Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào

Bài 19.Một số thân mềm khác

I.Một số đại diện:

Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào

-Thân mềm có số loài lớn như: ốc sên, mực, bạch tuột..

-Môi trường sống: ở cạn, nước ngọt, nước mặn

-Chúng có lối sống: vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển nhanh

            

Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào
 
Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào
 
Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào

Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào
 
Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào

II.Một số tập tính ở thân mềm:

-Thân mềm có nhiều tập tính là do hệ thần kinh phát triển, đặc biệt mực có hộp sọ để bảo vệ não

Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào
Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào
1/Tập tính đẻ trứng ở ốc sên:

-Ốc sên có tập tính đào lỗ đẻ trứng để bảo vệ nòi giống

-Nhờ có hệ thần kinh phát triển làm cơ sở tập tính và các giác quan phát triển

2/Tập tính ở mực:

-Mực có tập tính rình mồi đến để bắt, tự vệ bằng cách phun hỏa mù

Bài 20.Thực hành Quan sát một số thân mềm

1/Cấu tạo vỏ:

Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào
 
Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào
 
Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào

2/Cấu tạo ngoài

                         

Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào
Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào

3/Cấu tạo trong:

Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào


=>TỔNG KẾT:

Các loài thân mềm có cấu tạo chung như thế nào


Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 21 trang 71: Quan sát hình 21, thảo luận rồi đánh dấu (X) và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp:

Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm

STT Nơi sống Lối sống Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển
1 Trai sông
2
3 Ốc sên
4 Ốc vặn
5 Mực
Cụm từ và kí hiệu gợi ý

– Ở cạn, biển

– Ở nước ngọt

– Ở nước lợ

– Vùi lấp

– Bò chậm chạp

– Bơi nhanh

– 1 vỏ xoắn ốc

– 2 mảnh vỏ

– Vỏ tiêu giảm

X X X X

– Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của ngành Thân mềm.

Trả lời:

STT Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển
Thân mềm Không phân đốt Phân đốt
1 Trai sông Ở nước ngọt, lợ Vùi lấp 2 mảnh vỏ X X X
2 Ở biển Vùi lấp 2 mảnh vỏ X X X
3 Ốc sên Ở cạn Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc X X X
4 Ốc vặn Ở nước ngọt Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc X X X
5 Mực Ở biển Bơi nhanh Vỏ tiêu giảm X X X
Cụm từ và kí hiệu gợi ý

– Ở cạn, biển

– Ở nước ngọt

– Ở nước lợ

– Vùi lấp

– Bò chậm chạp

– Bơi nhanh

– 1 vỏ xoắn ốc

– 2 mảnh vỏ

– Vỏ tiêu giảm

X X X X

– Đặc điểm chung của ngành Thân mềm: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 21 trang 72: Hãy dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ đến địa phương, chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2.

Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm

STT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương
1 Làm thực phẩm cho con người
2 Làm thức ăn cho động vật khác
3 Làm đồ trang sức
4 Làm vật trang trí
5 Làm sạch môi trường nước
6 Có hại cho cây trồng
7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
8 Có giá trị xuất khẩu
9 Có giá trị về mặt địa chất

Trả lời:

STT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương
1 Làm thực phẩm cho con người Mực, sò, hến, nghêu, ốc
2 Làm thức ăn cho động vật khác Sò, hến, ốc
3 Làm đồ trang sức Trai (ngọc trai)
4 Làm vật trang trí Xà cừ, vỏ ốc, vỏ sò
5 Làm sạch môi trường nước Trai, sò, vẹm
6 Có hại cho cây trồng Các loại ốc sên
7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Ốc ao, ốc tai
8 Có giá trị xuất khẩu Mực, bào ngư, sò huyết
9 Có giá trị về mặt địa chất Vỏ sò, vỏ ốc

Câu 1 trang 73 Sinh học 7: Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?

Trả lời:

Do cả 2 đều có đặc điểm giải phẫu chung của ngành thân mềm: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa.

Câu 2 trang 73 Sinh học 7: Ở các chợ địa phương em có các loài thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Loài nào có giá trị xuất khẩu?

Trả lời:

– Làm thực phẩm cho con người: Mực, sò, hến, nghêu, ốc

– Có giá trị xuất khẩu: mực, bạch tuộc, sò huyết…

Câu 3 trang 73 Sinh học 7: Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm?

Trả lời:

– Bảo vệ phần thân mềm bên trong của con vật.

– Có giá trị làm đồ trang trí hay trang sức.