Thì tương lai gần (Be going to) là một thì thường xuyên dễ bị nhầm lẫn với thì tương lai đơn (future simple). Do đó, trong phạm vi bài viết hôm nay, Ms.Thanh sẽ hệ thống cho các bạn công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng của thì tương lai gần (Be going to). Bên canh đó, Ms.Thanh cũng sẽ phân biệt be going to – will và be going to – be + Ving (hiện tại tiếp diễn) nhé
1. Công thức thể khẳng định – phủ định 2. Công thức thể nghi vấn
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CỦA BE GOING TO TƯƠNG TỰ NHƯ WILL:
Ví dụ: Tomorrow I am going to visit my grandparents in Ha Noi. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà tôi ở Hà Nội)
1. Diễn tả một dự định được lên kế hoạch từ trước Ví dụ: I’m going to run in 1 hour (Tôi sẽ chạy bộ trong 1 giờ nữa) 2. Diễn tả một tiên đoán có căn cứ trong tương lai Ví dụ: Look at the dark clouds. It is going to rain soon (Nhìn vào đám mây đen kia kìa, trời sẽ sắp mưa sớm thôi)
———— Chúc các bạn ôn tập thật tốt! Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé! ————- Ms.Thanh’s Toeic Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4 Các khóa học hiện tại: http://msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/ Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: http://msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/ Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic
Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
Để diễn tả sự việc diễn ra trong tương lai không những chỉ có thì tương lai đơn mà còn có “be going to” và hiện tại tiếp diễn. Chúng khác nhau như thế nào? Mời bạn đọc điểm qua bài viết sau. Không còn bối rối với thì tương lai đơn, tương lai gần và hiện tại tiếp diễn (Nguồn: Unity) Ông bà ta có câu “Phong ba bão táp không bằng ngữ Việt Nam”. Tuy nhiên ngữ pháp tiếng Anh cũng khiến bạn chật vật không kém. Đặc biệt là việc sử dụng cấu trúc ngữ pháp dùng để diễn tả sự việc diễn ra ở tương lai. Dù học tiếng Anh đã lâu thế nhưng bạn đã tự tin có thể sử dụng thông thạo các thì tương lai đơn, tương lai gần và hiện tại tiếp diễn chưa? Cùng Edu2review xem qua bài viết sau để củng cố lại kiến thức về các thì trên! Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam! Cách dùng
Cấu trúc ngữ pháp
Dấu hiệu nhận biết
Bài tập: Chọn đáp án đúng1. A: Why have you set your alarm to go off at five-thirty? B: Because I _____ then. I’ve got a lot to do. A. am going to get up B. will get up C. am getting up D. got up 2. Everyone says that this year Binh and his brother ______. A. win the Cup B. are winning the Cup C. will win the Cup D. are going to win the Cup 3. Don’t worry about the mistakes you have made, nobody _____ them. A. is noticing B. will notice C. will be noticing D. will not notice 4. I am sorry dinner isn’t ready yet, but it ______. A. is ready in a minute B. will have been ready in a minute C. will be ready in a minute D. is going to be ready in a minute 5. Nga: Where should I plant this tree? Kim: It isn’t here that ______ the house very dark. Better is in there. A. is going to make B. will be make C. is going to be make D. will make 6. Bye for now. I ______ you two weeks’ time. A. am going to see B. am seeing C. will see D. have seen 7. You can borrow this book. I ______ it. A. will not need B. am not needing C. am going to need D. am going not to need 8. I don’t like visiting my relatives this year so I ______. A. don’t go B. am not going C. won’t go D. am going not to go 9. I am too tired. I ______ have an early night. A. am going to B. will C. am going D. don’t 10. Tran is walking. There are many black clouds and he have not an umbrella. He ____. A. will wet B. doesn’t wet C. is wetting D. is going to wet Các bạn đã tự tin về mức độ thành thạo của mình khi dùng các thì để diễn tả sự việc trong tương lai chưa? Hy vọng rằng bài viết này hữu ích đối với bạn. Đừng quên ghé thăm Edu2Review để cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị nhé! Đáp án
Mai Trâm (Tổng hợp)
|