Cách viết chữ wo trong tiếng Nhật

Cách gõ chữ Tiếng Nhật trên máy tính

Cách viết chữ wo trong tiếng Nhật


Cách viết chữ wo trong tiếng Nhật
Ở bài trước, KOKONO đã hướng dẫn các bạn cách cài đặt bộ gõ chữ tiếng Nhật trên máy tính. Vì vậy ở phần tiếp theo, chúng mình cùng học gõ chữ trên bàn phím tiếng Anh, tức là chọn Hiragana trên Input Mode để có thể học tiếng Nhật và muốn trao đổi, nhắn tin, tra từ điển hoặc soạn thảo văn bản bằng tiếng Nhật trên các thiết bị máy tính nhé!

>>Lớp học tiếng Nhật tại Hà Nội<mới nhất>

>>Lớp học tiếng Nhật tại TP. HCM<cập nhật>

>>Tổng hợp danh sách 103 Kanji N5- (Gồm Video + Cách đọc + Cách viết)

1. Phím tắt sử dụng khi gõ chữ tiếng Nhật


Alt + Shift : Chuyển đổi nhanh bàn phím Nhật, Eng,…
Ctrl + Capslock : Chuyển đổi sang bộ gõ hiragana
Alt + Capslock : Chuyển đổi sang bộ gõ katakana. Hoặc gõ Hiragana rồi
Nhấn F7 và enter nhé

2. Cách gõ hiragana:


Chọn bàn phím tiếng Nhật, rồi chọn cách gõ Hiragana ở thanh ngôn ngữ (Language Bar). Chú ý là thanh ngôn ngữ chỉ hiện khi bạn đặt con trỏ trong vùng soạn thảo văn bản như notepad, word, hay các ô nhập văn bản trên trình duyệt.

Thông thường chúng ta sử dụng cách gõ “n” + “o” -> “no” (tắt kiểu gõ kana). Bạn có thể thấy nó giống như cách gõ TELEX và VNI trong tiếng Việt vậy.

Chọn kiểu gõ hiragana. Về cơ bản thì để gõ hiragana bạn phải gõ chữ cái tương ứng.

Ví dụ gõ “ka” (k + a) sẽ cho ra chữ ka hiragana: “k” + “a” = “か”.

Cách viết chữ wo trong tiếng Nhật

Cách viết chữ wo trong tiếng Nhật

Cách viết chữ wo trong tiếng Nhật

Cách viết chữ wo trong tiếng Nhật


Để gõ các trường âm (như sha, shou, chou, jou,…)

Cách viết chữ wo trong tiếng Nhật

(Chú ý: しよう thì gõ thông thường: shi + you)



Hàng za, ji, zu, ze, zo:

Gõ Chữ hiragana/katakana nhỏ

Chỉ dành cho các nguyên âm ぁぅぃぉぇ/ァィゥォェ, chữ tsu(っ/ッ)
và ya(ゃ/ャ),yu(ゅ/ュ),yo(ょ/ョ)
cách 1: ấn và giữ phím l + chữ cần thu nhỏ
cách 2: ấn và giữ phím x + chữ cần thu nhỏ

ぁ: xa (la) ぃ: xi (li) ぇ: xe ぅ: xu ぉ: xo
ゃ: xya (lya) ゅ: xyu ょ: xyo

Chữ “tsu” nhỏ (âm lặng): Gõ 2 lần phụ âm đứng sau
さっと: satto じっし: jisshi まっちゃ:maccha
Âm ん: gõ phím “n” hai lần, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ “n” (nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần “nn” nếu không sẽ thành “na”, “ni”,…)
くん: kunn
くんしゅ: kunshu (hoặc kunnshu với 2 chữ: “nn”)

3. Gõ chữ Kanji

Để gõ chữ Kanji các bạn hãy gõ chữ Hiragana như bình thường, sau đó nhấn phím [Space] , chữ Hán sẽ xuất hiện, nếu chữ Hán xuất hiện không phải chữ Hán bạn cần gõ, bạn nhấn phím Space một lần nữa sẽ xuất hiện một cửa sổ cho phép bạn chọn chữ Hán bạn muốn gõ. IME sẽ hiện một danh sách để bạn chọn (ấn tiếp phím cách để chọn cụm từ tiếp theo, khi nào ưng thì ấn Enter).

Ví dụ gõ từ Kanji, bạn gõ かんじ, rồi gõ phím Space, nếu chưa xuất hiện chữ Hán bạn muốn gõ, bạn gõ tiếp phím Space, một ô cửa sổ sẽ xuất hiện trên màn hình để bạn chọn chữ Hán như sau

Bạn tiếp tục gõ phím Space để chọn chữ Hán bạn muốn gõ, sau đó nhấn phím Enter.

Cách viết chữ wo trong tiếng Nhật

3. Cách Gõ katakana:


Kiểu gõ KANA là bạn ấn một phím và ra chữ tương ứng luôn.

Ví dụ phím số 1 là ぬ, phím “w” là て, phím “h” là く. Gõ theo cách này thì nhanh nhưng chúng ta sẽ không quen.

Ngoài ra, bàn phím kiểu này bạn phải mua ở Nhật nó mới in chữ kana tương ứng với mỗi phím.

Nếu bạn vô tình bật chế độ gõ tiếng Nhật “KANA” thì bạn không thể gõ kiểu “TELEX” (tức là “s” + “a” = さ sa) được. Bạn chỉ cần ấn vào nút KANA là chuyển lại được.

Qua bài hướng dẫn này, KOKONO hy vọng các bạn đã biết cách sử dụng bàn phím gõ tiếng Nhật để phục vụ cho con đường học tiếng Nhật của mình rồi. Chúc các bạn học tiếng Nhật thật tốt!

XEM THÊM:

>>>Cách cài đặt bộ gõ tiếng Nhật trên máy tính<<<


Cách viết chữ wo trong tiếng Nhật


Cài bộ gõ tiếng Nhật (Japanese IME)

Chào các bạn, để gõ được tiếng  Nhật trên máy tính, máy tính của bạn phải có IME tiếng Nhật (Input Method Editor). Nếu bạn sử dụng Windows 7 thì bạn chỉ cần vào Control Panel, Language Settings để thêm bàn phím tiếng Nhật (Với máy dùng  MAC OS cũng vậy). Còn nếu bạn sử dụng Windowxs XP:

Bước 1: Máy bạn phải cài hỗ trợ cho ngôn ngữ Đông Á (tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Trung): Bạn vào Control Panel, Language and Regional Settings đánh dấu vào "Support for East Asian Languages", sau đó Windows sẽ nhắc bạn đưa đĩa cài Windows vào. (Nếu bạn không có đĩa cài thì bạn sẽ phải tải trên mạng về.) Nếu máy bạn có hỗ trợ rồi thì bỏ qua bước này.

Bước 2: Vào phần "Keyboard" thêm bàn phím tiếng  Nhật (Japanese Keyboard).

Bước 3: Để gõ tiếng Nhật chọn bàn phím tiếng Nhật, rồi chọn cách gõ Hiragana ở thanh ngôn ngữ (Language Bar). Chú ý là thanh ngôn ngữ chỉ hiện khi bạn đặt con trỏ trong vùng soạn thảo văn bản (như notepad, word, hay các ô nhập văn bản trên trình duyệt.)

Chú ý: Tiếng Nhật có kiểu gõ "kana", mỗi phím trên bàn phím sẽ tương ứng với một chữ luôn, ví dụ gõ phím "k" thì sẽ ra chữ "no" khi kiểu gõ "kana" được bật. Thông thường chúng ta sử dụng cách gõ "n" + "o" -> "no" (tắt kiểu gõ kana). Bạn có thể thấy nó giống như cách gõ TELEX và  VNI trong tiếng Việt vậy.

Để xem cách hướng dẫn có kèm hình ảnh:

Hướng dẫn cài đặt bộ gõ tiếng Nhật của top-globis.com (tiếng Việt)

Gõ hiragana: Chọn kiểu gõ hiragana. Về cơ bản thì để gõ chữ hiragana bạn cần gõ chữ cái tương ứng, ví dụ gõ "ka" (k + a) sẽ cho ra chữ ka hiragana: "k" + "a" = "か".

JCLASS sẽ hướng dẫn một số chữ phức tạp  hơn:

つ: tsu (hoặc tu)

ふ: fu (hoặc hu)

し: shi (hoặc si)

Để gõ các trường âm (như sha, shou, chou, jou,...)

しょ: sho     しょう: shou  ちょう: chou   じょう: jou   じょ: jo     ちゅ: chu  ..... りゅう: ryuu     りょ: ryo     りょう: ryou   みょう: myou .....

(Chú ý: しよう thì gõ thông thường: shi + you)

Gõ chữ を (đối cách):

や: ya    ゆ: yu   よ: yo   を: wo  .....

Hàng za, ji, zu, ze, zo:  Riêng じ có 2 cách gõ

ざ: za     ず: zu     じ: zi hoặc ji  .....

づ: du     じ:ji, zi   ぢ: di  .....

じゃ: ja   じゅ: ju   じゅう: juu  .....

Chữ nhỏ: Dùng x (hoặc "l") trước mỗi chữ

ぁ: xa (la)     ぃ: xi (li)    ぇ: xe     ぅ: xu    ぉ: xo

ゃ: xya (lya)    ゅ: xyu    ょ: xyo

Chữ "tsu" nhỏ (âm lặng): Gõ 2 lần phụ âm đứng sau

さっと: satto     じっし: jisshi    まっちゃ:maccha

Chữ "n" ( ん): Gõ "nn", nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ "n" (nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần "nn" nếu không sẽ thành "na", "ni",...)

くん: kunn

くんしゅ: kunshu (hoặc kunnshu với 2 chữ: "nn")

Gõ katakana:

Cách 1: Chọn kiểu gõ katakana.

Cách 2: Gõ Hiragana (đừng ấn Enter) rồi ấn F7.

Gõ kanji: Chọn kiểu gõ hiragana. Gõ xong cách đọc hiragana ấn phím cách (Space Bar) để chuyển đổi, IME sẽ hiện một danh sách để bạn chọn (ấn tiếp phím cách để chọn cụm từ tiếp theo, khi nào ưng thì ấn Enter).

Ví dụ: Để gõ chữ "Tự do" thì bạn gõ "j i y u u" sẽ được じゆう (đừng gõ Enter vội!), ấn phím cách thì sẽ hiện một danh sách, chọn chữ "自由" và ấn Enter.

Bài tập: Gõ "shinsei" rồi chọn chữ "神聖".
Về cơ bản, để gõ tiếng Nhật bạn phải gõ chữ hiragana trước rồi ấn phím cách (space bar) để chuyển đổi sang từ tiếng Nhật, bằng kanji như 食事 (bữa ăn), hay katakana như オウム (con vẹt) hay 食べる (ăn); sự chuyển đổi này gọi là 変換 (henkan, "biến hoán" = chuyển đổi).
Tất nhiên là sẽ có chuyển đổi nhầm (誤変換, gohenkan, "ngộ biến hoán"), ví dụ thay vì chuyển "seisei" thành 精製 (tinh chế) thì lại thành 生成 (sinh thành). Một số thuật ngữ phần mềm nhập tiếng Nhật (Japanese IME):

誤変換: Chuyển đổi nhầm

誤字: Chữ sai

脱字: Chữ sót (gõ thiếu)

誤字脱字: Chữ sai, chữ sót

Tại sao tôi hướng dẫn bạn cách gõ trên?

Có thể bạn sẽ thắc mắc tại sao tôi lại hướng dẫn bạn gõ:

つ: tsu thay vì tu

し: shi thay vì si

しょう: shou thay vì syou, v.v....

Đúng là có nhiều cách gõ, tuy nhiên tôi muốn các bạn gõ theo đúng cách phát âm, như vậy sẽ vừa nhớ cách gõ mà vừa nhớ cách phát âm luôn. Trong một bài khác tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách gõ ký hiệu bằng tiếng Nhật một cách đơn giản sử dụng Japanese IME, ví dụ:

Ngôi sao: ★☆ (hoshi)    Tứ giác: ◆ ◇ ■ (shikaku)    Hình tròn: ● ◎ (maru)      Chữ Hi Lạp: α (arufa) Ω (omega)    Chữ cái tiếng Nga: Ш (sha) ж (je)      Mũi tên: ↑ ⇔  (yajirushi)      Ký hiệu trong văn bản tiếng Nhật: ※ (kome = gạo)       Dấu toán học: ÷ (waru) × (dấu nhân chứ không phải chữ x nhé) (kakeru)

Hẹn gặp vào bài sau.

Tham khảo: Gõ tiếng Nhật qua trang web (không cần cài)

Trang này là http://ajaxime.chasen.org/, bạn vào và ấn nút "IME On/Off" để bật IME lên. Bạn có thể vào trang này qua đường link ở phần "CÔNG CỤ HỌC TIẾNG NHẬT" trên trang web SAROMA.

Kiểu gõ KANA là bạn ấn một phím và ra chữ tương ứng luôn, ví dụ phím số 1 là ぬ, phím "w" là て, phím "h" là く. Gõ theo cách này thì nhanh nhưng chúng ta sẽ không quen. Ngoài ra, bàn phím kiểu này bạn phải mua ở Nhật nó mới in chữ kana tương ứng với mỗi phím.

Nếu bạn vô tình bật chế độ gõ "KANA" thì bạn không thể gõ kiểu "TELEX" (tức là "s" + "a" = さ sa) được. Bạn chỉ cần ấn vào nút KANA là chuyển lại được.

Nút KANA: xem hình dưới đây

Nút "KANA" ở ngay dưới "CAPS"

Bạn có thấy nút KANA không? Nó rất nhỏ và ở dưới nút "CAPS". (Nếu bạn không thấy thì có thể nó bị ẩn đi và chỉ cần ấn vào mũi tên để hiện các mục của thanh ngôn ngữ.)