C10 tương đương mac bao nhiêu

 &lt;span id="ContentPlaceHolder3_DataList2_baiviettieudeLabel_0" style="color:#0066CC;font-size:18px;font-weight:bold"&gt;Mác và chi phí bêtông xây dựng phần thô&lt;/span&gt; &lt;br&gt; &lt;span id="ContentPlaceHolder3_DataList2_baivietnoidungLabel_0" style="font-size:17px"&gt;&lt;p&gt;Mác là chỉ tiêu cơ bản biểu thị chất lượng của bê tông trong thi công xây dựng phần thô nhà ở. Mác thiết kế và giá thành bê tông hiện nay:&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Hiện nay trên thị trường bê tông tươi được báo giá thi công như sau:&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Khi thi công xây dựng phần thô nhà phố, biệt thự hay công trình dân dụng phần bê tông chiếm khoản 10 ÷ 15% chi phí xây dựng phần thô và hoàn thiện nhà &amp;nbsp;nhà ở, nhà phố, biệt thự công trình dân dụng&amp;nbsp; với đơn giá hiện tại chưa bao gồm ca máy bơm vào công trình:&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Bê tông M 200 đơn giá thi công 1,100,000 VNĐ/ m3&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Bê tông M 250 đơn giá thi công 1,200,000 VNĐ/ m3&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Bê tông M 250 đơn giá thi công 1,300,000 VNĐ/ m3&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Bê tông M 250 đơn giá thi công 1,350,000 VNĐ/ m3&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Một ca bơm cho công trình thi công hạng mục phần thô nhà ở là 2,500,000 cho khối lượng dưới 20 m3.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Một ca bơm cho công trình thi công hạng mục phần thô nhà ở là 150,000 VNĐ/ m3 cho khối lượng trên 20 m3.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;&lt;strong&gt;Mác theo cường độ chịu nén.&lt;/strong&gt;&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Kí hiệu bằng chữ M, lấy bằng cường độ chịu nén tính theo KG/cm2 hoặc daN/cm2 của mẫu chuẩn khối vuông, được dưỡng hộ và thí nghiệm theo tiêu chuẩn Nhà nước (mẫu khối vuông cạnh 15cm, tuổi 28 ngày -nếu ở tuổi khác cần ghi rõ trong hồ sơ thiết kế. Đây là mác cơ bản nhất, mọi thiết kế cần phải ghi rõ.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Bê tông thi công phần thô được qui định có những mác thiết kế sau:&lt;/p&gt; &lt;p&gt;- Với bê tông nặng: M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, M500, M600&lt;/p&gt; &lt;p&gt;- Với bê tông nhẹ: M50, M75, M150, M200, M250, M300.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Bêtông nặng có trọng lượng thể tích từ 1800 ÷ 2500 daN / m3. Nó dùng cốt liệu lớn bằng sỏi, đá đặc chắc thông thường.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Bêtông nhẹ có trọng lượng thể tích từ 800 ÷ 1800 daN / m3. Nó dùng cốt liệu lớn là các loại đá có lỗ rỗng, keramdit, xỉ quặng…&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Theo tiêu chuẩn mới TCVN 6025 -1995 qui định mác là con số lấy bằng cường độ đặc trưng của mẫu thử Rc, tính theo đơn vị Mpa. Mác định nghĩa như vậy thường được gọi là cấp cường độ, kí hiệu bằng chữ C. Bê tông có cấp cường độ C10; C12, 5; C15; C20; C25; C30; C35; C40; C45; C50; C60.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Mác theo TCVN 3118-1979 là M, thì C=0, 078M. Ví dụ bê tông M250 tương ứng là C20.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Mác theo cường độ chịu kéo.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Được ký hiệu là chữ K, tính bằng daN/cm2 lấy bằng cường độ chịu kéo của mẫu thử theo tiêu chuẩn nhà nớc.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Có các loại mác chịu kéo K sau:&lt;/p&gt; &lt;p&gt;- Bê tông nặng: K10, K15, K20, K25, K30, K35, K40.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;- Bê tông nhẹ: K10, K15, K25, K30.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;&lt;strong&gt;Mác theo khả năng chống thấm&lt;/strong&gt;&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Kí hiệu chữ T, lấy theo hệ số thấm của nước qua mẫu thử, theo tiêu chuẩn nhà nớc. Qui định các mác T2, T4, T6, T8, T10, T12.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Cần qui định mác theo khả năng chống thấm khi thiết kế các công trình có yêu cầu chống thấm hoặc có yêu cầu về độ đặc chắc của bê tông. Thí nghiệm về xác định khả năng chống thấm tiến hànhư theo thí nghiệm về chống thấm TCVN 3116: 1979.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;&lt;strong&gt;Lựa chọn mác thiết kế và lập báo giá cho thi công xây dựng phần thô nhà ở, nhà phố, biệt thự dân dụng&lt;/strong&gt;&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Việc chọn mác thiết kế của bê tông phải dựa vào nhiệm vụ và tính chất của kết cấu cũng như điều kiện thi công, nguồn nguyên vật liệu. Bê tông phải&lt;/p&gt; &lt;p&gt;đủ cường độ để đủ chịu lực. Trong vùng đặt cốt thép bê tông cần đủ độ đặc hắc để bảo vệ cốt thép.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Đối với các kết cấu có đặt cốt thép theo tính toán cần dùng bê tông nặng có mác không nhỏ hơn M150, bê tông nhẹ có mác không nhỏ hơn 75.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Theo TCVN 5574: 1991 nên dùng các mác thiết kế như sau:&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Với kết cấu chịu tải trọng rung động, dùng bê tông nặng mác không dới 200.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Với thanh chịu nén có kích thước tiết diện được xác định theo tính toán về cường độ, với kết cáu vỏ mỏng như tờng nhà và công trình xây dựng bằng ván khuôn trượt, dùng mác không dới 200.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Với cột chịu lực nén khá lớn, dùng mác không dới 300.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;&lt;strong&gt;Biến dạng của bêtông&lt;/strong&gt;&lt;/p&gt; &lt;p&gt;&lt;strong&gt;Co ngót&lt;/strong&gt;&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Là hiện tượng bêtông giảm thể tích khi khô cứng trong không khí. Bản chất của co ngót đã được xem xét ở môn Vật liệu xây dựng. ở đây chỉ nói đến tác hại và các nhân tố ảnh hưởng tới sự co ngót của bêtông để khi thiết kế cũng như khi xây dựng cần lu ý để có sự lựa chọn thành phần bêtông và biện pháp xây dựng thích hợp.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Co ngót là một hiện tượng không có lợi. Khi co ngót bị cản trở hoặc co ngót không đều có thể dẫn đến xuất hiện các vết nứt. Sau đây là một số nhân tố chính ảnh hưởng tới co ngót của bêtông.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;-Trong môi trường khô co ngót lớn hơn trong môi trường ẩm.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;-Độ co ngót tăng khi dùng nhiều xi măng, khi dùng ximăng có hoạt tính cao, khi tăng tỉ lệ N/X, khi dùng cốt liệu có độ rỗng, dùng cát mịn, dùng chất phụ gia.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Để giảm co ngót cần chọn thành phần bêtông thích hợp, hạn chế lượng nước khi trộn và phải đầm chặt bêtông, giữ cho bêtông thường xuyên ẩm trong giai đoạn đầu (dưỡng hộ bêtông). Ngoài ra có thể đặt cốt thép ở những vị trí cần thiết, làm khe co giãn hợp lí trong kết cấu.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;&lt;strong&gt;Biến dạng do tải trọng tác dụng ngắn hạn&lt;/strong&gt;&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Thí nghiệm nén mẫu lăng trụ với lực nén tăng dần người ta lập được đồ thị quan hệ giữa ứng suất và biến dạng như hình 8. 5.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Điểm D ứng với lúc mẫu bị phá hoại. ứng suất lúc đó được gọi là cường độ chịu nén R&lt;sub&gt;n&lt;/sub&gt;. Còn biến dạng gọi là biến dạng cực hạn ε&lt;sub&gt;ch&lt;/sub&gt;&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Nếu tăng tải đến mức nào đó (ε&lt;sub&gt;b &lt;/sub&gt;, σ&lt;sub&gt;b&lt;/sub&gt; ) rồi giảm tải, biến dạng trong bêtông không được hồi phục hoàn toàn, đường cong giảm tải không trở về gốc toạ độ (hình 8. 5b). Như vây bêtông là loại vật liệu Đàn hồi-Dẻo. Phần biến dạng được phục hồi gọi là biến dạng đàn hồi ε&lt;sub&gt;dh&lt;/sub&gt;, phần biến dạng không phục hồi gọi là biến dạng dẻo.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;ε&lt;sub&gt;b = &lt;/sub&gt;ε&lt;sub&gt;dh&lt;/sub&gt; + ε&lt;sub&gt;d&lt;/sub&gt;&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Trong quá trình nén, ở giai đoạn đầu ε&lt;sub&gt;dh&lt;/sub&gt; chiếm phần lớn. Nhưng ở giai đoạn phá hoại ε&lt;sub&gt;d&lt;/sub&gt; lại chiếm phần lớn.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;&lt;img src="http://vietnam12h.com/hinhanh/anhxahoi/mac-va-chi-phi-betong-xay-dung-phan-tho-2992019.jpg" style="width:100%"&gt;&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Nén thí nghiệm mẫu đến giá trị ε&lt;sub&gt;b &lt;/sub&gt;, σ&lt;sub&gt;b&lt;/sub&gt; (điểm A) rồi giữ nguyên tải trọng đó trong một thời gian dài người ta thấy biến dạng vẫn tiếp tục tăng (điểm B, Hình 8. 6a). Phần biến dạng tăng do tải trọng tác dụng lâu dài gọi là từ biến. Giới hạn của từ biến phụ thuộc giá trị của tải trọng tác dụng dài hạn.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Nếu tải trọng nhỏ (σ&lt;sub&gt;n&lt;/sub&gt; = 60 ÷ &amp;nbsp;70% R&lt;sub&gt;n&lt;/sub&gt; ) thì từ biến có giới hạn. Đường cong AB tiệm cận với đường thẳng a (Hình 8. 6b).&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Nếu tải trọng lớn (σ&lt;sub&gt;n&lt;/sub&gt; &amp;gt; &amp;nbsp;70% R&lt;sub&gt;n &amp;nbsp;&lt;/sub&gt;) từ biến phát triển không có giới hạn dẫn đến phá hoại kết cấu.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Còn một số nhân tố khác ảnh hưởng đến từ biến trong bêtông nh:&lt;/p&gt; &lt;p&gt;+ Tỉ lệ N/X cao, độ cứng của cốt liệu nhỏ thì từ biến lớn.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;+ Xi măng mác cao từ biến giảm.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;+ Tuổi của bêtông càng cao từ biến càng giảm.&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Biến dạng do nhiệt độ&lt;/p&gt; &lt;p&gt;Là sự thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi.&lt;/p&gt; &lt;/span&gt; &lt;br&gt; &lt;a target="_blank" id="ContentPlaceHolder3_DataList2_HyperLink24_0" href="http://vietnam12h.com/xay-dung/chi-tiet-xay-dung-pdf.aspx?baivieturl=mac-va-chi-phi-betong-xay-dung-phan-tho-2992019" style="color:Blue"&gt;Link Đọc file PDF hoặc tải file pdf về máy tính&lt;/a&gt; &lt;br&gt; &lt;span id="ContentPlaceHolder3_DataList2_Label1_0"&gt;XDTC&lt;/span&gt; &lt;br&gt; &lt;/td&gt; &lt;/tr&gt; &lt;/table&gt; &lt;/form&gt; &lt;footer&gt; &lt;div class="float-left"&gt; Công ty Hóa Chất Xây Dựng Phương Nam&lt;br&gt; Add: 131 Nguyễn thái sơn, Phường 7, Quận Gò vấp, Tp.HCM&lt;br&gt; Hotline: 0898 864 068 - Kts Hòa Tell: 028 35886184&lt;br&gt; TGĐ: Lê Hoàng Nam Phone: 0964 861 479 &lt;br&gt; Email: &lt;/div&gt; &lt;/footer&gt; &lt;/body&gt; &lt;/html&gt;</td></tr></table></form></body></html>