Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

1. (Sgk Toán 1 Trang 162). Tính nhẩm:

80 + 10 =     30 + 40 =     80 + 5 =

90 - 80 =     70 - 30 =     85 - 5 =

90 - 10 =     70 - 40 =     85 - 80 =

Phương pháp giải

Tính nhẩm tổng hai số rồi điền nhanh kết quả của hai phép trừ liên quan.

Lời giải chi tiết:

80 + 10 = 90     30 + 40 = 70     80 + 5 = 85

90 - 80 = 10     70 - 30 = 40     85 - 5 = 80

90 - 10 = 80     70 - 40 = 30     85 - 80 = 5

2. (Sgk Toán 1 Trang 162). Đặt tính rồi tính:

36 + 12     65 + 22

48 - 36     87 - 65

48 - 12     87 - 22

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

3. (Sgk Toán 1 Trang 162). Hà có 35 que tính, Lan có 43 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính ?

Phương pháp giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số que tính của Hà cộng với số que tính của Lan.

Lời giải chi tiết:

   Hai bạn có tất cả số que tính là:

     35 + 43 = 78 (que tính)

     Đáp số: 78 que tính.

4. (Sgk Toán 1 Trang 162). Hà và Lan hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 34 bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa ?

Tóm tắt:

Tất cả có: 68 bông hoa

Hà có : 34 bông hoa

Lan có :.....bông hoa ?

Phương pháp giải

Muốn tìm số hoa của Lan ta lấy số bông hoa của cả hai trừ đi số hoa của Hà đang có.

Lời giải chi tiết:

   Lan hái được số bông hoa là:

     68 - 34 = 34 (bông hoa)

     Đáp số: 34 bông hoa.

Xem thêm các Giải bài tập Toán lớp 1 hay và chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 1 | Để học tốt Toán lớp 1 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 1.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

============
Thuộc Sách kết nối – Giải VBT Toán 2
=============

Bài 1: Tính nhẩm

a, 40 + 60 = …..                        30 + 70 = …..                        90 + 10 = ….

b, 100 – 40 = …..                       100 – 70 = …..                       100 – 80 = …..

Lời giải:

a, 40 + 60 = 100                        30 + 70 = 100                        90 + 10 = 100

b, 100 – 40 = 60                        100 – 70 = 30                         100 – 80 = 20

Bài 2: Đặt tính rồi tính

52 + 6                             24 + 73                             88 – 43

Lời giải:

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Bài 3: a, Nối phép tính có cùng kết quả (theo mẫu)

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

b, Số?

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Lời giải:

a,

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

b,

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Bài 4: Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Lớp 2A có tất cả số học sinh là:

              31 + 4 = 35 (học sinh)

Đáp số: 35 học sinh

Bài 5: >;

a, 60 + 30 ….. 100                                        b, 50 + 20 ….. 20 + 50

    100 – 50 ….. 40                                             40 + 40 ….. 100 – 10

Lời giải:

a, 60 + 30

    100 – 50 > 40                                             40 + 40

Bài 1: Đ, S?

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Lời giải:

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Bài 2: Tính.

a, 50 + 8 = …..                             35 – 5 = …..                              4 + 70 = ….. 

b, 27 + 40 = …..                           86 – 30 = …..                           73 – 23 = …..

Lời giải:

a, 50 + 8 = 58                             35 – 5 = 30                              4 + 70 = 74 

b, 27 + 40 = 67                           86 – 30 = 56                           73 – 23 = 50

Bài 3: Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Lời giải:

Ta có:

70 + 9 = 79                        43 + 3 = 46                        90 – 60 = 30

36 + 2 = 38                        100 – 60 = 40                     84 – 4 = 80

Vậy những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40 là: 90 – 60; 36 + 2.

Những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70 là: 70 + 9; 84 – 4.

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Lời giải:

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Bài 5: Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên bi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?

Lời giải:

Nam có số viên bi màu đỏ là:

            37 – 13 = 24 (viên bi)

Đáp số: 24 viên bi

Bài 1: a, Tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính có cùng kết quả

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

b, Tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính có kết quả lớn nhất

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Lời giải:

a, Ta có:

35 + 52 = 87                           79 – 6 = 73

7 + 80 = 87                             65 – 5 = 60

Ta thấy 35 + 52 = 7 + 80 = 87

Vậy tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính: 35 + 52 và 7 + 80 

b, Ta có:

98 – 63 = 35                              54 + 5 = 59

25 + 40 = 65                             78 – 20 = 58

Ta thấy: 35

Vậy tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính 25 + 40 có kết quả lớn nhất. 

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a, 70 + ….. = 100                                        b, 100 – 60 = …..

c, 90 – ….. = 80                                            d, ….. + 60 = 100

Lời giải:

a, 70 + 30 = 100                                        b, 100 – 60 = 40

c, 90 – 10 = 80                                            d, 40 + 60 = 100

Bài 3: Tính

a, 25 + 42 – 30 = …..                                   b, 89 – 57 + 46 = …..

Lời giải:

a, 25 + 42 – 30 = 37                                   b, 89 – 57 + 46 = 78

Bài 4: Một ô tô có 45 ghế ngồi cho hành khách, trong đó có 31 ghế đã có hành khách ngồi. Hỏi trên ô tô còn bao nhiêu ghế trống?

Lời giải:

Trên ô tô còn có số ghế trống là:

         45 – 31 = 14 (ghế)

Đáp số: 14 ghế

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

Lời giải:

Bài tập cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100

======