Giới từ là một phần rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh bên cạnh danh từ, tính từ hay động từ. Giới từ xuất hiện trong câu giúp làm rõ nghĩa của câu. Mỗi khi có sự thay đổi giới từ trong câu, nghĩa của câu cũng sẽ thay đổi theo. Bởi vậy, hiểu về cách sử dụng của các giới từ sẽ giúp bạn diễn đạt được đúng ý của mình. Rất cần thiết phải không nào? Ngày hôm nay, Langmaster sẽ giúp các bạn tìm hiểu phần kiến thức này. Học ngay các bạn ơi !!! => Test trình độ Tiếng Anh của bản thân: TẠI ĐÂY Nguồn: tổng hợp. Đón xem nhiều bài viết hơn tại facebook: Tiếng anh giao tiếp Langmaster (https://www.facebook.com/Tienganhgiaotieplangmaster) - Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Chi tiết Khoá học trực tuyến 1 kèm 1 - Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
Chi tiết KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Chi tiết Trong tiếng Anh, giới từ chiếm một phần quan trọng mà nếu thiếu nó, bạn sẽ khó xoay xở được. Vì thế, hãy chú ý đến những từ nhỏ nhoi này nhưng có ý nghĩa lớn trong bài thi IELTS của bạn.
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn về giới từ, các phần cơ bản của giới từ đồng thời cung cấp bài tập giúp bạn học giới từ được tốt hơn. Hãy cùng bắt đầu bài học nào. Giới từ là gì?
1. Định nghĩa
Giới từ là những từ chỉ thời gian, vị trí... chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh.
Giới từ được sử dụng trong câu với quy định riêng mà khi học theo từng loại cụ thể dưới đây, bạn cần chú ý để áp dụng đúng.
Ví dụ: I was born in 2000 : Tôi được sinh ra vào năm 2000
Câu này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa đúng.
Giới từ là một phần quan trọng của ngữ pháp
2. Vị trí
Giới từ trong câu được đặt ở các vị trí:
Sau tobe - trước danh từ:
- I will stay in Vietnam for 2 years: Tôi sẽ ở lại Việt Nam khoảng 2 năm.
Sau động từ ( có thể đứng trực tiếp sau động từ hoặc sau động từ + 1 từ khác)
- I live in Hanoi: Tôi sống ở Hà Nội
- She often go to bed at 11p.m: Cô ấy thường đi ngủ vào 11h tối.
Sau tính từ:
- He is very worried about her health: Anh ấy rất lo lắng về sức khỏe của cô ấy.
3. Các loại giới từ thường gặp
3.1. Giới từ chỉ thời gian
- IN (trong, vào ngày/ vào dịp) được dùng để chỉ các buổi trong ngày, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: in the afternoon, in October, in 2000, in the summer, in the 21st century, in the Middle Age, in two hours.
- AT (vào lúc) được dùng để chỉ giờ, thời điểm cố định hoặc các kỳ nghỉ.
Ví dụ: at 10 o’clock, at night, at bedtime, at dawn, at Christmas, at the moment, at present, at the same time, at that time, at first.
- ON (vào) được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.
Ví dụ: on Sunday, on 12th February, on Christmas Day, on Tuesday morning, on my birthday (On time: đúng giờ) 3. 2. Giới từ chỉ nơi chốn
- AT (tại) được dùng để chỉ vị trí tại một điểm.
Ví dụ: at home, at school, at the airport, at the shop, at the beginning/ end, at the front/ back
- IN (trong, ở trong) được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian; dùng trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc dùng với các phương tiện đi lại bằng xe hơi (car).
Ví dụ: in a hall, in the countryside, in the universe, in Vietnam, in Hanoi, in a bus
- ON (trên, ở trên) được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng trong một tòa nhà hoặc dùng với một số phương tiện đi lại.
Ví dụ: on the board, on the ground, on the second floor, on foot
Sơ đồ tháp thể hiện cách dùng In- On- At theo hình thức sử dụng
3.3. Giới từ chỉ sự chuyển động Ví dụ: He goes to school by bus. Ví dụ: How far is it from your school to your house? Ví dụ: They walked through the forest. Ví dụ: The children ran straight across in front of our car.
- Round/ Around (xung quanh)
Ví dụ: The cat walks around the the large circle. Ví dụ: They walked along the riverside. Ví dụ: The price of petroleum has went up.
- Toward (Towards) (về phía)
Ví dụ: People have different opinions towards Tom’s behavior.
Giới từ chỉ chuyển động
Trên đây là các lọa giới từ thường gặp, các bạn cần chú ý cách sử dụng để dùng đúng trong các trường hợp cần thiết. Nếu dùng sai giới từ, bạn có thể mất kha khá điểm khi thi.
Đặc biệt trong IELTS thì giới từ được sử dụng rộng rãi vì thế không được lơ là.
4. Hình thức của giới từ
Ở trên là những giới từ thường gặp theo đa dạng hình thức khác nhau. Có đến 6 hình thức giới từ được sử dụng hiện nay mà bạn có thể phân biệt như sau.
- Giới từ đơn: chỉ có một chữ như in, on, at...
- Giới từ đôi: có hai từ đơn ghép lại với nhau như into, within...
- Giới từ kép: giới từ ghép thêm a hoặc be ở trước như about, among, beside...
- Giới từ do phân từ: According to (tùy theo), excepting = except (ngoại trừ)...
- Cụm từ như giới từ: Giới từ này là cả một cụm từ: Because of (bởi vì), In the place of (thay vì)...
- Giới từ trá hình: Giới từ này đi theo cụm, thường ẩn trong cụm từ như At 10 o’clock (o’ = of): Lúc 10 giờ
5. Những sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ
Không phải ai cũng nhanh chóng nắm bắt được giới từ, ứng dụng đúng trong bài thi IELTS mà thường sẽ gặp không ít sai lầm khi ban đầu học tập. Vì thế, có những sai lầm thường mắc phải mà các bạn cần chú ý để tránh như dưới đây.
5.1. Áp đặt suy luận từ từ tương đồng
Bạn gặp một động từ là think đi với giới từ là think about - nghĩ về điều gì đó.
Đến khi bạn gặp từ remember và bạn điền "nhớ về" là remember about là không đúng. Từ này không cần giới từ about nữa.
5.2. Không nhận ra sự khác biệt khi thấy cùng một danh từ
Chúng ta có câu: in the night và thấy ...a hot summer night và bạn điền từ in vào nhưng thực tế đoạn này là phải điền on chứ không phải in bởi nhắc đến một đêm cụ thể chứ không chỉ chung.
Vì thế, hãy chú ý sử dụng đúng giới từ theo câu được cho, đọc kỹ để tránh sai sót.
5.3. Ảnh hưởng từ tiếng Việt
Xu hướng dịch từ tiếng Việt vẫn là ảnh hưởng không nhỏ đến người học. Kể cả dùng giới từ.
Trong tiếng Việt có: cảm thấy có lỗi với ai đó - bạn dùng with sau động từ sorry hay apologize nhưng sự thật phải khác.
Trong tiếng Anh là feel sorry for / apologize to nhé!
Chú ý kỹ các điều này nha!
Luyện tập về giới từ
Exercise 1: Chọn đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây.
1. _____ time _____ time I will examine you on the work you have done. A. From / to B. At / to C. In / to D. With / to
2. Lan will stay there _____ the beginning in September _____ November. A. from/ to B. till/ to C. from/ in D. till/ of
3. I would like to apply _____ the position of sales clerk that you advised in the Sunday newspaper. A. to B. for C. with D. in
4. Make a comment _____ this sentence! A. to B. in C. on D. about
5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing _____ him. A. for B. with C. to D. about
6. Mum is always busy _____ her work in the laboratory. A. with B. at C. in D. of
7. The clerk _____ that counter said those purses were _____ sale. A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on
8. Don’t believe her! She just makes ______the story. A. of B. up C. out D. off
9. Old people like to descant _____ past memories. A. in B. with C. on D. for
10. You should comply _____ the school rules. A. to B. about C. with D. in
Exercise 2: Điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây.
1. The price of electricity is going up _____ August.2. They came to visit us _____ my birthday.3. Did you have a good time _____ Christmas?4. The children are really excited _____ their summer vacation.5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.6. John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.7. Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for the hometown.8. My cat is very fond _____ fish.9. I waited _____ 10 o’clock and then went home. 10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and half past nine.
|