Những người sinh năm 813 là tuổi Quý Sửu. Tuổi (cầm tinh) con Trâu Những người sinh năm 813 có mệnh Mộc. Chính xác là Tang thạch mộc : Tính cách Mệnh Mộc : Người mạng Mộc có tinh thần vì tha nhân và năng nổ. Là người nhiều ý tưởng, tính cách hướng ngoại của họ được nhiều người thương, giúp. Họ tưởng tượng nhiều hơn thực sự gắn bó với kế hoạch. Tích cực — có bản tính nghệ sĩ, làm
việc nhiệt thành. Tiêu cực — thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc. MỆNH HỢP XUNG : Mệnh Mộc Hợp Mệnh : với mệnh tương sinh là mệnh Thủy, mệnh Hỏa . Tương khắc : Người mệnh Mộc khắc người mệnh Thổ, mệnh Kim Mệnh Mộc Trong Tự Nhiên : Chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ. Thuộc khí Âm: Mộc mềm và dễ uốn; thuộc khí Dương: Mộc rắn như thân sồi. Dùng với mục đích lành, Mộc là cây gậy chống; với mục đích dữ, Mộc
là ngọn giáo. Cây tre ở Hồng Kông được ca ngợi về khả năng mềm dẻo trước gió nhưng lại được dùng làm giàn giáo. Xem hướng nhà hợp tuổi là một việc được cho là cực kỳ quan trọng. Bởi theo dân gian, nếu chọn được hướng nhà hợp tuổi gia chủ thì cuộc sống gia đình sẽ phất lên như “diều gặp gió”, còn nếu hướng nhà theo tuổi chồng hay vợ sai sẽ vướng phải khó khăn đủ điều. Hướng nhà mặt đất thì xem theo hướng cửa chính hướng ra ngoài, nhà chung cư thì xem theo hướng ban công , hoặc
hướng tòa nhà. Hướng nhà tốt - xấu của những người sinh năm 813 : Nam Giới (Mệnh Nam) sinh năm 813 hướng tốt - xấu : Hướng Sinh khí(Tốt): Tây nam Hướng Thiên y (Tốt): Tây bắc Hướng Diên niên ( Tốt): Tây Hướng Phục vị (Tốt): Đông bắc Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Đông nam Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Bắc Hướng Lục sát (Xấu): Đông Hướng Họa
hại (Xấu): Nam Nữ Giới (Mệnh Nữ) sinh năm 813 hướng tốt - xấu : Hướng Sinh khí(Tốt): Tây bắc Hướng Thiên y (Tốt): Tây nam Hướng Diên niên ( Tốt): Đông bắc Hướng Phục vị (Tốt): Tây Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Đông Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Nam Hướng Lục sát (Xấu): Đông nam Hướng Họa hại (Xấu): Bắc
Hướng Sinh khí(Tốt): mang ý nghĩa sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự hanh thông, thuận lợi, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Hướng Thiên y(Tốt): Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân. Hướng Diên niên (Tốt Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển. Hướng Phục
vị(Tốt): Hóa giải những điều không may mắn, giúp cuộc sống luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn. Hướng tuyệt mệnh(Xấu): Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là hướng nhà xấu nhất nên tránh. Hướng Ngũ quỷ(Xấu): Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, cuộc sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi. Hướng Lục sát(Xấu): Hướng về sự thiệt hại, mất mát, dễ bị
đứt đoạn trong các mối quan hệ, bị trì hoãn công việc làm ăn. Hướng Họa hại(Xấu): Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đối mặt với những điều không may mắn. Các màu sắc phù hợp phong thủy với người sinh năm 813 [Quý Sửu] mệnh Mộc là : Màu bản mệnh (hợp): Xanh lá cây Màu tương sinh (hợp): Đen, xanh nước biển Cách màu sắc không hợp là : Trắng, xám,
vàng nhạt Chồng (Nam) sinh năm 813 [Quý Sửu] hợp với vợ (nữ giới) tuổi : Nữ sinh năm 808 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa. Nữ sinh năm
811 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…” Nữ sinh năm 812 - Thiên y : Cung Thiên Y là
cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc. Nữ sinh năm 813 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt
và con cháu hiển hách, vẻ vang. Nữ sinh năm 814 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…” Nữ sinh năm
817 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa. Nữ sinh năm
820 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…” Nữ sinh năm 821 - Thiên y : Cung Thiên Y là
cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc. Nữ sinh năm 822 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt
và con cháu hiển hách, vẻ vang. Nữ sinh năm 823 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…” Nữ sinh năm
826 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa. Nữ sinh năm
829 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…” Nữ sinh năm 830 - Thiên y : Cung Thiên Y là
cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc. Nữ sinh năm 831 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt
và con cháu hiển hách, vẻ vang. Nữ sinh năm 832 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…” Vợ (Nữ) sinh năm 813 [Quý Sửu] hợp với Chồng (nam giới) tuổi :Nam sinh năm
816 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc. Nam sinh năm
815 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa. Nam sinh năm
814 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…” Nam sinh năm 813 - Diên niên : Cung Diên
Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang. Nam sinh năm 810 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành
công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc. Nam sinh năm 807 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc. Nam sinh năm
806 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa. Nam sinh năm
805 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…” Nam sinh năm 804 - Diên niên : Cung Diên
Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang. Nam sinh năm 801 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành
công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc. Nam sinh năm 798 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc. Nam sinh năm
797 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa. Nam sinh năm
796 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…” Nam sinh năm 795 - Diên niên : Cung Diên
Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Số tuổi hiện tại của người sinh năm 813 là : 1209 tuổi. -
Tử vi trọn đời của 12 con giáp
Năm sinh
| Tuổi
| Mệnh
| Giải nghĩa
| 763
| 823
| Quý Hợi
| Mệnh Thủy
| Đại hải thủy
| 762
| 822
| Nhâm Tuất
| Mệnh Thủy
| Đại hải thủy
| 761
| 821
| Tân Dậu
| Mệnh Mộc
| Thạch lựu mộc
| 760
| 820
| Canh Thân
| Mệnh Mộc
| Thạch lựu mộc
| 759
| 819
| Kỷ Mùi
| Mệnh Hỏa
| Thiên thượng hỏa
| 758
| 818
| Mậu Ngọ
| Mệnh Hỏa
| Thiên thượng hỏa
| 757
| 817
| Đinh Tỵ
| Mệnh Thổ
| Sa trung thổ
| 756
| 816
| Bính Thìn
| Mệnh Thổ
| Sa trung thổ
| 755
| 815
| Ất Mão
| Mệnh Thủy
| Đại khê thủy
| 754
| 814
| Giáp Dần
| Mệnh Thủy
| Đại khê thủy
| 753
| 813
| Quý Sửu
| Mệnh Mộc
| Tang thạch mộc
| 752
| 812
| Nhâm Tý
| Mệnh Mộc
| Tang thạch mộc
| 751
| 811
| Tân Hợi
| Mệnh Kim
| Thoa xuyến kim
| 750
| 810
| Canh Tuất
| Mệnh Kim
| Thoa xuyến kim
| 749
| 809
| Kỷ Dậu
| Mệnh Thổ
| Đại dịch thổ
| 748
| 808
| Mậu Thân
| Mệnh Thổ
| Đại dịch thổ
| 747
| 807
| Đinh Mùi
| Mệnh Thủy
| Thiên hà thủy
| 746
| 806
| Bính Ngọ
| Mệnh Thủy
| Thiên hà thủy
| 745
| 805
| Ất Tỵ
| Mệnh Hỏa
| Phú đăng hỏa
| 744
| 804
| Giáp Thìn
| Mệnh Hỏa
| Phú đăng hỏa
| 743
| 803
| Quý Mão
| Mệnh Kim
| Kim bạc kim
| 742
| 802
| Nhâm Dần
| Mệnh Kim
| Kim bạc kim
| 741
| 801
| Tân Sửu
| Mệnh Thổ
| Bích phượng thổ
| 740
| 800
| Canh Tý
| Mệnh Thổ
| Bích phượng thổ
| 739
| 799
| Kỷ Mão
| Mệnh Thổ
| Thành đầu thổ
| 738
| 798
| Mậu Dần
| Mệnh Thổ
| Thành đầu thổ
| 737
| 797
| Đinh Sửu
| Mệnh Thủy
| Giản hạ thủy
| 736
| 796
| Bính Tý
| Mệnh Thủy
| Giản hạ thủy
| 735
| 795
| Ất Hợi
| Mệnh Hỏa
| Sơn đầu hỏa
| 734
| 794
| Giáp Tuất
| Mệnh Hỏa
| Sơn đầu hỏa
| 733
| 793
| Quý Dậu
| Mệnh Kim
| Kiếm phong kim
| 732
| 792
| Nhâm Thân
| Mệnh Kim
| Kiếm phong kim
| 731
| 791
| Tân Mùi
| Mệnh Thổ
| Lộ bàng thổ
| 730
| 790
| Canh Ngọ
| Mệnh Thổ
| Lộ bàng thổ
| 729
| 789
| Kỷ Tỵ
| Mệnh Mộc
| Đại lâm mộc
| 728
| 788
| Mậu Thìn
| Mệnh Mộc
| Đại lâm mộc
| 727
| 787
| Đinh Mão
| Mệnh Hỏa
| Lô trung hỏa
| 726
| 786
| Bính Dần
| Mệnh Hỏa
| Lô trung hỏa
| 725
| 785
| Ất Sửu
| Mệnh Kim
| Hải trung kim
| 724
| 784
| Giáp Tý
| Mệnh Kim
| Hải trung kim
| 723
| 783
| Quý Hợi
| Mệnh Thủy
| Đại hải thủy
| 722
| 782
| Nhâm Tuất
| Mệnh Thủy
| Đại hải thủy
| 721
| 781
| Tân Dậu
| Mệnh Mộc
| Thạch lựu mộc
| 720
| 780
| Canh Thân
| Mệnh Mộc
| Thạch lựu mộc
| 719
| 779
| Kỷ Mùi
| Mệnh Hỏa
| Thiên thượng hỏa
| 718
| 778
| Mậu Ngọ
| Mệnh Hỏa
| Thiên thượng hỏa
| 717
| 777
| Đinh Tỵ
| Mệnh Thổ
| Sa trung thổ
| 716
| 776
| Bính Thìn
| Mệnh Thổ
| Sa trung thổ
| 715
| 775
| Ất Mão
| Mệnh Thủy
| Đại khê thủy
| 714
| 774
| Giáp Dần
| Mệnh Thủy
| Đại khê thủy
| 713
| 773
| Quý Sửu
| Mệnh Mộc
| Tang thạch mộc
| 712
| 772
| Nhâm Tý
| Mệnh Mộc
| Tang thạch mộc
| 711
| 771
| Tân Hợi
| Mệnh Kim
| Thoa xuyến kim
| 710
| 770
| Canh Tuất
| Mệnh Kim
| Thoa xuyến kim
| 709
| 769
| Kỷ Dậu
| Mệnh Thổ
| Đại dịch thổ
| 708
| 768
| Mậu Thân
| Mệnh Thổ
| Đại dịch thổ
| 707
| 767
| Đinh Mùi
| Mệnh Thủy
| Thiên hà thủy
| 706
| 766
| Bính Ngọ
| Mệnh Thủy
| Thiên hà thủy
| 705
| 765
| Ất Tỵ
| Mệnh Hỏa
| Phú đăng hỏa
| 704
| 764
| Giáp Thìn
| Mệnh Hỏa
| Phú đăng hỏa
| |