ứng.

C) Khối lượng của các chất ở trong phản ứng.

D) Nguyên tố nào tạo ra chất.

Câu 12: Phản ứng giữa Fe2O3 và CO được biểu diễn như sau.

xFe2O3  + yCO → 2Fe + 3CO2

Các giá trị của x và y để phương trình cân bằng là?

A) x = 1; y = 1
B) x = 2 ; y = 1
C) x = 1 ; y = 3
D) x = 3 ; y = 1

Câu 13: Cho phương trình hoá học: 2Cu + O2 → 2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng. số phân tử oxi. Số phân tử CuO là

A) 1:2:1
B) 2:1:1
C) 2:1:2
D) 2:2:1

Câu 14: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do

A) Các nguyên tử tác dụng cùng với nhau.

B) Các nguyên tố tác dụng cùng với nhau.

C) Liên kết ở giữa các nguyên tử không bị thay đổi.

D) Liên kết ở giữa các nguyên tử thay đổi.

Câu 15: Phương trình hóa học được dùng để

A) Biểu diễn các phản ứng hóa học bằng chữ.

B) Biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng các công thức hoá học.

C) Biểu diễn sự biến đổi của mỗi chất riêng rẽ.

D) Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử ở trong phân tử.

BẢNG ĐÁP ÁN

1.C2.A3.B4.A5.D6.A7.A8.D9.D10.D11.B12.C13.C14.D15.B

II – Đề cương các dạng bài tập luyện tập Ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 8

Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất

Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozơ (C12H22O11), nhôm oxit (Al2O3), khí cacbonic (CO2), đá vôi (CaCO3), muối ăn (NaCl), bột lưu huỳnh, dây đồng, khí Clo.

Dạng bài tập 2: Hóa trị

Câu 1: Xác định nhanh hóa trị của từng nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử ở trong các hợp chất sau đây: NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; NO; NO2; N2O3; N2O5; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4;  K2CO3; K3PO4Al(HSO4)3; Mg(H2PO4)2

Câu 2: Lập nhanh CTHH của các hợp chất sau được tạo bởi:

P (III) và O; Fe (II) và O; N (III) và H; Ca và NO3; Cu (II) và OH; Ag và SO4, Ba và PO4; NH4 (I) và NO3,Fe (III) và SO4, Al và SO4.

Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng

Câu 1: Ta có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit (CO) tác dụng cùng với chất sắt (III) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu lại được là bao nhiêu khi ta cho 16,8 kg CO tác dụng hết cùng với 32 kg sắt (III) oxit thì sẽ có 26,4 kg CO2 sinh ra.

Câu 2: Khi ta nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy trở thành đồng II oxit CuO, khí cacbonic và hơi nước..

a) Tính khối lượng của khí cacbonic được sinh ra nếu khối lượng malachite mang đi nung là 2,22g và thu được 1,60 g đồng II oxit cùng 0,18 g nước.

b) Nếu thu được 6g đồng II oxit và 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic vậy thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?

Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học

Chọn hệ số thích hợp để cân bằng được các phản ứng sau:

1| Al + O2 → Al2O3

2| K + O2 → K2O

3| Al(OH)3  → Al2O3 + H2O

4| Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

5| Al + HCl → AlCl3 + H2

6| FeO + HCl → FeCl2 + H2O

7| Fe2O3+ H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

8| NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

9| Ca(OH)2 + FeCl3 → CaCl2 + Fe(OH)3

10| BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl

11| Fe(OH)3  → Fe2O3 + H2O

12| Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + H2O

13| CaCl2 + AgNO3→ Ca(NO3)2+ AgCl

14| P + O2 → P2O5

15| N2O5+ H2O → HNO3

16| Zn + HCl → ZnCl2 + H2

17| Al + CuCl2→ AlCl3 + Cu

18| CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O

19| SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3+ H2O

20| KMnO4  → K2MnO4 + MnO2 + O2

Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Câu 1: Hãy tính:

  • Số mol CO2 có ở trong 11g khí CO2(đktc)
  • Thể tích (ở đktc) của 9.1023 phân tử khí H2

Câu 2: Hãy cho biết rằng 67,2 lít khí oxi (đktc)

  • Có bao nhiêu mol oxi?
  • Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
  • Có khối lượng bao nhiêu gam?

Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có được số phần tử gấp 4 lần số phân tử có ở trong 3.2 g khí oxi.

Câu 3: Một hỗn hợp gồm có:

  • 1,5 mol khí O2
  • 2,5 mol khí N2
  • 1,2.1023 phân tử H2
  • 6,4 g khí SO2.

– Tính thể tích của hỗn hợp khí ấy ở đktc.

– Tính khối lượng của hỗn hợp khí ở trên.

Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa học

Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của những nguyên tố ở trong hợp chất: NaNO3; K2CO3, SO2, SO3, Al(OH)3, Fe2O3.

Câu 2: Xác định cthh của hợp chất ở giữa nguyên tố X cùng với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V ở trong hợp chất với O.

Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79% và %S = 28,07%, còn lại là O. Biết rằng khối lượng mol B là 342. Viết CTHH ở dưới dạng Alx(SO4)y. Hãy xác định CTHH.

Câu 4: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với H là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X khi biết được hợp chất khí có thành phần theo khối lượng lần lượt là 82,35% N và 17,65% H.

Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối là 2,207 đối với không khí.

a) Tính MX

b) Tìm công thức hóa học của hợp chất X khi biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, phần còn lại là O.

Dạng bài tập 7: Tính toán và viết thành công thức hóa học

Bài tập mẫu: Phân tử khối của hợp chất Crx(S04)3 là 392 đvC. Tìm x và ghi lại công thức hóa học?

Hướng dẫn giải:

Ta có:

PTK của Crx(S04)3 = 392 Crx = 392 – 288 x = 104/52 = 2

Vậy hợp chất có CTHH là Cr2(S04)3

→ Tham khảo chi tiết Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 8 ngay tại đây (↓):

D – Tham khảo một số đề ôn thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa

Đề ôn thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa – Đề số 1

Đề ôn thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa – Đề số 2

Đề ôn thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa – Đề số 3

→  Tham khảo 3 đề tự luyện thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa ngay tại đây!

Tham khảo thêm đề cương ôn tập các môn khác:

  • Ôn thi học kì 1 môn Văn lớp 8
  • Ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 8
  • Ôn thi học kì 1 môn Lý lớp 8
  • Ôn thi học kì 1 môn Anh lớp 8

Đề cương Ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 8 trên đây là bài viết hệ thống lại tất cả những kiến thức các em học sinh đã học trong chương trình môn Hóa học kì I lớp 8. Hãy tham khảo thật kĩ để ôn tập và luyện tập nhiều lần các đề để chuẩn bị được tốt nhất cho bài thi Hóa cuối học kì I sắp tới nhé!

Bài luyện tập 6 hóa 8 violet

 

Tags

Các dạng bài tập Hóa 8 học kì 1 Các dạng bài tập hóa 8 học kì 1 violet De cương on tập Hóa 8 giữa học kì 1 De cương on tập Hóa 8 học kì 1 có đáp AN De cương On tập học kì 1 hóa 8 violet Đề cương on tập Hóa 8 cuối học kì 1 On tập Hóa 8 giữa học kì 1 Tổng hợp kiến thức hóa 8 học kì 1