Chứng mình tài chính tiếng Trung là gì

- Advertisement -

Hàng lỗi là một mặt hàng hay một sản phẩm nào đó bị lỗi về kiểu dáng hoặc kỹ thuật so với các mặt hàng cùng loại khác trên thị trường.

Hàng lỗi tiếng Trung là 产品失败 (chǎnpǐn shībài)

退货 (tuìhuò): Trả hàng.

换 (huàn): Trả, đổi.

退款 (tuì kuǎn): Hoàn tiền.

- Advertisement -

问题 (wèntí): Vấn đề.

质量 (zhìliàng): Chất lượng.

坏 (huài): Hỏng.

帮助中心 (bāngzhù zhōngxīn): Trung tâm chăm sóc khách hàng.

修 (xiū): Sửa chữa.

检查 (jiǎnchá): Kiểm tra.

发票 (fāpiào): Phiếu biên lai, hóa đơn.

投诉 (tóusù): Khiếu nại.

Bài viết được tổng hợp bởi: Visadep.vn – Đại lý tư vấn xin visa

- Advertisement -

Chứng chỉ Tiếng Trung là chứng chỉ dùng để kiểm tra trình độ tiếng Hán của người nước ngoài học tiếng Trung do trường Đại học Ngôn Ngữ Bắc Kinh xây dựng.

  • HSK là viết tắt của cụm từ Hanyu Shuiping Kaoshi. Là kỳ thi nhằm kiểm tra trình độ ngôn ngữ Tiếng Trung cho người muốn đến Trung Quốc học tập và làm việc.
  • Được HANBAN một tổ chức phi chính phủ liên kết với Bộ giáo dục nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa tổ chức. Chứng chỉ HSK có giá trị trên toàn thế giới.
    Chứng mình tài chính tiếng Trung là gì
    HSK
  • HSK 1 – HSK 2: Sơ cấp thấp, chưa được cấp chứng chỉ.
  • HSK 3 – HSK 4: Sơ cấp trung.
  • HSK 5 – HSK 6: Cao cấp.
  • TOCFL (Test of Chinese as a Foreign Language) là kỳ thi năng lực Hoa ngữ do ba đơn vị nghiên cứu: Trung tâm giảng dạy Quốc ngữ, Viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa và Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan cùng nghiên cứu phát triển. 
  • Band A: Cấp 1(Cấp Nhập môn), cấp 2 (cấp Căn bản);
  • Band B: Cấp 3 (cấp Tiến cấp), cấp 4 (cấp Cao cấp);
  • Band C: Cấp 5 (cấp Lưu loát), cấp 6 (cấp Tinh thông)
  • HSKK được gọi là kỳ thi trình độ khẩu ngữ tiếng Trung, mục đích chủ yếu để đánh giá trình độ biểu đạt bằng khẩu ngữ của ứng viên.
  • HSKK Sơ cấp: Thời gian học từ 1 đến 2 kỳ học và nắm được khoảng 200 từ tiếng Trung thường dùng trong đàm thoại hàng ngày.
  • HSKK Trung cấp: Thời gian học từ 1 đến 2 năm học và nắm được khoảng 900 từ tiếng Trung thường dùng trong đàm thoại hàng ngày.
  • HSKK Cao cấp: Thời gian học từ 2 năm học trở lên và nắm được khoảng 3000 từ tiếng Trung thường dùng trong đàm thoại hàng ngày.

Trên đây là 03 lại chứng chỉ tiếng Trung mà visadep.vn đã tổng hợp. Các bạn có thể tham khảo và lựa chọn cho mình chứng chỉ phù hợp nhé!

bài viết được biên tập bởi visadep.vn

Mẫu chứng minh thư tiếng Trung là mẫu chứng minh thư được Dịch Thuật CVN dịch sang tiếng trung một cách chuyên nghiệp nhất. Chứng minh thư là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, trong đó xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về đặc điểm căn cước, lai lịch của người được cấp. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu chứng minh thư tiếng Trung mới nhất ở phần cuối bài viết.

Mẫu Chứng Minh Thư, Căn Cước Công Dân Tiếng Trung

Chứng mình tài chính tiếng Trung là gì
Mẫu Chứng Minh Thư Tiếng Trung

Bạn đang xem bài viết Mẫu Chứng Minh Thư Tiến Trung tại chuyên mục Mẫu dịch thuật của Công Ty Dịch Thuật CVN. Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm dịch vụ dịch thuật chứng minh thư hoặc dịch thuật thuật tiếng Trung tại Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng, Cần Thơ,…hay bất cứ dịch vụ dịch thuật nào khác thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được báo giá dịch thuật chứng minh thư tốt nhất, rẻ nhất và uy tín nhất.

Xem thêm các Mẫu Chứng Minh Thư Căn Cước Công Dân của Dịch Thuật CVN:

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây:

Chứng minh tài chính là gì? Tại sao phải chứng minh khả năng tài chính? Vì sao không tự chứng minh tài chính được? Cách chứng minh năng lực tài chính, mở sổ tiết kiệm như thế nào để hợp lý và chặt chẽ? Tất cả những câu hỏi xoay quanh vấn đề này sẽ được Bankervn giải đáp cực kỳ chi tiết ngay sau đây.

Chứng mình tài chính tiếng Trung là gì

Chứng minh tài chính là gì

Chứng minh tài chính (Financial Proofing) là một thuật ngữ trong hồ sơ xin thị thực đi nước ngoài. Là việc chứng minh cho cơ quan lãnh sự thấy rằng, bạn có đủ khả năng tài chính để thực hiện mục đích sang nước họ như đã khai trong hồ sơ xin visa. Thông thường, bạn cần chứng minh tài chính bằng sổ tiết kiệm và hồ sơ chứng minh nguồn thu nhập.

Có nhiều mục đích xin visa thị thực nước ngoài như: du học, du lịch, thăm thân, công tác, khám chữa bệnh hay xuất khẩu lao động… Và tương ứng là số tiền trong sổ tiết kiệm khác nhau. Ví dụ du lịch chỉ cần khoảng 100-200 triệu, nhưng du học có thể lên đến 1-2 tỷ và hồ sơ phức tạp hơn.

Chứng minh tài chính du học có thể gồm 2 bước: bước xin giấy nhập học và bước xin visa. Một số nước còn yêu cầu  chứng minh nguồn gốc hình thành sổ tiết kiệm. Hay còn gọi là chứng minh thu nhập.

Chứng minh tài chính tiếng anh là gì

Chứng minh tài chính tiếng Anh là Financial Proofing. Ngoài ra còn có từ nữa ít dùng hơn: Demonstrate Financial Capacity có nghĩa là “Chứng minh năng lực tài chính” hoặc “Chứng minh khả năng tài chính”

Tại sao phải chứng minh tài chính

Ở những nước phát triển, vấn đề nhập cư, cư trú, làm việc bất hợp pháp hết sức nhức nhối. Vì vậy họ cần bạn chứng minh tài chính, để có thêm căn cứ nhận định bạn đi có đúng mục đích hay không. Hay sang đó rồi ở lại luôn, trốn ra ngoài làm việc tự do.

Lao động dù là phổ thông ở các nước phát triển có mức thu nhập rất cao so với Việt Nam. Hơn nữa, lao động bất hợp pháp còn trốn các khoản thuế, thu nhập lại càng cao. Điều này rất hấp dẫn người lao động đến từ các nước kém và đang phát triển.

Bản chất chứng minh tài chính tất cả các nước đều giống nhau. Bao gồm hai phần rõ ràng là sổ tiết kiệm và hồ sơ chứng minh thu nhập. Hai phần này bổ sung cho nhau. Sổ tiết kiệm chứng minh cho khả năng chi trả học phí, sinh hoạt phí, chi phí du lịch… Còn hồ sơ chứng minh thu nhập thể hiện thu nhập hàng tháng, hàng năm… Nó trả lời cho câu hỏi tiền trong sổ tiết kiệm ở đâu ra.

Đối với các bạn đi du học, bạn phải chứng minh khả năng tài chính đủ để trang trải chi trả học phí, phí sinh hoạt và mọi chi phí phát sinh ít nhất trong 1-2 năm đầu.

Đối với các bạn đi du lịch. Các bạn phải chứng minh được khả năng tài chính đủ để trang trải cho chuyến du lịch của mình.

1. Sổ tiết kiệm

Chứng mình tài chính tiếng Trung là gì

Thực chất, sổ tiết kiệm chính là tài sản. Đứng trên góc độ lãnh sự, họ cần xem xét các tài sản có tính thanh khoản cao. Tài sản có tính thanh khoản cao nhất là tiền mặt. Nhưng không thể yêu cầu người xin visa mang cả bao tải tiền lên mà đếm được. Và giải pháp là sổ tiết kiệm.

Sổ tiết kiệm có tính thanh khoản chỉ kém tiền mặt, lại được ngân hàng xác nhận. Do đó, cơ quan lãnh sự các nước đều yêu cầu chứng minh tài chính bằng sổ tiết kiệm. Về phần này, hồ sơ rất đơn giản chỉ bao gồm sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư.

Số tiền trong sổ tiết kiệm với mục đích đi du học cao hơn nhiều mục đích du lịch. Một số nước quy định mở sổ trước thời điểm xin visa từ 28 ngày – 6 tháng. Riêng du học thì tốt nhất là bạn nên mở sổ trước 3 đến 6 tháng. Ví dụ trường hợp mình xin cấp Visa du học Hàn tháng 04/2022, ĐSQ Hàn Quốc yêu cầu bắt buộc phải mở sổ trước đó 6 tháng, tức là trước tháng 11/2021.

2. Hồ sơ chứng minh thu nhập

Phần này chủ yếu dành cho chứng minh tài chính đi du học. Chứng minh thu nhập trong du lịch đơn giản hơn rất nhiều.

Hồ sơ chứng minh thu nhập sẽ thể hiện thu nhập hàng tháng, hàng quý, hàng năm của gia đình. Đó cũng chính là nguồn tích lũy để hình thành tài sản, sổ tiết kiệm.

Đại sứ quán chấp nhận các nguồn thu nhập nào?

  • Thu nhập từ lương
  • Cho thuê tài sản
  • Công ty riêng, hộ kinh doanh cá thế
  • Các nguồn thu nhập từ cổ phần, cổ phiếu, góp vốn kinh doanh…
  • Thu nhập từ nông, lâm, ngư nghiệp… chỉ cần bạn chứng minh được

Có phải thu nhập càng cao càng tốt không? Điều này là không cần thiết, thu nhập hàng tháng sau khi trừ chi phí sinh hoạt, đủ để tích lũy số tiền trong sổ tiết kiệm là được. Cụ thể với trường hợp mình đi du học Mỹ chẳng hạn. Chi phí 1 năm ăn học vào khoảng 700 triệu, mở sổ 800 triệu cho chắc. Mình có nhà ở Sài Gòn, đã đi làm 5 năm. Lấy 800 triệu chia cho 60 tháng (5 năm) là khoảng 13,5 triệu. Như vậy, hàng tháng mình cần tích lũy được 13,5 triệu. Cộng với chi phí sinh hoạt, thu nhập hàng tháng vào cỡ 18 triệu là đủ

Ngoài ra, nếu bạn sở hữu tài sản có giá như nhà đất, căn hộ, xe hơi… Hồ sơ của bạn sẽ đẹp và mang tính thuyết phục hơn

1001 lý do không tự chứng minh tài chính du học, du lịch được

Ở Việt Nam, chúng ta có thể bán cả nhà đất, vay ngân hàng… để đầu tư cho con cháu. Hy sinh đời bố củng cố đời con là một điều bình thường. Nhưng với Đại sứ quán, tất cả phải thể hiện trên giấy tờ. Và đó là lý do nhiều trường hợp không thể tự chứng minh tài chính được:

  • Việc kinh doanh tự do, không giấy phép, tài sản đứng tên nhiều người… rất phổ biến tại Việt Nam. Và những trường hợp này rất khó để chứng minh rõ ràng trên giấy tờ được.
  • Không phải ai cũng có nguồn tiền mặt để gửi ngân hàng. Thường khi có số tiền lớn, chúng ta thường đầu tư kinh doanh, mua vàng, mua bất động sản, xe hơi…

Với những trường hợp không tự chứng minh được, bạn có thể nhờ đến dịch vụ. Có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ mở sổ tiết kiệm và chứng minh thu nhập. Tuy nhiên, với riêng người viết, các dịch vụ chứng minh thu nhập tràn lan trên mạng rất mập mờ, hồ sơ sơ hở tè le và đa số sử dụng dấu giả. Tốt nhất, bạn nên nhờ người quen xác nhận đang làm việc tại một công ty nào đó mà mình biết. Như vậy sẽ an toàn và đảm bảo cho hồ sơ hơn. Tránh tình trạng tiền mất tật mang.

Chứng minh tài chính như thế nào

Giả sử bạn đi du học Anh Quốc. ĐSQ yêu cầu bạn có sổ tiết kiệm 600 triệu, kỳ hạn 06 tháng. Thời gian gửi trước khi nộp hồ sơ 28 ngày. Trước ngày nộp hồ sơ 28 ngày trở lên, bạn mang 600 triệu ra ngân hàng yêu cầu gửi tiết kiệm, kỳ hạn 06 tháng. Sau khi mở sổ tiết kiệm, Bạn xin 2 bản xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm; sao y đối chiếu bản chính sổ tiết kiệm 02 bản. Đến ngày nộp hồ sơ bạn nộp giấy xác nhận số dư và bản sao sổ tiết kiệm cho ĐSQ.

Trường hợp không có tiền mặt để gửi tiết kiệm

Rất đơn giản, hãy sử dụng dịch vụ chứng minh tài chính của Bankervn. Hiện nay, có rất nhiều nơi cung cấp dịch vụ này. Tuy nhiên, hãy chọn một đơn vị uy tín. Bankervn đã hoạt động từ 2015 đến nay, với hơn 15.000 khách hàng trong và ngoài nước. Trên google map, bạn sẽ thấy những đánh giá rất khách quan của các khách hàng cũ. Có đến 99% khách hàng được hỏi cho rằng sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Một số lưu ý khi mở sổ tiết kiệm

Chứng mình tài chính tiếng Trung là gì

Kỳ hạn sổ

Kỳ hạn sổ còn gọi là thời hạn sổ tiết kiệm. Thường thì bạn muốn mở thời hạn từ 1 – 12 tháng đều được.

Sổ tiết kiệm duy trì bao lâu

Thời gian duy trì sổ tiết kiệm là thời gian sổ tiết kiệm tồn tại trong ngân hàng. Có những dịch vụ chỉ mở sổ và tất toán trong vòng 01 ngày. Nếu ĐSQ yêu cầu bạn nộp giấy xác nhận số dư mới nhất, hoặc mang sổ gốc đi phỏng vấn thì không được. Vì sổ tiết kiệm đã tất toán, số dư trong tài khoản ngân hàng không có để xác nhận.

Gia hạn duy trì sổ tiết kiệm

Có rất nhiều trường hợp, định phỏng vấn ngày này nhưng thời gian phỏng vấn phải dời sang ngày khác hoặc phải phỏng vấn lại. Theo thỏa thuận ban đầu thời gian duy trì sổ tiết kiệm trong ngân hàng là 01 tháng, nhưng bây giờ phải sang thứ 2 mới phỏng vấn. Lúc đó bạn cần gia hạn thời gian duy trì sổ tiết kiệm thêm 01 tháng nữa. Hãy hỏi bên dịch vụ có gia hạn được không nhé. Cẩn thận vẫn hơn!

Mượn sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư

Một vấn đề quan trọng không kém là có mượn sổ tiết kiệm được không? Có xin thêm giấy xác nhận số dư gần ngày phỏng vấn được không? Và chi phí bao nhiêu?

Rất nhiều nước yêu cầu bạn phải mang sổ gốc đi phỏng vấn, đối chiếu hoặc lấy giấy xác nhận số dư tại thời điểm gần nhất. Do đó, đầu tiên bạn cần tìm hiểu kỹ thủ tục trước. Khi sử dụng dịch vụ cần làm rõ những vấn đề này.

Trên đây là tất cả những điều bạn cần lưu ý khi sử dụng dịch vụ chứng minh tài chính. Nếu chuẩn bị hồ sơ rõ ràng, chu đáo. Chắc chắn bạn sẽ xin Visa thành công!