Bài viết Cách chúc ngon miệng bằng tiếng Anh & mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chủ đề ăn uống – TalkFirst thuộc chủ đề về Thắc Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://buyer.com.vn/hoi-dap/ tìm hiểu Cách chúc ngon miệng bằng tiếng Anh & mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chủ đề ăn uống – TalkFirst trong
bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Cách chúc ngon miệng bằng tiếng Anh & mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chủ đề ăn uống – TalkFirst” Show
Xem nhanh Trong một bữa ăn, đặc biệt là bữa ăn cùng bạn bè là người nước ngoài, chắc chắn không thể thiếu những câu chúc ngon miệng bằng tiếng Anh, những câu mời sử dụng bữa hay thường xuyên mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chủ đề ăn uống khác để duy trì cuộc hội thoại, giúp bữa ăn diễn ra suôn sẻ hơn. Vậy, chúc người khác ngon miệng bằng tiếng Anh bằng mẫu câu nào là thông dụng nhất? Cách hỏi người khác thêm đồ ăn, nhờ giúp đỡ trên bàn ăn hay cách cảm ơn sau một bữa ăn như thế nào là hợp lý và tinh tế? Tất cả sẽ được TalkFirst giải đáp qua bài viết sau đây! Cách chúc ngon miệng bằng tiếng Anh & mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chủ đề ăn uống1. Mẫu câu tiếng Anh mời người khác đi ăn/uốngLưu ý: Trong các cấu trúc dưới đây, những cấu trúc có ‘would like’ sẽ mang sắc thái trang trọng hơn những cấu trúc câu khác. 1.1. Mẫu câu tiếng Anh mời người khác đi ăn ở ngoàiKhi bạn muốn mời ai đó một bữa ăn/uống ở ngoài, bạn có những mẫu câu tiếng Anh sau để áp dụng:
1.2. Mẫu câu tiếng Anh mời người khác về nhà sử dụng bữaTrong trường hợp, đối tượng bạn muốn mời cơm đã thân thiết và bạn muốn mời về nhà dùng bữa. Bạn có thể tham khảo những mẫu câu tiếng Anh như sau:
✅ Mọi người cũng xem : ngũ cốc ăn sáng tiếng anh là gì 2. Cách chúc ngon miệng bằng tiếng Anh thông dụngBắt đầu một bữa ăn, chắc chắn không thể thiếu những lời chúc ngon miệng. Trong tiếng Anh có rất thường xuyên cách chúc ngon miệng khác nhéu. Bạn sẽ sử dụng mẫu câu nào nếu muốn chúc bữa trưa ngon miệng, hay chúc bữa tối ngon miệng bằng tiếng Anh? Dưới đây là các cách để nói chúc ngon miệng bằng tiếng Anh dễ dàng & dễ áp dụng:
✅ Mọi người cũng xem : quan hệ từ tăng tiến là gì 3. Cách mời sử dụng món (thêm) bằng tiếng Anh
4. Mẫu câu tiếng Anh hỏi thêm đồ ăn, nhờ giúp đỡ trên bàn ăn
5. Cách mô tả thức ăn bằng tiếng Anh5.1. Từ vựng tiếng Anh mô tả đồ ăn
5.2. một số cách nhận xét đồ ăn bằng tiếng Anh đơn giảnCấu trúc 1: Chủ ngữ + be (chia theo chủ ngữ và thì) + tính từ Ví dụ:This grilled chicken is so mouth-watering.⟶ Món gà nướng này thật ngon mắt.This soup is so creamy.⟶ Món súp này thật béo ngậy.This broth is a little too spicy for me.⟶ Nước sử dụng này hơi cay quá đối với tôi. Cấu trúc 2: Chủ ngữ + taste(s) + tính từ (diễn tả vị) Ví dụ:Your home-cooked spaghetti tastes amazing.⟶ Món mì spaghetti nhà nấu của bạn có vị thật tuyệt. Cấu trúc 3: Chủ ngữ + smell(s) + tính từ (diễn tả mùi) Ví dụ:This sauce smells quite pungent.⟶ Cái sốt này có mùi hơi nồng. Cấu trúc 4: Chủ ngữ + look(s) + tính từ (diễn tả phần nhìn) Ví dụ:The vegetables look so fresh.⟶ Rau củ trông tươi quá.
5.3. một vài cách góp ý tế nhịĐôi khi có những trường hợp bạn không thực sự hài lòng về món ăn, bạn có thể góp ý một cách tế nhị như sau:
✅ Mọi người cũng xem : nghiên cứu khoa học là gì 6. Cách cảm ơn sau bữa ăn bằng tiếng AnhSau mỗi bữa ăn ắt hẳn chúng ta đều đặn muốn nói lời cảm ơn, vậy để thể hiện thành ý đó, chúng ta có thể sử dụng những mẫu câu sau:
✅ Mọi người cũng xem : bệnh viện ung bướu hà nội ở đâu 7. một vài câu hỏi tiếng Anh thường gặp chủ đề ăn uốngCâu 1: Have you had breakfast/lunch/dinner?⟶ Bạn ăn sáng/trưa/tối chưa?Not yet. I’m starving now.⟶ Chưa. Tôi đang đói lắm đây này. Câu 2: What are you going to eat now?⟶ Bây giờ bạn định ăn gì?I haven’t decided yet. Maybe something that has broth.⟶ Tôi chưa quyết định được nữa. có thể là món gì đó có nước dùng. Câu 3: Can you recommend a nearby place where I can buy something for lunch?⟶ Bạn có thể giới thiệu một chỗ bán đồ ăn trưa ở gần đây không?Sure! There is a convenience store at the corner of the street. You can quickly get something delicious there.⟶ Được chứ! Có một nhà hàng thuận tiện lợi ở góc đường. Bạn có khả năng nhénh chóng mua món gì ngon ngon ở đó. Câu 4: What do you usually have for breakfast/lunch/dinner?⟶ Bạn thường ăn uống gì vào bữa sáng/trưa/tối?Câu trả lời 1:For breakfast, I usually have bánh mì. When I have time, I eat phở or bún bò.⟶ Vào bữa sáng, tôi thường ăn bánh mì. Khi tôi có thời gian, tôi ăn phở hoặc bún bò.Câu trả lời 2:I usually have boiled vegetables, some pork, beef or fish and some rice for lunch/dinner.⟶ Tôi thường ăn rau củ luộc, thịt heo, thịt bò hoặc cá và cơm vào bữa trưa/tối. Câu 5: Are you allergic to any food?⟶ Bạn có bị dị ứng với đồ ăn gì không?Sadly, yes. I’m allergic to shrimps.⟶ Đáng buồn là có. Tôi dị ứng với tôm. Câu 6:Do you often cook?⟶ Bạn có thường nấu ăn không? Câu trả lời 1:Absolutely. I love cooking. I cook for my family every day.⟶ Có chứ. Tôi yêu việc nấu ăn. Tôi nấu cho gia đình hàng ngày.Câu trả lời 2:I’m not into cooking, so I rarely cook. I prefer ordering or eating out.⟶ Tôi không thích nấu ăn nên tôi hiếm khi nấu lắm. Tôi thích gọi đồ về hay ăn ngoài hơn.Câu trả lời 3:I want to, but I don’t have time.⟶ Tôi cũng muốn lắm nhưng tôi không có thời gian. Câu 7: Do you skip meals?⟶ Bạn có bỏ bữa không?I sometimes skip breakfast. I oversleep, so I have to rush to work immediately.⟶ Tôi vài lần có bỏ bữa sáng. Tôi ngủ quên nên phải chạy vội đến chỗ làm ngay. ✅ Mọi người cũng xem : bản khai nhân khẩu là gì 8. Các đoạn hội thoại tiếng Anh mẫu về chủ đề ăn uốngĐoạn hội thoại 1:Ngữ cảnh: Mời khách hàng dùng bữa trưa. Nhân vật: ‘Sales Manager’ (Trưởng phòng buôn bán) và ‘customer’ (khách hàng). Sales Manager: ‘Ms. Alexandra, thank you so much for sparing your time for us today! We would like to invite you out for lunch. How do you think?’⟶“Bà Alexandra, cảm ơn bà rất nhiều vì đã dành thời gian cho Chúng Tôi hôm nay! Chúng Tôi muốn mời bà đi ăn tối. Bà nghĩ sao?” Customer: ‘I would love to, but… is that place near here? I need to get back to my company before 3:30.’⟶ “Tôi rất sẵn lòng, nhưng… chỗ đó có gần đây không? Tôi cần về lại công ty trước 3:30.” Sales Manager: ‘There is a well-known restaurant near our office. It’s just about 5 minutes of walking.’⟶ “Có một nhà hàng có tiếng ở gần văn phòng Chúng Tôi. Chỉ tốn khoảng 5 phút đi bộ.” Customer: ‘That’s great! I can’t wait to enjoy the food there.’⟶‘Thế thì tuyệt! Tôi đang rất nóng lòng được thưởng thức đồ ăn ở đó.’ Sales Manager: ‘Great! This way, ma’am.’⟶“Tốt quá! Lối này, thưa bà.”
Đoạn hội thoại 2:Ngữ cảnh: Emily được bạn thân Alexa mời đến sử dụng bữa cùng gia đình cô ấy. Nhân vật: Emily, Alexa, chồng Alexa và mẹ Alexa. Emily: ‘Thank you for inviting me to dinner today!’⟶ “Cảm ơn vì đã mời mình/con đến đây ăn tối hôm nay!” Alexa: ‘Don’t mention it! You’re always welcome here.’⟶ “Đừng khách sao! Bạn luôn được chào đón ở đây mà.” Alexa’s mom: ‘She has been talking about you all the time. I and her husband have always wanted to meet you.’⟶ “Con bé cứ nhắc cháu suốt. Cô và chồng con bé luôn muốn gặp cháu.” Alexa’s husband: places another dish on the table ‘Dinner is ready! Let’s enjoy!’⟶ Chồng của Alexa đặt một món ăn nữa xuống bàn “Bữa tối sẵn sàng rồi! Chúng ta ăn thôi!” Alexa: ‘Help youself, Emily! There’s plenty of food.⟶ “tự nhiên nha, Emily! Có nhiều đồ ăn lắm.” Emily: ‘Don’t worry! I will.’⟶ “Đừng lo! Mình sẽ tự nhiên mà.” Alexa’s mom: ‘You may want to try this roasted chicken. It’s my special recipe.’⟶ “có thể cháu sẽ muốn thử món gà nướng lò này. Công thức đặc biệt củ cô đấy.” Emily: ‘It’s so mouth-watering.’ bites ‘It tastes good, too.’⟶ “Trông thật ngon mắt.” cắn “Vị cũng ngon nữa.” Alexa: ‘Why don’t you try my pumpkin soup and give me some feedback?’⟶ “Sao bạn không thử súp bí ngô của mình và cho mình xin nhận xét nhỉ?” Emily: ‘Sure!’ tastes ‘It tastes very nice, but it would be even better with some cream.’⟶ “Được chứ!” nếm “Vị rất ngon nhưng sẽ càng ngon hơn nữa nếu có kem.” Alexa: ‘Oh, why didn’t I think about that? Thanks for the feedback!’⟶ “Ồ, sao mình không nghĩ đến nhỉ? Cảm ơn về lời góp ý nha!” Emily: ‘You’re welcome!’⟶ “Không có chi!”… Emily: ‘Thank you for the lovely meal! The food was so delicious. You are all great cooks.’⟶ “Cảm ơn về bữa ăn tuyệt vời! Thức ăn rất là ngon. Mọi người đều đặn là những người nấu ăn giỏi.” Alexa’s husband: ‘We’re glad you like it.’⟶ “công ty chúng tôi mừng là bạn thích.” Alexa’s mom: ‘We’re happy to have you here, too.’⟶ “Chúng ta cũng vui khi có con ở đây.” Alexa: ‘Don’t forget that you’re always welcome!’⟶ “Đừng quên là bạn luôn được chào đón!” Emily: ‘I know. I know. And you all will soon be my guest. I won’t accept a refusal.’⟶ “Mình biết mà. Và mọi người cũng sẽ sớm làm khách của mình/con thôi. Mình/Con không chấp nhận lời từ chối đâu nha.” All: laugh happily⟶ Mọi người: cười vui vẻ Trên đây là những câu chúc ngon miệng bằng tiếng Anh và những mẫu câu giao tiếp thông dụng về chủ đề ăn uống. TalkFirst mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn phần nào tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh trên bàn ăn và mở rộng thêm vốn từ vựng trong quá trình tự học tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp lại bạn trong những bài học sắp tới! Xem thêm các bài viết liên quan: Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & một cách tự nhiên như tiếng Việt. Các câu hỏi về chúc bạn ăn ngon miệng tiếng anh là gìNếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê chúc bạn ăn ngon miệng tiếng anh là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé |