Nếu bạn là người học tiếng trungvà đang làm công việc liên quan đến tiền như kế toán, tài chính…. cho một công ty Trung Quốc. Bạn phải soạn hợp đồng, viết phiếu thu hay hóa đơn….Bạn cũng biết trên bất kỳ loại giấy tờ tài chính nào đều phải có phần
viết: ” Bằng chữ ” về tổng số tiền cuối cùng. Đây sẽ là căn cứ pháp lý nếu có sự khác biệt giữa phần con số và chữ viết, vậy những con số này được viết như thế nào trong tiếng Trung? Bài viết này là dành cho bạn: Học cách viết số tiền trong tiếng trung quốc
Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn bằng tiếng Trung Quốc, họ thường in sẵn các đơn vị như :
亿 仟 佰 万 仟 佰 拾 元 分 角。
Người viết hóa đơn sẽ điền chữ số của các con số tương ứng vào khoảng trống giữa các đơn vị.
Ví dụ:
Trong tiếng Việt, do giá trị trong các Hợp đồng có khi lên tới hàng chục, thậm chí hàng trăm tỷ, vậy khi dịch các con số này cần lưu ý rằng: Số đếm trong tiếng Việt hiện dùng đơn vị là Nghìn, còn tiếng Trung là Vạn.
10.000=1万
100.000= 10万
1.000.000= 100万
10.000.000= 1000万
100.000.000=1亿
1.000.000.000=10亿
Những số như 700.000 phải đọc là 70万 chứ không phải là 700千.
Một số ví dụ về cách viết số bằng chữ:
3.872.058.907đ
= 叁拾捌亿柒仟贰佰零伍万捌仟玖佰零柒越南盾。
49.750.857đ = 肆仟玖佰柒拾伍万零捌佰伍拾柒越南盾。
127.305.476.284đ = 壹仟贰佰柒拾叁亿零伍佰肆拾柒万陆仟贰佰捌拾肆越南盾
Tham khảo bài: Từ vựng về tiền trong tiếng trung
Phạm Dương Châu –Tiengtrung.vn CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội ĐT : 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585 CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 ) ĐT : 09.8595.8595 KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
http://tiengtrung.vn/lop-hoc-tieng-trung-online KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI : http://tiengtrung.vn/hoc-tieng-trung-giao-tiep-1 BỘ TÀI LIỆU HỌC TIẾNG TRUNG :
https://www.facebook.com/trungtamtiengtrung.vn/posts/1312880868784627 Mua sách 500k được tặng khóa boya 1 và 301 câu đàm thoại TRỊ GIÁ 1.400.000 VND
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hệ đếm
Hệ đếm Hindu - Ả Rập
Tây Ả Rập
Đông Ả Rập
Bengali
Gurmukhi
Ấn Độ
Sinhala
Tamil
Balinese
Burmese
Dzongkha
Gujarati
Javan
Khmer
Lào
Mông Cổ
Thái Lan
Đông Á
Trung Quốc
Tô Châu
Phúc Kiến
Nhật Bản
Triều Tiên
Việt Nam
Thanh đếm
Alphabe
Abjad
Armenian
Āryabhaṭa
Cyrillic
Ge'ez
Georgian
Greek
Hebrew
Roman
Former
Aegean
Attic
Babylonian
Brahmi
Ai
Cập
Etruscan
Inuit
Kharosthi
Mayan
Muisca
Quipu
Prehistoric
Cơ số
2
3
4
5
6
8
10
12
16
20
60
Non-standard positional numeral systems
Bijective numeration
(1)
Signed-digit representation
(Balanced ternary)
factorial
negative
Complex-base system
(2i)
Non-integer representation
(φ)
mixed
Danh sách hệ đếm
x
t
s
Chữ số Trung Quốc là các chữ Hán để miêu tả số trong tiếng Trung Hoa. Ngày nay, những người dùng tiếng Trung Quốc hiểu ba hệ chữ số: hệ chữ số
Hindu–Ả Rập phổ biến, cũng như hai hệ chữ số cổ của tiếng Trung Quốc. Hệ thống hoa mã (Tiếng Trung: 码花系统; bính âm:Mǎ huā xìtǒng) từ từ được thay bằng hệ chữ số Hindu–Ả Rập cho việc viết số. Hệ Trung Quốc vẫn được sử dụng và giống viết ra số từ. Có thể nhìn chữ số Trung Quốc là một phần của tiếng Trung Quốc, nhưng nó vẫn là hệ chữ số. Phần nhiều người ở Trung Quốc
sử dụng chữ số Hindu–Ả Rập ngày nay.
Chữ hoa mã là kiểu duy nhất còn lại của hệ thống gậy toán thuật (counting rods hay rod numeral) và ngày nay chỉ được dùng ở những chợ Trung Quốc (Ví dụ ở Hồng Kông). Hệ chữ số vẫn được sử dụng khi viết tên đầy đủ của số, ví dụ trong
séc; tại vì các chữ này phức tạp hơn, nó khó bị giả mạo.
Bảng chữ số Trung
Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Có 10 chữ tiêu biểu cho các số từ 0 đến
9, và những chữ kia tiêu biểu cho số lớn hơn, như là chục, trăm, ngàn, v.v. Có hai bộ chữ số Trung Quốc: một thường dùng, và một để dùng trong việc buôn bán và tài chính, gọi là đại tả (phồn thể: 大寫; giản thể: 大写). Cái thứ hai được sử dụng tại vì các chữ số thường rất đơn giản về hình học, nên không thể chống giả mạo dùng các chữ đó như có thể dùng số từ trong
tiếng Việt.
Bính âm
Buôn bán
Thường dùng
Hán Việt
Giá trị
Ghi chú
lìng
零
〇
linh
0
〇 là "ăn theo" số 0 của chữ số Ả rập, trước kia nó không tồn tại trong bộ chữ Hán. 零 (linh) nghĩa gốc là "lẻ".
〇 là một cách để biểu thị số 0 không chính thức, nhưng chữ 零 thì thường được dùng nhiều hơn, đặc biệt là trong trường học. Ví dụ: 一零二: Nhất linh nhị nghĩa là Một trăm linh (lẻ) hai (102).
yī
壹
一
nhất
1
Cũng là 弌 (C) 么(P) hoặc 幺(G) yāo khi dùng để ghi số điện thoại.
èr
貳/贰
二
nhị
2
Cũng là 弍 (C) Cũng là 兩(P) hay 两(G) liǎng (Hán-Việt: "lưỡng") khi dùng cho số đếm.
sān
叄/叁
三
tam
3
Cũng như 弎 (C) Cũng như 參(P) hoặc 参(G) sān.
sì
肆
四
tứ
4
wǔ
伍
五
ngũ
5
liù
陸/陆
六
lục
6
qī
柒
七
thất
7
bā
捌
八
bát
8
jiǔ
玖
九
cửu
9
shí
拾
十
thập
10
Cũng có một ít người sử dụng chữ 什. Nó không được chấp nhận vì dễ nhầm lẫn với 伍.
niàn
念/貳拾
廿/卄
niệm
20
卄 hiếm khi được sử dụng. Cả hai đều được dùng trên lịch (nhưng 二十 được dùng nhiều hơn).
sà
叄拾
卅
tạp
30
卅 hiếm khi được dùng 三十 thường được sử dụng trên lịch.
xì
肆拾
卌
tấp
40
卌 hiếm khi được sử dụng (四十 được dùng).
bǎi
佰
百
bách
100
qiān
仟
千
thiên
1.000
wàn
萬
萬/万
vạn
104
yì
億
億/亿
ức
108
Cũng được sử dụng như giá trị 105
zhào
兆
triệu
1012
Cách sử dụng nó bị nghi ngờ, đang được thảo luận.
jīng
京
kinh
1016
Cũng được sử dụng như các giá trị 106, 1016. Cũng là chữ 經(P) hoặc 经(G) jīng.
gāi
垓
cai
1020
Cũng được sử dụng như các giá trị 108, 1032, 1064
zǐ
秭
tỉ
1024
Cũng được sử dụng như các giá trị 109, 1040, 10128.
Cũng như 杼 zhù. 佑 hữu (G) hoặc 尧 nghiêu (P)
ráng
穰
nhưỡng
1028
Cũng được sử dụng như các giá trị 1010, 1048, 10256.
Cũng như 壤 nhưỡng.
gōu
溝(P) / 沟(G)
câu
1032
Cũng được sử dụng như các giá trị 1011, 1056, 10512.
jiàn
澗(P) / 涧(G)
giản
1036
Cũng được sử dụng như các giá trị 1012, 1064, 101024.
zhèng
正
chính
1040
Cũng được sử dụng như các giá trị 1013, 1072, 102048.
zài
載 / 载
tải
1044
Cũng được sử dụng như các giá trị 1014, 1080, 104096.
jí
極 / 极
cực
1048
hénghéshā
恒河沙
Hằng hà sa
1052
Có nghĩa là "Cát của sông Hằng", có thể gọi là "Hằng hà sa số" và xuất hiện trong kinh Phật; được dùng để chỉ số hạt cát của sông Hằng (kinh Phật) và để chỉ "vô số" (thường dùng ngoài đời).
āsēngqí
阿僧祇
a tăng kỳ
1056
Phiên âm gốc từ tiếng Phạn: असंख्येय asaṃkhyeya
nàyóutā
那由他
na do tha
1060
Phiên âm gốc từ tiếng Phạn: नयुतः nayutaḥ
bùkěsīyì
不可思議
bất khả tư nghị
1064
Thường được dịch thành "không thể đo lường được" (cùng nghĩa: "bất khả trắc lượng") hoặc "không thể tưởng tượng được".
wúliàngdàshù
無量大數
vô lượng đại số
1068
Tương tự như "số dương/âm vô cực" trong tiếng Việt