Bổ ngữ là gì trong tiếng trung

– 小月字写得好好看。/Xiǎoyuè zì xiě de hǎohǎo kàn./

Tiểu Nguyệt viết chữ đẹp lắm.

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ bổ ngữ trong tiếng Trung và cách phát âm bổ ngữ tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bổ ngữ tiếng Trung nghĩa là gì.

Bổ ngữ là gì trong tiếng trung
bổ ngữ
(phát âm có thể chưa chuẩn)

Bổ ngữ là gì trong tiếng trung
补语 《主语(多为动词或形容词)后边的一
(phát âm có thể chưa chuẩn)


补语 《主语(多为动词或形容词)后边的一种补充成分, 用来回答"怎么样?"之类的问题, 如"人到齐了"的"齐", "好得很"的"很"。》
受事 《语法上指动作的对象, 也就是受动作支配的人或事物, 如"我看报"里的"报", "老鹰抓小鸡"里的"小鸡"。表示受事的名词不一定做句子的宾语, 如"衣服送来了"里的"衣服"是受事, 但是做句子的主语。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ bổ ngữ hãy xem ở đây
  • tính đảng tiếng Trung là gì?
  • coca cola tiếng Trung là gì?
  • tham khảo tiếng Trung là gì?
  • xảy ra hoả hoạn tiếng Trung là gì?
  • thiết bị sấy khô gān tiếng Trung là gì?
补语 《主语(多为动词或形容词)后边的一种补充成分, 用来回答"怎么样?"之类的问题, 如"人到齐了"的"齐", "好得很"的"很"。》受事 《语法上指动作的对象, 也就是受动作支配的人或事物, 如"我看报"里的"报", "老鹰抓小鸡"里的"小鸡"。表示受事的名词不一定做句子的宾语, 如"衣服送来了"里的"衣服"是受事, 但是做句子的主语。》

Đây là cách dùng bổ ngữ tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bổ ngữ tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 补语 《主语(多为动词或形容词)后边的一种补充成分, 用来回答 怎么样? 之类的问题, 如 人到齐了 的 齐 , 好得很 的 很 。》受事 《语法上指动作的对象, 也就是受动作支配的人或事物, 如 我看报 里的 报 , 老鹰抓小鸡 里的 小鸡 。表示受事的名词不一定做句子的宾语, 如 衣服送来了 里的 衣服 是受事, 但是做句子的主语。》

Bổ ngữ trong tiếng Trung là một phần kiến thức rất quan trọng đối với phần ngữ pháp tiếng Trung. Đặc biệt là những bạn mới học thì đây là phần nội dung dễ bị nhầm lẫn nhất. Để giúp các bạn tổng hợp kiến thức và tìm tài liệu một cách dễ dàng. Đồng thời hiểu được rõ cách sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung thế nào cho hiệu quả. Hôm nay Hicado sẽ giới thiệu và giải thích cho các bạn chi tiết về chuyên đề bổ ngữ trong tiếng Trung.

Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?

Trong bổ ngữ trong tiếng Trung là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ ( hình dung từ). Có chức năng bổ sung và làm rõ mức độ của tình hình, tính trạng, kết quả hoặc số lượng của động từ hoặc tính từ đó. Thường do tính từ hoặc phó từ, động từ đảm nhiệm.

Ví dụ :

  • 我们已经上完第二节课。 Wǒmen yǐjīng shàng wán dì èr jié kè.

    Chúng tôi đã học xong tiết thứ hai.

  • 我在阅览室看一会儿画报。 Wǒ zài yuèlǎn shì kàn yí huìr huàbào.

    Tôi xem một chút họa báo ở phòng đọc sách.

  • 北京烤鸭好极了。 Běijīng kǎoyā hǎo jíle.

    Vịt quay Bắc Kinh ngon tuyệt.

  • 昨天他讲的问题,你们别想得太简单。 Zuótiān tā jiǎng de wèntí, nǐmen bié xiǎng de tài jiǎndān.

    Vấn đề hôm qua anh ấy nói mọi người đừng nghĩ đơn giản quá.

  • 你刚才说什么,我听不清楚。 Nǐ gāngcái shuō shénme, wǒ tīng bú qīngchǔ.

    Vừa nãy cậu nói gì đấy, tớ không nghe rõ.

Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ trong tiếng Trung được chia làm bảy loại cơ bản, mỗi loại lại có cách dùng khác nhau, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhé.

Bổ ngữ kết quả

Bổ ngữ kết quả biểu thị kết quả của hành vi hoặc hành động có quan hệ nhân quả với chủ ngữ đằng trước. Thường do tính từ, động từ đảm nhiệm và đứng sát ngay động từ, đứng trước cả tân ngữ.

Cấu trúc:

– Khẳng định: Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ

– Phủ định: Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ

– Nghi vấn:

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗?
Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没?

Ví dụ:

  • 我看见陈明在办公室睡觉。 Wǒ kànjiàn Chénmíng zài bàngōngshì shuìjiào.

    Tôi nhìn thấy Trần Minh ngủ ở phòng làm việc.

  • 你等一下儿,我还没写完呢。 Nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne.

    Cậu đợi chút, tớ vẫn chưa viết xong nữa.

  • 你找到材料了没? Nǐ zhǎodào cáiliàole méi?

    Cậu tìm thấy tài liệu chưa?

Bổ ngữ xu hướng

Bổ ngữ xu hướng có chức năng biểu thị xu hướng của hành động. Bao gồm có xu hướng đơn và xu hướng kép

– Bổ ngữ xu hướng đơn

Cấu trúc:

Chủ ngữ + động từ + 来/去 * Lưu ý: – Trường hợp: Động từ + 来, biểu thị động tác hướng gần về phía người nói. – Trường hợp: Động từ + 去, biểu thị động tác hướng ra xa phía người nói.

– Tân ngữ địa điểm đứng trước “去/ 来”, tân ngữ chỉ sự vật đứng trước hoặc sau “去/ 来” đều được.

Ví dụ:

  • 远处传来了脚步声。 Yuǎnchù chuán láile jiǎobù shēng. Có tiếng bước chân từ xa tới. 外面下大雨,我们进屋里来吧。 Wàimiàn xià dàyǔ, wǒmen jìn wūlǐ lái ba.

    Bên ngoài mưa to lăm, chúng ta vào phòng đi.

– Bổ ngữ xu hướng kép

Cấu trúc:

Chủ ngữ + động từ + 上、下、进、出、回、过、起 + 去/ 来

Ví dụ:

  • 他把你的书放进书包里来了。 Tā bǎ nǐ de shū fàngjìn shūbāolǐ láile.

    Anh ấy cất sách của cậu vào cặp rồi.

  • 他发表完,大家站起来为他鼓掌。 Tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlái wèi tā gǔzhǎng.

    Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy.

  • 孩子的话让大家笑了起来。 Háizi de huà ràng dàjiā xiàole qǐlái.

    Câu nói của đứa bé khiến mọi người ai cũng cười

Bổ ngữ khả năng

Bổ ngữ khả năng có chức năng biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó. Tức trong các tình huống hành động hoặc kết quả có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không.

Cấu trúc:

– Khẳng định:

Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng
Chủ ngữ + động từ + 得 + 了

– Phủ định:

Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Chủ ngữ + động từ + 不 + 了

Chủ ngữ + động từ + 不 得

– Nghi vấn:

Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng

Ví dụ:

  • 黑板上的字太小,我看不清楚。 Hēibǎn shàng de zì tài xiǎo, wǒ kàn bù qīngchǔ.

    Chữ trên bảng bé quá, tớ không nhìn rõ.

  • 他吃得了三碗饭。 Tā chī de liǎo sān wǎnfàn.

    Cậu ấy ăn được ba bát cơm.

  • 两个人吃不了那么多菜。 Liǎnggè rén chī bùliǎo nàme duò cài.

    Hai người không ăn hết được nhiều thức ăn thế đâu.

  • 这事再耽搁不得了,得立刻解决。 Zhè shì zài dāngé bù de liǎo, děi lìkè jiějué.

    Chuyện này không thể trì hoãn thêm được nữa, phải giải quyết ngay thôi.

Bổ ngữ trạng thái

Bổ ngữ trạng thái có chức năng biểu thị trạng thái do hành động hoặc của sự vật tạo nên. Thường giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ trạng thái có trợ từ “得“

Cấu trúc:

– Khẳng định: Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ

– Phủ định: Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ

– Nghi vấn:

Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗? Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ?

Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样?

Ví dụ:

  • 看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。 Kàn wán nà bù diànyǐng, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liú chūláile.

    Xem xong bộ phim ấy, anh ấy cảm động rơi nước mắt.

  • 他的汉语说得不太好。 Tā de Hànyǔ shuō dé bù tài hǎo.

    Tiếng Trung của cậu ấy không tốt lắm.

Bổ ngữ thời lượng

Bổ ngữ thời lượng có chức năng nói rõ một hành động hoặc một trạng thái kéo dài trong một khoảng thời gian bao lâu.

Ví dụ:

  • 我们休息五分钟。Chúng tôi nghỉ 5 phút.
  • 火车开走一刻钟了。Xe lửa đã chạy 15 phút rồi.

Khi sau động từ vừa có Bổ ngữ thời lượng vừa có Tân ngữ, có các cách diễn đạt như sau:

– Lặp lại động từ, sau động từ thứ nhất là Tân ngữ, sau động từ lặp lại là Bổ ngữ

Ví dụ:

  • 他们开会开了一个小时。Họ đã họp 1 giờ đồng hồ.
  • 他看电视看了两个钟头。Nó xem tivi đã hai tiếng rồi.

– Nếu có phó từ, phó từ sẽ đứng trước động từ thứ hai.

Ví dụ:

  • 她看电视只看了半个小时。Cô ấy chỉ xem tivi nửa tiếng đồng hồ.

– Nếu Tân ngữ không chỉ người, Bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ và Tân ngữ. Giữa Bổ ngữ thời lượng và Tân ngữ có thể thêm “的”.

Ví dụ:

  • 我和妹妹打了二十分钟网球。Tôi và em gái đánh quần vợt 20 phút.
  • 我听了四十分钟的广播。Tôi đã nghe phát thanh 40 phút.

– Nếu tân ngữ chỉ người, tân ngữ sẽ đứng ở trước, bổ ngữ thời lượng ở sau.

Ví dụ:

  • 我等小王半个小时了。Tôi đợi Tiểu Vương nửa giờ rồi.

– Nếu tân ngữ tương đối phức tạp, hoặc là đối tượng không xác định, ta có thể đưa lên đầu câu.

Ví dụ:

  • 那本小说我看了两个星期。Quyển tiểu thuyết đó tôi đã đọc hai tuần.
  • 这些句子我翻译了半个小时。Những câu này tôi dịch trong nửa giờ.

– Có một số động từ về mặt ý nghĩa không kéo dài, như: “毕业”, “到”, “来”, “去”, “下(课)”, “死”, “离开” …, nếu động từ có tân ngữ thì bổ sung thời lượng đặt sau tân ngữ.

Ví dụ:

  • 他毕业已经三年了。Anh ấy đã tốt nghiệp ba năm rồi.
  • 他来中国半年了。Ông ấy đã đến Trung Quốc nửa năm rồi.
  • 他已经起床半个小时了。Nó đã dậy nửa giờ rồi.

– Khi hỏi, ngoài cách hỏi dùng trợ từ nghi vấn “吗” ra, còn có cách hỏi Bổ ngữ theo kiểu hỏi thời đoạn.

Ví dụ:

  • 他们开会开了一个小时吗?Họ họp được một giờ rồi phải không?
    -> 他们开会开了多长时间?Họ đã họp bao lâu rồi?

Bổ ngữ trình độ

Bổ ngữ trình độ là loại bổ ngữ nói lên mức độ đạt được của hành động. Giữa động từ và bổ ngữ bắt buộc phải có trợ từ nối “得”. Trợ từ “得” có thể đứng sau hình dung từ, động từ, đứng trước Bổ ngữ, biểu thị trình độ, mức độ, kết quả hoặc khả năng,…

Cấu trúc:

Động từ /hình dung từ + 得 + Bổ ngữ trình độ

Ví dụ:

  • 她唱得好。 Cô ấy hát hay
  • 他来得真早。 Anh ta đến thật sớm

– Thể phủ định là đặt :”不” sau “得”.

Ví dụ:

  • 他们吃得不多。 Họ ăn không nhiều

– Khi hỏi có thể dùng “吗” ở cuối câu hoặc “怎么样” sau “得”.

Ví dụ:

– Có thể hỏi theo kiểu chính phản

Ví dụ:

  • 她玩得高兴不高兴? Cô ấy chơi vui không?

– Trong trường hợp sau động từ vừa có tân ngữ, vừa có bổ ngữ thì phải lặp lại động từ.

Ví dụ:

  • 你妈妈作 点心作得 非常好. Nǐ māmā zuò diǎnxīn zuò dé fēicháng hǎo.

    Mẹ bạn đã làm đồ ăn nhẹ rất ngon.

  • 你看书看 得 快不快. Nǐ kànshū kàn dé kuài bùkuài.

    Bạn có đọc sách nhanh không?

  • 她回答问题回答得 怎么样 ? Tā huídá wèntí huídá dé zěnme yàng?

    Cô ấy trả lời các câu hỏi như thế nào?

Bổ ngữ số lượng

Bổ ngữ số lượng có chức năng bổ sung và nói rõ động tác tiến hành bao nhiêu lần hoặc bao lâu. Hoặc số lượng sự vật, sự việc nào đó được đề cập tới.

Ví dụ:

  • 我在阅览室看了一会儿杂志。 Wǒ zài yuèlǎn shì kàn le yí huìr zázhì.

    Tôi xem một chút tạp chí trong phòng đọc sách.

  • 医生要我多休息几天。 Yīshēng yào wǒ duō xiūxi jǐ tiān.

    Bác sỹ muốn tôi nghỉ ngơi thêm mấy ngày.

  • 我等到了二十几分钟汽车才来。 Wǒ děng dào le èrshí jǐ fēnzhōng qìchē cái lái.

    Tôi đợi đến hai mươi mấy phút xe mới tới.

Bổ ngữ chỉ phương thức

Bổ ngữ chỉ phương thức có chức năng bổ sung và nói rõ hành động đã tiến hành như thế nào. Trước bổ ngữ đó thường có trợ từ 得.

Ví dụ:

  • 我才学汉语,请你讲得慢一点儿。 Wǒ cái xué hànyǔ, qǐng nǐ jiǎng de màn yì diǎnr.

    Tôi mới học tiếng Trung, bạn hãy nói chậm một chút.

  • 我在这儿能看得很清楚。 Wǒ zài zhèr néng kàn de hěn qīngchǔ.

    Ở đây tôi có thể thấy rất rõ.

Bổ ngữ mức độ

Chức năng

Bổ ngữ chỉ mức độ có chức năng bổ sung và thể hiện rõ tính chất hoặc trạng thái đạt đến mức độ nào đó. Nó thường do phó từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm.

Ví dụ 1:

  • 中国菜好极了。 Zhōngguó cài hǎo jí le.

    Món Trung Quốc ngon tuyệt.

  • 工艺品的品种多得很。 Gōngyìpǐn de pǐnzhǒng duō de hěn.

    Chủng loại đồ thủ công mỹ nghệ rất nhiều.

  • 我的汉语水平还差得远呢。 Wǒ de hànyǔ shuǐpíng hái chà de yuǎn ne.

    Trình độ tiếng Trung của tôi vẫn còn kém xa.

  • 她说汉语说得很快。 Tā shuō hànyǔ shuō de hěn kuài.

    Cô ta nói tiếng Trung nói rất nhanh.

Bổ ngữ cụm giới từ

Chức năng

Trong tiếng Trung có một số giới từ. Khi kết hợp với tân ngữ của nó, đứng sau động từ để làm bổ ngữ, các giới từ thường gặp gồm: 自,于,往….

Ví dụ: 

  • 我们班同学来自全国各省市。
  • 我毕业于2000年。
  • 我毕业于河内大学。
  • 这趟车开往北京。

Bổ ngữ trong tiếng Trung và bổ ngữ tiếng Việt khác gì nhau?

Giống nhau

Trong tiếng Việt hay bổ ngữ trong tiếng Trung thì bổ ngữ đều là thành phần phụ đứng trước. Hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó.

Khác nhau

Bổ ngữ trong tiếng Việt không quá nhiều dạng phức tạp như bổ ngữ trong tiếng Trung. Thông thường thì bổ ngữ trong tiếng Việt sẽ góp phần tạo thành cụm động từ hay cụm tính từ, chứ không linh hoạt như tiếng Trung.

Ví dụ:

⇒ Bộ phim rất vui nhộn “Rất” là bổ ngữ để làm tăng mức độ cho tính từ “vui nhộn” “Rất vui nhộn” trong tiếng Việt được gọi là một cụm tính từ ⇒ Gió Đông Bắc thổi mạnh “Mạnh” là Bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho động từ “thổi”

“Thổi mạnh” được gọi là Cụm động từ

Một số lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định

Ở dạng này câu thường được thể hiện dưới câu khẳng định hoặc câu trần thuật, không chứa các từ phủ định như: 不, 别

Ví dụ:

  • 真的笑死我了。(v) Zhēn de xiào sǐ wǒ le.

    Đúng là buồn cười chết mất.

  • 这故事把他乐坏了。(v) Zhè gùshì bǎ tā lè huài le.

    Câu chuyện này làm anh ấy vui lắm.

  • 真的笑不死我了。(Sai)
    Zhēn de xiào bùsǐ wǒ le.
  • 这故事把他乐不坏了。(Sai)
    Zhè gùshì bǎ tā lè bù huài le.

Trong câu có cả tân ngữ và bổ ngữ khả năng thì có hai trường hợp

(1) Trường hợp 1: Đưa tân ngữ lên trước động từ

  • 小梅汉语学得非常好。 Xiǎoméi hànyǔ xué de fēicháng hǎo. Tiểu Mai học tiếng Trung rất giỏi. 小河 歌唱的很好听。 Xiǎohé gēchàng de hěn hǎotīng.

    Tiểu Hà hát rất hay.

(2) Lặp lại động từ một lần nữa.

  • 他写汉字写的很好。 Tā xiě hànzì xiě de hěn hǎo.

    Anh ấy viết chữ Hán rất tốt.

  • 小宇打篮球打得不错啊。 Xiǎoyǔ dǎ lánqiú dǎ de búcuò a.

    Tiểu Vũ chơi bóng rổ không tồi.

Trong một số trường hợp đặc biệt, bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn.

Ví dụ:

  • 我们在火车站等了他好几个小时。 Wǒmen zài huǒchē zhàn děng děngle tāhǎojǐ gè xiǎoshí.

    Chúng tôi đợi anh ấy mấy tiếng ở ga tàu hỏa.

  • 他去过两次河内。 Tā qùguò liǎng cì hénèi.

    Anh ấy từng đi Hà Nội hai lần.

Bài tập và đáp án chi tiết

Dưới đây là một vài bài tập bổ ngữ trong tiếng Trung mà chúng tôi tổng hợp. Cùng làm bài để xem bạn nắm được bao nhiêu kiến thức đã học ở trên nhé!

Bài 1: Sắp xếp từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh:

1. 忙 了 我 最近 累 了 太 瘦 两公斤
=> 我最近太忙了, 累瘦了 两公斤

2. 好 电影 看 当然 得 的 这么 下去 我
=> 这么 好 的电影我当然 看得下去

3. 孩子 吃 想 到 看 南瓜 就
=> 孩子 看到南瓜 就 想吃

4. 我 母亲话 的 把 在 记 心里 一定
=>我一定把母亲的话记在心里。

5. 我 通 这件事 想 怎么 不 也
=> 这件事我怎么也想不通。

6. 许多 我 办法 想 他 说服 不 也 了 了
=>想了许多办法也说服不了他。

7. 天气 还 照 相 不 得 今天 这么 好 了 吗
=> 今天天气这么不好,还照得了相吗?

8. 我 去 已经 回 了 三 上海 过
=> 上海我已经去过三回了。

9. 这么 人 多 一个 孩子 照顾 过来 我 不
=> 这么多孩子,我一个人照顾不过来。

10. 了 的 他 游 下午 泳 昨天 一个
=> 昨天他游了一个下午的泳。

Bài 2: Chọn động từ và hình dung từ kết hợp thành bổ ngữ trình độ để điền vào chỗ trống (một từ có thể dùng nhiều lần)

  • Động từ: 写 听 做 游泳 睡觉 打扫 照 说
  • Hình dung từ: 认真 慢 晚 好 棒 干净 漂亮 流利

1. 他的汉字_______! 2. 英语他_______,但汉语他_______。 3. 听说你昨天晚上12点才睡,你每天都_______。 4. 汉语老师怕我们听不懂,所以_______。 5. 大卫从小就会游泳了,现在_______。 6. 为了提高听力,他_______。 7. 这个旅馆的屋子都_______,客人们很满意。 8. 玛丽的作业_______,老师常常表扬它。 9. 我觉得这张照片_______。

10. 她讲的故事特别有意思,孩子们_______。

1. 写的真漂亮 2. 说得很流利-说的不流利 3. 睡觉睡得很晚 4. 说得很慢 5. 游泳游得很好 6. 听录音听得很认真

7. 打扫得很干净 8. 做得很棒 9. 照得很漂亮 10. 听得特别认真

Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống

回来    回 去  过来   出来   出去   进来   进去 下来    起来   下去

1. 你快 _____进来_______, 外边很冷。 nǐ kuài jìn qù , wài biān hěn lěng Bạn mau vào đây, bên ngoài rất lạnh 2. 比赛没有意思,咱们 ______回去_________吧。 bǐ sài méi yǒu yì si, zá men huí qù ba Trận thi đấu không hay, chúng ta về thôi 3. 你 _____上去________吧,我不上去了。 nǐ shàng qù ba, wǒ bù shàng qù le Bạn lên trên đi, tôi không lên nữa 4. 一个漂亮的女孩向我走 ________过来_______了。 yí ge piào liang de nǚ hái wǒ zǒu guò lái le Một cô gái xinh đẹp đi về phía tôi 5. 外边下雨呢,我不 ______出去_________了。 wài biān xià yǔ ne, wǒ bù chū qù le Bên ngoài mưa, tôi không ra ngoài nữa. 6. 天晴了,太阳 ________出来___了。 tiān qíng le, tài yáng chū lái le Trời nắng rồi, mặt trời xuất hiện rồi. 7. 学生们都从五道口 ____出来_________了。 xué sheng men dōu cóng wǔ dào kǒu chū lái le Các bạn học sinh từ ngã năm đi ra. 8. 我们快 ____进去_______吧,比赛已经开始了。 wǒ men kuài jìn qù ba, bǐ sài yǐ jīng kāi shì le Chúng ta mau vào thôi, trận thi đấu đã bắt đầu rồi. 9. 老师上课讲的内容,你要写 _____下来_______。 lǎo shī shàng kè jiǎng de nèi róng, nǐ yào xiě xià lái Nội dung lên lớp của thầy giáo, bạn phải ghi vào 10. 他在下面等我们,我们 _____下去________吧。 tā zài xià miàn děng wò men, wǒ men xià qù ba

Anh ấy đợi tôi ở bên dưới, chúng ta xuống thôi.

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Hicado về bổ ngữ trong tiếng Trung. Hy vọng qua bài viết này bạn được bổ túc thêm nhiều kiến thức hay và hữu ích. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc học tiếng Trung đang tìm cho mình một lớp tiếng Trung online. Thì đừng bỏ qua các khóa học tiếng Trung, học tiếng Trung online bằng phương pháp siêu trí nhớ của Hicado. Chỉ với một khóa học, giúp bạn rút ngắn được từ 1-1,5 năm học tiếng Trung. Cam kết trong 1 năm bạn có thể đạt được HSK5 trở lên và có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Trung. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn mới học hoặc đang gặp vấn đề trong học tiếng Trung nhé!

Bổ ngữ là gì trong tiếng trung