Trong phản ứng hóa học, khi nguyên tử, phân tử thêm hoặc mất bớt electron nó sẽ tạo thành các phần tử mang điện gọi là ion. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành hợp chất chứa liên kết ion. Vậy cùng chúng tôi tìm hiểu về loại liên kết này như bản chất, ứng dụng và bài tập nha. Bạn đang xem:
Liên kết ion có bản chất là | Liên Kết Ion Có Bản Chất Là Gì? Toàn Bộ Kiến Thức và Bài Tập Liên kết ion (hay liên kết điện tích) là một liên kết hóa học có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu. Liên kết này thường là liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố phi kim với các nguyên tử nguyên tố kim loại. Định nghĩa: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Hay liên kết ion có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu. Ví dụ: Sự kết hợp giữa natri (Na+) và clorua (Cl–) tạo thành natri clorua (NaCl): Na+ + Cl– → NaCl Khái niệm cation và anionCation và Anion trong liên kết (Nguồn: Internet)Các nguyên tử kim loại (có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng) có độ âm điện nhỏ, dễ mất electron tạo ra ion dương (cation). Các nguyên tử phi kim (có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng) có độ âm điện lớn, dễ nhận electron để tạo ra ion âm (anion). Tóm lại, ion được chia thành cation và anion:
Cation
Ví dụ cách nhận biết và ký hiệu của cation:
Anion
Ví dụ:
Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tửIon được chia thành hai loại chủ yếu là ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. Ion đơn nguyên tửIon đơn nguyên tử là các ion được tạo thành từ một nguyên tử. Ví dụ: Na+, Li+, Mg2+… Ion đa nguyên tửIon đa nguyên tử hay ion phân tử là một nhóm 2 nguyên tử trở lên liên kết cộng hóa trị với nhau. Ví dụ: cation amoni NH4+, anion hidroxit OH–, anion sunfat SO42-… Sự hình thành liên kết ionĐể hình thành liên kết ion cần phải có các điều kiện sau
Dấu hiệu nhận biết:
Ví dụ: Các phân tử NaCl, MgCl2, BaF2,… đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa các cation kim loại và anion phi kim.
Ví dụ: Các phân tử NH4Cl, MgSO4, AgNO3,… đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa cation kim loại hoặc amoni và anion gốc axit. Tính chất của liên kết ion là gì?Chúng ta cùng tìm hiểu Liên kết ion có các tính chất chung như sau:
Ví dụ: Nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 800oC, của MgO là 2800oC.
Cấu trúc mạng tinh thể của liên kết ionLiên kết ion thực sự là sự kết hợp của rất nhiều ion liên kết với nhau thành một phân tử khổng lồ. Sự sắp xếp các ion trong một cấu trúc hình học thông thường được gọi là mạng tinh thể. Ví dụ như NaCl, thực tế NaCl không chứa một ion Na và một ion Cl, nhiều ion của chúng tạo thành mạng tinh thể với tỉ lệ 1:1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trịChúng ta cùng so sánh hai loại liên kết phổ biến và quan trọng nhất với các em học sinh nha.
Bài tậpĐể việc giúp các em nắm vững kiến thức chúng ta cùng làm các bài tập dưới đây. Bên dưới có đáp án chi tiết cho từng câu. Câu 1: Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa A. Anion và electron tự do B. Các ion mang điện tích cùng dấu C. Hạt nhân của nguyên tử này và hạt nhân của nguyên tử kia D. Cation và anion Câu 2: Loại hạt nào sau đây tham gia vào quá trình liên kết hóa học? A. Hạt electron B. Hạt notron C. Hạt proton D. Hạt nhân nguyên tử Câu 3: Liên kết ion được tạo thành giữa A. hai nguyên tử kim loại. B. hai nguyên tử phi kim. C. một nguyên tử kim loại mạnh và một nguyên tử phi kim mạnh. D. một nguyên tử kim loại yếu và một nguyên tử phi kim yếu. Câu 4: Dãy chất nào sau đây mà phân tử chỉ chứa liên kết ion? A. KCl; MgO; BaCl2 B. BaCl2; MgO; H2O C. NaBr; Na2O; KNO3 D. SO2; H2SO4; HClO4 Câu 5: Trong tinh thể NaCl, nguyên tố Na và Cl ở dạng ion và có sô electron lần lượt là A. 10 và 18 B. 12 và 16 C. 10 và 10 D. 11 và 17 Câu 6: Mạng tinh thể ion có đặc tính nào dưới đây? A. Bền vững, nhiệt độ nóng chảy cao và nhiệt độ sôi thấp B. Bền vững, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao
Liên quan: C. Bền vững, nhiệt độ nóng và nhiệt độ sôi thấp D. Dễ bay hơi Câu 7: Phân tử nào sau đây có liên kết phân cực nhất? A. F2O B. Cl2O C. ClF D. O2 Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Liên kết ion là liên kết được tạo thành do sự nhận electron B. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện lớn hơn 1 C. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự góp chung electron. D. Liên kết ion được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa ion mang điện tích trái dấu Câu 9: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất của liên kết ion nhất? A. LiCl B. NaCl C. KCl D. CsCl Câu 10: Năng lượng ion hóa của nguyên tử là: A. Năng lượng giải phóng bởi nguyên tử khi tạo liên kết ion B. Năng lượng giải phóng khi nguyên tử nhận thêm electron C. Năng lượng cần để tách electron ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản D. Năng lượng cần để cung cấp để nguyên tử nhận thêm electron Câu 11: Các chất trong dãy nào sau đây đều có liên kết ion? A. KBr, CS2, MgS B. KBr, MgO, K2O C. H2O, K2O, CO2 D. CH2, HBr, CO2 Câu 12: Cho hai nguyên tố X: Z= 20, Y: Z= 17. Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tử lần lượt là: A. XY và liên kết i.on B. X2Y3 và liên kết cộng hóa trị C. X2Y và liên kết i.on D. XY2 và liên kết i.on Câu 13: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là A. HCl B. NH3 C. H2O D. NH4Cl Câu 14: Hãy chọn phát biểu sai về liên kết hóa học? A. Liên kết giữa một kim loại và một phi kim luôn luôn là liên kết ion B. Liên kết giữa hai phi kim luôn luôn là liên kết cộng hóa trị, không phụ thuộc vào hiệu độ âm điện C. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố tạo thành liên kết càng lớn thì liên kết càng phân cực D. Những hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao nhiều hơn so với các hợp chất cộng hóa trị Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. Kim loại. B. Cộng hóa trị. C. Ion. D. Cho – nhận. Câu 16: Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là : A. liên kết anion – cation. B. liên kết i.on hóa. C. liên kết tĩnh điện.
Xem thêm: D. liên kết i.on. Câu 17: X, Y là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X, Y và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là A. 2s22p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị. B. 2s22p3, 3s23p1 và liên kết cộng hóa trị. C. 3s23p1, 4s1 và liên kết ion. D. 2s22p1, 4s1 và liên kết ion. Câu 18: Hợp chất tạo bởi clo và những nguyên tố nào dưới đây chứa liên kết ion trong phân tử? A. Ca, Ba, Si B. Cs, Ba, K C. Mg, P, S D. Be, Mg, C Câu 19: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion? A. H2S, Na2O. B. CH4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl. Câu 20: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion : A. Ion là phần tử mang điện. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. Câu 21: Hầu hết các hợp chất ion A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. B. dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ. C. ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện. D. tan trong nước thành dung dịch không điện li. Câu 22: Anion Y− có cấu hình electron nguyên tưở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Liên kết giữa nguyên tử của Y với nguyên tử của nguyên tố kim loại kali thuộc loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết cộng hóa trị B. Liên kết công hóa trị không phân cực C. Liên kết ion D. Liên kết cho- nhận Câu 23: Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa A. 2 ion. B. 2 ion mang điện trái dấu. C. các hạt mang điện trái dấu. D. hạt nhân và các electron hóa trị. Câu 24: Tính chất nào sau đây phù hợp với liên kết ion? A. Có tính định hướng, có tính bão hòa B. Không có tính định hướng, không bão hòa C. Không có tính định hướng, có tính bão hòa D. Có tính định hướng, không bão hòa Câu 25: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là : A. 2 và 1. B. 2+ và 1–. C. +2 và –1. D. 2+ và 2– Đáp án chi tiết cho bài tập
Trên đây là toàn bộ kiến thức về mảng liên kết ion chúng tôi hi vọng những kiến thức và bài tập trên sẽ hữu ích với các thầy cô và các em học sinh Bạn đang đọc bài viết từ chuyên mục Hóa học tại website https://edu.dinhthienbao.com. |