Cách dùng which và where

Mệnh đề quan hệ: relative clause là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững trong học Tiếng Anh. Bài hôm nay trung tâm Anh ngữ PARIS chia sẻ tới các bạn chủ đề này để các bạn có thể nắm rõ hơn nhé!

WHO

– Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Thay thế cho danh từ chỉ người.

– Công thức: “….. N (person) + WHO + V + O”

– Ví dụ: “The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.”

WHOM

– Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Thay thế cho danh từ chỉ người.

– Công thức: “…..N (person) + WHOM + S + V”

– Ví dụ:

+ “I was invited by the professor whom I met at the conference.”

+ “Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.”

+ “I’d like to talk to the man whom I met at your birthday party.”

WHICH

– Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ. Thay thế cho danh từ chỉ vật.

– Công Thức:

+ “….N (thing) + WHICH + V + O”

+ “….N (thing) + WHICH + S + V”

– Ví dụ:

+ “Do you see the cat which is lying on the roof ?”

+ “I like the dress which she is wearing.”

– Chúng ta cũng có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước. Ví dụ: “She can’t come to my birthday party, which makes me sad.”

THAT

– Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định.

– Nhưng không được dùng That trong mệnh đề quan hệ không xác địnhsau giới từ.

– Các trường hợp thường dùng “That”:

+ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất. Ví dụ: “he was the most interesting person that i have ever met.”

+ Khi đi sau các từ only, the first, the last. Ví dụ: “It was the first time that I heard of it.”

+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật. Ví dụ: “She talked about the people and places that she had visited.”

+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng như: No one, Nobody, Nothing, Anyone, Anything, Anybody, Someone, Something, Somebody, All, Some, Any, Little, None. Ví dụ: “These books are all that my sister left me.”

WHOSE

– Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức sở hữu ‘s

– Công Thức: “…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….”

– Ví dụ: “Do you know the boy whose mother is a nurse?”

WHY

– Được đặt ở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm For The Reason, For That Reason.

– Công thức: “…..N (reason) + WHY + S + V …”

– Ví dụ: “I don’t know the reason why you didn’t go to school.”

Bạn nên đọc thêm :   Cấu trúc và cách dùng của các dạng câu so sánh

Cách dùng which và where

WHERE

– Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho từ There.

– Công thức: “….N (place) + WHERE + S + V …” (where = on / in / at + which)

– Ví dụ: “The hotel where we stayed wasn’t very clean.”

WHEN

– Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ Then.

– Công thức: “….N (time) + WHEN + S + V …” (when = on / in / at + which)

– Ví dụ:

+ “Do you still remember the day when we first met?”

+ “I don’t know the time when she will come back.”

Hi vọng, qua những kiến thức Tiếng Anh mà anh ngữ Paris chia sẻ trên có thể giúp bạn phần nào tự tin hơn trong giao tiếp. Và một điều lưu ý, học tiếng Anh theo chủ đề hay bất kỳ phương pháp nào cũng cần thời gian, sự cố gắng, chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày mới thu về kết quả. Vì thế hãy nỗ lực hết mình, thành công sẽ đến với bạn!

Xem thêm chuyên mục ngữ pháp tiếng anh hoặc đăng kí khóa học để được trải nghiệm phương pháp học độc đáo tại Paris English nhé!

Trong mệnh đề quan hệ tiếng Anh thì which và where thường được sử dụng rất nhiều. Tuy nhiên với một số người khi mới bắt đầu làm quen với các đại từ thì rất dễ nhầm lẫn. Nếu như bạn chưa biết phân biệt which và where thì hãy tham khảo ngay bài viết này của Monica () nhé!

  • Cách dùng which và where

Phân biệt WHICH và WHERE trong mệnh đề quan hệ

1. Cách dùng WHICH và WHERE trong mệnh đề quan hệ

1.1. Cách dùng WHICH

Which là một đại từ quan hệ trong tiếng Anh được dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật với các chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vậy nên ở sau Which có thể là chủ ngữ hoặc động từ.

  • Cấu trúc của which:
    • …N ( thing ) + Which + V + O
    • …N ( thing ) + Which + S + V

Ví dụ:

Bạn đang xem: Phân biệt WHICH và WHERE trong mệnh đề quan hệ

The shoes which she bought are very expensive. (Đôi giày cô ấy mua rất đắt.)

Các bạn cần chú ý rằng trong trường hợp which đóng vai trò là tân ngữ thì có thể lược bỏ.

1.2. Cách dùng WHERE

Where là một trạng từ quan hệ được sử dụng để có thể thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn, ở sau where sẽ là một mệnh đề.

  • Cấu trúc của where:
    • …N ( place ) + Where + S + V …

Ví dụ:

HaNoi is the place where I like to come. (HaNoi là nơi mà tôi thích đến.)

I return to my hometown where I was born. (Tôi trở về quê hương nơi tôi sinh ra.)

2. Phân biệt WHICH và WHERE trong mệnh đề quan hệ

Phân biệt sự khác nhau giữa where và which trong mệnh đề quan hệ khi đều chỉ nơi chốn:

  • Sau where sẽ luôn luôn là một mệnh đề ( S + V )

Ví dụ: Nghe An is place where t like to come.

  • Sau which sẽ luôn luôn là một động từ ( which + V )

Về cấu trúc: where = on / in / at + which

3. Bài tập vận dụng và đáp án

3.1. Bài tập 1

Điền WHICH hoặc WHERE rồi DỊCH

  1. Thank you for the resort _______ you recommended.
    – Dịch:
  2. Thank you for the resort _______ you recommended.
    – Dịch:
  3. The arena _______ warriors used to fight is located in Roma
    – Dịch:
  4. The post-office _______ she often sends her letters has been destroyed.
    – Dịch:
  5. We had a nice sightseeing in the garden _______ my uncle bought.
    – Dịch:
  6. The hill _______ they grow trees on has a lot of graves.
    – Dịch:

3.2. Bài tập 2

Dùng Which, Where, That để nối các câu sau:

  1. Ba dropped a cup. It was new.
  2. We broke a car. It belonged to my uncle.
  3. I live in a city. It is in the north of Vietnam.
  4. Nam loves books. They have happy endings.
  5. The TV got broken. It was my grandfather’s.
  6. The phone is on the table. It belongs to An.
  7. This is the laptop. My mother has just bought it.
  8. The radio was stolen. It was bought 35 years ago.
  9. She opened the cupboard. She kept her best glasses in there.
  10. It’s the dog. I always talk to him at night.
  11. The flight was canceled. We were going to take it.
  12. This is the house. General Giap lived here.
  13. My violin is missing. It was my birthday present.
  14. I saw the lady in the shop. She was Vicki Zhao.
  15. These are the shoes. I bought them in Ho Chi Minh City.
  16. I first learn English from a book. I’ve just reread it.

3.3. Đáp án

Bài tập 1: 

  1. which
    => cảm ơn bạn về khu nghỉ dưỡng mà bạn đã giới thiệu
  2. where
    => họ uống rượu vang trong một quán rượu nơi mà nhiều người nổi tiếng gặp bạn của họ
  3. Where
    => Đấu trường nơi mà các chiến binh đã từng đánh nhau ở đó thì nằm ở Roma
  4. which
    => cái bưu điện mà cô ấy thường gửi những lá thư của cô ấy đã bị phá hủy
  5. Which
    => chúng tôi đã có một cuộc tham quan thú vị trong khu vườn mà chú tôi đã mua
  6. which
    => ngọn đồi nơi mà họ trồng nhiều cây có nhiều phần mộ

Bài tập 2: 

  1. Ba dropped a up which was new.
  2. We broke a car that belonged to my uncle.
  3. I live in a city that is in the north of Vietnam.
  4. I live in a city that is in the north of Vietnam.
  5. The TV that was my grandfather’s got broken.
  6. The phone that belongs to An is on the table.
  7. This is the laptop which my mother has just bought.
  8. The radio that was bought 35 years ago was stolen.
  9. She opened the cupboard where she kept her best glasses.
  10. It’s the dog that I always talk to at night.
  11. The flight that we were going to take was canceled.
  12. This is the house where General Giap lived.
  13. The violin that is missing was my birthday present.
  14. The lady that I saw in the shop was Vicki Zhao.
  15. These are the shoes that I bought in Ho Chi Minh City.
  16. I’ve just reread the book which I first learned English from.

Trên đây là cách phân biệt which và where được Monica () tổng hợp hy vọng sẽ giúp bạn có thêm được nhiều kiến thức hay và bổ ích.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Học Tiếng Anh