Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng là 4s2

Phân loại bài tập chương bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 30 trang )








.=

PhŽn loại vš Phương phŸp giải Ha học 10 ¼ Tập 1

http://bloghoahoc.com

b/ Selen : Se (Z = 34) .
Cấu hình electron: Se (Z = 34) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p4 .
Vị trí:
Ô nguyên tố: 34.
Có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4.
Có electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên thuộc nhóm A, đồng thời có 6 electron ở lớp
ngoài cùng nên thuộc nhóm VI (A) .

.co
m

Cơ chế cho nhận electron: Se + 2e Se2 .
Cấu hình electron ion tương ứng: Se2 (ZSe2 = 36) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 .
c/ Kripton : Kr (Z = 36) .

Cấu hình electron: Kr (Z = 36) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 .

oc



Vị trí:
Ô nguyên tố: 36.
Có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4.
Có electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên thuộc nhóm A, đồng thời có 8 electron ở lớp
ngoài cùng nên thuộc nhóm VIII (A) .

d/ Crôm : Cr (Z = 24) .

ah

Do lớp ngoài cùng có 8 electron (khí hiếm), cấu hình electron bền vững, lớp vỏ đạt số electron
ngoài cùng bão hòa. Vì vậy, không tham gia phản ứng hóa học, nên không tạo được ion.

ht
tp
://
bl
og
ho

Cấu hình electron: Cr (Z = 24) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 .

Vị trí:
Ô nguyên tố: 24.
Có 5 lớp electron nên thuộc chu kì 4.
Có electron cuối cùng điền vào phân lớp d (theo mức năng lượng: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5 ) nên
thuộc nhóm B, đồng thời tổng số electron ở hai phân lớp (n 1) dx ns y 3d5 4s1 là 6 electron

(6 < 8) nên thuộc nhóm VI (B) .


Nguyên tử Crom khi tham gia phản ứng hóa học không chỉ có các electron ở phân lớp 4s mà còn
các electron ở phân lớp 3d. Do đó, trong hợp chất Crom có số oxi hóa biển đổi từ +1 đến +6. Phổ
biến là các số oxi hóa: +2, +3, +6. Vì vậy, có thể tạo được các ion Cr2+, Cr4+, Cr6+ .

Cr2+
Cr 2e

4+
Cơ chế cho nhận electron: Cr 4e Cr

6+
Cr 6e Cr

2+
2
2
6
2
6
2
2
Cr (ZCr2+ 22) : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s

Cấu hình ion tương ứng: Cr 4+ (ZCr4 + = 20) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
6+
Cr (Z 6+ = 18) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Cr

e/ Sắt : Fe (Z = 26) .


Cấu hình electron: Fe (Z = 26) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 .

Vị trí:
Ô nguyên tố: 26.
Có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4.
"Cần c b thng minh§§§§"



Page - 71 -


Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố ha học & Định luật tuần hošn

http://bloghoahoc.com

Có electron cuối cùng điền vào phân lớp d (theo mức năng lượng: ... 3s2 3p6 4s2 3d6 ) nên thuộc
nhóm B, đồng thời tổng số electron ở hai phân lớp (n 1) dx ns y 3d6 4s2 là 8 electron nên
thuộc nhóm VIII (B) .

.co

m

Khi tham gia phản ứng hóa học, nguyên tử sắt có thể nhường 2e ở phân lớp 4s để tạo thành ion
dương Fe2+ hoặc nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d chưa bão hòa (đạt bán bảo hòa 3d5) để tạo
thành ion dương Fe3+ .
Fe 2e Fe2+
Cơ chế cho:

.
3+
Fe 3e Fe
Fe2+ Z
= 24) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
(

Fe2 +
Cấu hình ion tương ứng: 3+
.
2
2
6
2
6
5
Fe (ZFe3+ = 23) : 1s 2s 2p 3s 3p 3d
f/ Bạc : Ag (Z = 47 ) .
Cấu hình electron: Ag (Z = 47) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s1 .

ah

oc

Vị trí:
Ô nguyên tố: 47.
Có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4.
Có electron cuối cùng điền vào phân lớp d (theo mức năng lượng: ...5s1 4d10 ) nên thuộc nhóm
B, đồng thời tổng số electron ở hai phân lớp (n 1) d x ns y 4d10 5s1 là 11 > 10 electron nên
thuộc nhóm I (B) .


ho

Khi tham gia phản ứng hóa học, Ag cho 1 electron để trở thành ion dương và do lớp 4d10 đã bảo
hòa nên không có khả năng cho electron. Do đó, nó chỉ có thể cho 1 electron ở lớp s.
Cơ chế: Ag 1e Ag+ .

(

)

og

Cấu hình electron của ion tương ứng: Ag+ ZAg+ = 46 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 4d10 .

bl

Thídụ34
Thídụ34. Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau
a/ Xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử ?
b/ Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ?

://



Bši giải tham khảo

tp


a/ Xác địn số electron hóa trị ?

(
)
X (1s 2s 2p 3s 3p ) : có 8 electron hóa trị.

(
)
(1s 2s 2p 3s ) : có 1 electron hóa trị.

X1 1s2 2s2 2p2 : có 4 electron hóa trị.

X 2 1s2 2s2 2p5 : có 7 electron hóa trị.



X4

2

2

6

2

6

ht


3

2

2

6

1

b/ Xác định vị trí trong bảng tuần hoàn ?

(
)
X (1s 2s 2p ) :
X (1s 2s 2p 3s 3p ) :
X (1s 2s 2p 3s ) :

X1 1s2 2s2 2p2 :

Nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm IVA.



Nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.




2


5

2

2

6

2

2

2

6

1

3
4

Page - 72 Thídụ3

2

2

6


Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIIIA.
Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IA.

"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"


PhŽn loại vš Phương phŸp giải Ha học 10 ¼ Tập 1

http://bloghoahoc.com

Thídụ35
Thídụ35. Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng ?
b/ Các electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy ?
củ
trên ?
c/ Viết cấ

Bši giải tham khảo
b/ Vì thuộc chu kì 2 nên các electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ hai.

.co

c/ Cấu hình electron : 1s2 2s2 2p3 .

m

a/ Vì thuộc nhóm VA nên nguyên tố có 5 electron lớp ngoài cùng.


oc

Thídụ36
, cation
đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là
.
Thídụ36. Nguyên tử X, anion

a/ Các nguyên tố X, Y, Z là kim loại hay phi kim ?
b/ Cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ? Nêu tính chất hóa học đặc trưng của
Y và Z ? Cho thí dụ minh họa ?

Bši giải tham khảo

Cấu hình electron đầy đủ của

+

là : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 .

ho

Nguyên tố X :



ah

Từ cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2 4p6 .


Cấu hình electron của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 .

og

Vị trí: ô số 36, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIA.
Do có 8e ngoài cùng X là khí hiếm.
Nguyên tố Y :

bl

Từ Y : Y + 1e Y nên cấu hình electron của Y là : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5 .
Vị trí: ô số 35, thuộc chu kì 4, nhóm VIIA.

://

Do có 7e lớp ngoài cùng Y là phi kim.
Tính chất hóa học đặc trưng: có tính oxi hóa mạnh (phi kim điển hình).

tp

Thí dụ: Cu + Y2 CuY2 .
Nguyên tố X :

ht

Từ Z+ : Z 1e Z+ nên cấu hình electron của Z là : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 5s1 .
Vị trí: ô số 37, thuộc chu kì 5, nhóm IA.
Do có 1e lớp ngoài cùng Z là kim loại.
Tính chất hóa học đặc trưng: có tính khử mạnh (kim loại điển hình).
Thí dụ: 4Z + O2 2Z2O .


"Cần c b thng minh§§§§"
uX,nguyên
ốaử
Thídụ3
hình
Y ,electron
Zt
nguyên t

Page - 73 -


Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố ha học & Định luật tuần hošn

http://bloghoahoc.com

BAI
BAI TÂP
TÂP AP
AP DUNG
DUNG
Bài177. Hãy cho biết ý nghĩa của một ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?
Bài178. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều tăng dần số đơn vị điện tích hạt nhân.
Thông thường nguyên tử khối trung bình cũng tăng dần. Tuy nhiên có một số ngoại lệ: Nguyên
tố đứng trước có nguyên tử khối trung bình lớn hơn nguyên tố đứng sau. Sử dụng bảng tuần
hoàn hãy tìm một số nguyên tố đặc biệt này ?

c.c
om


Bài179. Có thể định nghĩa chu kì theo sự thay đổi số electron được không ? Giải thích ?

Bài180. Số nguyên tố trong các chu kì của bảng tuần hoàn có giống nhau không ? Dấu hiệu nào cho biết
một chu kì kết thúc ?

Bài181. Dựa vào cấu hình electron hãy giải thích vì sao chu kì 3 chỉ có 8 nguyên tố ?
Bài182. Sự phân bố electron theo lớp trong nguyên tử của ba nguyên tố như sau:
X : 2, 8,1
Y : 2, 8, 7
Z : 2, 8, 8,2 .
Hãy xác định vị trí các nguyên tố này trong bảng tuần hoàn ?

ho

Bài183. Làm thế nào để phân biệt các nguyên tố nhóm A và nguyên tố nhóm B theo cấu tạo lớp vỏ
nguyên tử ?

Bài184. Các nguyên tố nhóm A và nhóm B có cùng số thứ tự nhóm có đặc điểm gì giống và khác nhau
? Lấy thí dụ nguyên tố C và Ti để minh hoạ ?

oa

Bài185. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có liên hệ gì với cấu tạo lớp vỏ nguyên tử của
nguyên tố đó ? Giải thích và nêu thí dụ minh hoạ ?

Bài186. Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy nêu tính chất

gh


hóa học cơ bản của nó
a/ Là kim loại hay phi kim ?
b/ Hóa trị cao nhất ?
c/ Công thức oxit, hidroxit ? Chúng có tính axit hay bazơ ? Cho ví dụ ?

bl
o

Bài187. Dựa vào vị trí của nguyên tố Brom (Z = 35) trong bảng hệ thống tuần hoàn, hãy nêu tính chất

tp
://

hóa học cơ bản của nó
a/ Tính kim loại hay phi kim ?
b/ Hóa trị cao nhất ?
c/ Công thức oxit, hidroxit ? Chúng có tính axit hay bazơ ? Cho thí dụ ?

Bài188. Cho 5 nguyên tố sau A (Z = 7), B (Z = 16), D (Z = 18), E (Z = 20) .
a/ Viết cấu hình electron của chúng ? Xác định tên ?
b/ Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
c/ Nêu tính chất (kim loại, phi kim, khí hiếm) của chúng ? Giải thích ?

ht

Bài189. Cho biết các nguyên tử của các nguyên tố A, B, D, các electron có mức năng lượng cao nhất
được xếp vào các phân lớp để có cấu hình là 2p3 (A), 4s1 (B), 3d1 (D) .
a/ Viết cấu hình đầy đủ của các nguyên tố trên ?
b/ Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn ?


Bài190. Cho các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau
X : 3s2 .
Y : 2p5 .
Z : 3p3 .
T : 4s1 .
a/ Viết cấu hình đầy đủ của các nguyên tố trên ? Xác định tên ?
b/ Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn ?
c/ Nêu tính chất (kim loại, phi kim, khí hiếm) của nguyên tố ? Giải thích ?

Page - 74 -

"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"


PhŽn loại vš Phương phŸp giải Ha học 10 ¼ Tập 1

http://bloghoahoc.com

Bài191. Viết cấu hình electron và cho biết tên của nguyên tử các nguyên tố sau. Biết rằng các vị trị của
chúng trong hệ thống tuần hoàn là
a/ A ở chu kỳ 2, nhóm IVA.
b/ B ở chu kỳ 3, nhóm IIA.
c/ D ở chu kỳ 3, nhóm VIIIA.
d/ E ở chu kỳ 4, nhóm IA.

m

Bài192. Xác định vị trí, tính chất (kim loại, phi kim, khí hiếm) của các nguyên tử nguyên tố sau
a/ A có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1.
b/ B có tổng số electron ở phân lớp p là 11.

c/ X có ba lớp electron, X là khí hiếm.
d/ Y có 2 lớp electron, X tạo được ion X .
e/ Z có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p của lớp M, Z không có electron độc thân.

oc

.co

Bài193. Cation R + có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6 .
a/ Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R ?
b/ Nguyên tố R thuộc chu kì nào ? Nhóm nào ? Là nguyên tố gì ?
c/ Tính chất hóa học đặc trưng của R là gì ? Lấy hai loại phản ứng để minh họa ?
d/ Anion X có cấu hình electron giống R + . Hỏi X là nguyên tố gì ? Viết cấu hình electron
của nó ?
Bài194. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X thuộc nhóm kim loại kiềm (IA) là 34.

ah

a/ Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
b/ Viết cấu hình electron và xác định tính chất, vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
c/ Viết phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với khí clo, khí oxi, axit clohidric, axit sunfuric.

og

ho

Bài195. Một nguyên tố ở chu kỳ 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Hỏi:
a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng ?
b/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiệu lớp electron ?
c/ Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. Cho biết điện tích hạt nhân nguyên tử

của nguyên tố đó ?
d/ Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố cùng nhóm, thuộc hai chu kỳ liên tiếp (trên
và dưới) với nguyên tố trên ?

bl

Bài196. Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 52. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số
hạt mang điện âm là 1 hạt.
a/ Viết kí hiệu nguyên tử trên ?
b/ Tìm nguyên tử khối, điện tích hạt nhân, điện tích lớp vỏ ?
c/ Xác định số lớp electron và số electron trên mỗi lớp ?

tp

://

Bài197. Tổng số hạt của nguyên tử một nguyên tố X thuộc nhóm IIA là 38.
a/ Xác định số hạt mỗi loại và tính số khối ?
b/ Xác định tên nguyên tố và viết cấu hình electron ion có thể có ?
c/ Tính thể tích khí thoát ra khi cho 7, 2 (g ) X phản ứng với dung dịch HCl dư ?

Bài198. Tổng số hạt của một nguyên tố thuộc nhóm halogen (VIIA) là 28.

ht

a/ Xác định số hạt mỗi loại và tính số khối.
b/ Viết cấu hình electron và cho biết tên nguyên tố. Viết phương trình cho nhận electron và cấu
hình electron của ion (nếu có) của nguyên tố trên ?
c/ Viết kí hiệu của nguyên tử nguyên tố trên ?


Bài199. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử thuộc nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
a/ Tìm nguyên tử khối ?
b/ Viết cấu hình electron của nguyên tử đó ?
c/ Viết cấu hình electron của ion (nếu có) của nguyên tố trên ?

Bài200. Hãy viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ?

"Cần c b thng minh§§§§"

Page - 75 -


Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố ha học & Định luật tuần hošn

http://bloghoahoc.com

A (Z = 21), B (Z = 22), C (Z = 23), D (Z = 24), E (Z = 25), F (Z = 26),G (Z = 27 ),
H (Z = 28), I (Z = 29), J (Z = 30), K (Z = 39), L (Z = 40), M (Z = 46), N (47 ),O (Z = 48),
P (Z = 74), Q (Z = 78), R (Z = 79), S (Z = 80), T (Z = 82), U (Z = 50), V (Z = 55) .

Bài201. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và ion X . Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p, n, e)

.co

m

là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của
ion M2+ lớn hơn số khối của ion X là 27 hạt. Viết cấu hình electron của các ion M2+, X .
Xác định số thứ tự, số chu kì, số nhóm, phân nhóm của M và X trong bảng hệ thống tuần hoàn
các nguyên tố hóa học ?

ĐS: M là Fe, X là Cl, MX2 là FeCl2 .

oc

Bài202. X, Y,Z là 3 nguyên tố phi kim lần lượt ở nhóm VA, VIA, VIIA. Oxit cao nhất của X có số hạt
mang điện gấp 2,5 lần số hạt mang điện của oxit cao nhất của Y. Số hạt mang điện của oxit cao
nhất của Z nhiều hơn lần số hạt mang điện của oxit cao nhất của Y là 28. Số hạt mang điện của
3 nguyên tử X, Y,Z bằng số hạt mang điện của oxit cao nhất của Y. Xác định số thứ tự và vị trí
của X, Y,Z trong bảng tuần hoàn ?

ho

ah

Bài203. Có hợp chất MX3 trong đó
Tổng số proton, nơtron, elctron là 196.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.
Số khối của M nhỏ hơn số khối của X là 8.
Tổng số proton, nơtron, elctron trong X nhiều hơn trong ion M3+ là 16.
Xác định vị trí của X và M trong bảng hệ thống tuần hoàn ?

og

Bài204. A, B, X là 3 nguyên tố phi kim .Tổng số hạt proton, nơtron,electron trong phân từ AX2 là 52.
Số hạt mang điện của AY2 nhiều hơn số hạt mang điện của AX2 là 28 hạt. Phân tử X2Y có tổng
số hạt proton,electron và nơtron là 28 trong đó số hạt mang điện bằng 2,5 lần số hạt không
mang điện.
a/ Xác định điện tích hạt nhân và số khối của A,X,Y ?
b/ Xác định vị trí của A,B,X trong bảng tuần hoàn ?


bl

Bài205. X, Y là 2 nguyên tố cùng 1 nhóm A thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số
hạt proton, electron và nơtron trong Y là 55 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 1,75 lần. Hãy xác định số hiệu nguyên tử X,Y và số khối của Y ? Xác định vị trí
của chúng trong bảng tuần hoàn ?

tp

://

Bài206. Hợp chất M tạo thành từ cation X+ và anion Y3. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố
phi kim tạo nên. Biết tổng số proton trong X+ là 11 và trong Y3 là 47. Hai nguyên tố trong Y3
thuộc 2 chu kì liên tiếp có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị. Hãy xác định công thức hóa học của M
và cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ?

ht

Bài207. Tổng số hạt mang điện trong ion AB23 bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên
tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Xác định số hiệu nguyên
tử của 2 nguyên tố A,B. Viết cấu hình electron của 2 nguyên tử A,B. Xác định vị trí nguyên tố
A và B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ?

Bài208. X,Y là 2 halogen (thuộc nhóm VIIA) ở 2 chu kì liên tiếp . Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaX và
NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam kết tủa. Xác
định tên của X,Y và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu ?

Page - 76 -

"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"




Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố ha học & Định luật tuần hošn

http://bloghoahoc.com

MÔT
MÔT SÔ
SÔ VI DU
một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm

Thídụ34.
Thídụ34 Cho

IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được

khí hiđro

. Dựa vào bảng tuần

hoàn hãy cho biết tên hai kim loại đó ?

Bši giải tham khảo

oc
.co
m

Bši 9 trang 61 SGK 10 nŽng cao


Kí hiệu hai kim loại nhóm IIIA là M, nguyên tử khối trung bình là M .
6, 72
= 0, 3 (mol ) . Phương trình phản ứng:
Ta có: n H =
2
22, 4

2M + 6HCl 2MCl3 + 3H2
2
6
2
3
0,2 ..................................... 0, 3

nM = 0,2 (mol ) .

8, 8
= 44 và MA < 44 < MB với A, B là hai kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhóm
0, 2

ho
ah

Suy ra: M =

(mol)

IIIA. Dựa vào bảng tuần hoàn A : Al (M = 27 < 44) và B : Ga (M = 69, 72 > 44) .


hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm

Thídụ35.
Thídụ35 Hòa tan

chính nhóm IA trong bảng tuần hoàn, tác dụng với nước thu được



khối lượng hai kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
cần dùng để trung hòa dung dịch A ?

og

dung dịch A.
a/ Xác định tên và thành phần
b/ Tính thể tích dung dịch

khí

bl

Bši giải tham khảo

://

a/ Gọi M là kí hiệu chung của hai kim loại nhóm IA và M là nguyên tử khối trung bình của hai kim loại.
6, 72
= 0, 3 (mol) . Phương trình phản ứng:
Ta có: n H =

2
22, 4

tp

2M + 2H2O 2MOH + H2

(mol)

nM = 0, 6 (mol) .

ht

2
2
2
1
0, 6 ..................................... 0, 3
Ta lại có: M =

20,2
= 33, 67 và MA < 33, 67 < MB với A, B là hai kim loại thuộc hai chu kì liên
0, 6

tiếp nhóm IA. Dựa vào bảng tuần hoàn A : Na (M = 23 < 33, 67 ) và B : K (M = 39 > 33, 67 ) .

Gọi n Na = x (mol) và n K = y (mol ) .
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
x ....................................


Page - 78 -

Thídụ34
Bši
Thídụ35
9 trang 61 SGK 10 nŽng cao

x
2

2K + 2H2O 2KOH + H2
y .....................................

y
2

"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"


2
Thídụ36
4

PhŽn loại vš Phương phŸp giải Ha học 10 ¼ Tập 1

http://bloghoahoc.com

Ta có hệ phương trình:



n = x + y = 0, 3
x + y = 0, 3
x = n Na = 0, 2 (mol)
.


H2
2 2
23x + 39y = 20, 2
y = n K = 0, 4 (mol )
m hh = m Na + m K = 20, 2







4, 6

.100% = 22, 77%
%m Na =
m Na = 23.0,2 = 4, 6 (g)

Vậy
.
20,2
m K = 0, 4.39 = 15, 6 (g)
=


=
%m
100
22,
77
77,23%



K



2MOH + H2SO4 R 2SO4 + 2H2O

n H SO = 0, 3 (mol ) .
2

Thể tích dụng dịch H SO 2M cần dùng là VH SO =
2

hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc nhóm IA vào

được

nước thu

dung dịch A.

a/ Xác định tên hai kim loại X và Y khi biết chúng ở hai chu kì liên tiếp ?

b/ Tính nồng độ
mỗi chất trong dung dịch A ?
c/ Lấy nửa dung dịch A cho tác dụng vừa đủ với
sau phản ứng thu được

oa



n
0, 3
=
= 0,15 (l ) .
CM
2

ho

Thídụ36.
Thídụ36 Hòa tan

4

4

c.c

(mol)

0, 6 ..... 0, 3


om

b/ Phương trình trung hòa dung dịch A là

kết tủa. Xác định công thức

gh

?

Bši giải tham khảo

a/ Gọi M là kí hiệu chung của hai kim loại nhóm IA và M là nguyên tử khối trung bình của hai kim loại.

lo

2M + 2H2O 2MOH + H2
2

2

2

1

(mol) .

//b


0, 3
0, 3
0,15
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hh.kl + m H O = m ddA + m H m H = 5, 6 + 174, 7 180 = 0, 3 (g) .
2

Ta có n H =

2

0, 3
5, 6
= 0,15 (mol) nM = 0, 3 (mol) M =
= 18, 67 .
2
0, 3

tp
:

2

2

Mà MX < M < MY và hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp nên X : Li (M = 7 < 18, 67 ) và
Y : Na (M = 23 > 18, 67 ) .

ht


b/ Gọi n Li = x (mol), n Na = y (mol ) . Dung dịch A gồm LiOH và NaOH.

2Li + 2H2O 2LiOH + H2
x ...................... x ........ x

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

x = 0, 08125 (mol) m
x + y = 0, 3

LiOH
Ta có:
7x + 23y = 5, 6
y = 0, 21875 (mol) m NaOH




Vậy C%NaOH =

(mol)
= 24x = 24.0, 08125 = 1, 95 (g)
= 40y = 40.0,21875 = 8, 75 (g)

y ........................... y ........ y

8, 75
1, 95
.100 = 4, 86% và C%LiOH =
.100 = 1, 08% .

180
180

"Cần c b thng minh§§§§"

Page - 79 -


Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố ha học & Định luật tuần hošn

http://bloghoahoc.com

c/ Ta có số mol của

1
0, 3
= 0,15 (mol) .
dung dịch A là n MOH =
2
2

nMOH + CuCln Cu (OH) +nMCl
n

n

1

1


n

(mol)

nCu(OH ) =
n

.co
m

0,15
0,15 .........................
n
0,15
mCu(OH) = nCu(OH) .MCu(OH) =
.(64 + 17n) = 7, 35 n = 2 .
n
n
n
n
Vậy công thức của muối là CuCl2 .

0,15
(mol) .
n

ah

Bši giải tham khảo


oc

Thídụ37.
Thídụ37 Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn các
nguyên tố và có tổng số điện tích hạt nhân là 25.
a/ Xác định số hiệu của nguyên tố A, B ?
b/ Viết cấu hình electron nguyên tử A, B và cho biết vị trí A, B trong bảng tuần hoàn ?
c/ So sánh tính chất hóa học của chúng ?

a/ Gọi điện tích hạt nhân của A và B lần lượt là ZA ,ZB (ZB > ZA ) .

ho

Do hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì và có tổng điện tích hạt nhân là 25 nên
Z = Z + 1
Z + Z = 1
Z = 13
A
A
B
B

. Vậy số hiệu của A là 12 và của B là 13.

B

ZA + ZB = 25
ZA + ZB = 25
ZA = 12





og

b/ Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn ?

Cấu hình electron của A (Z = 12) : 1s2 2s2 2p6 3s2 . Vị trí: ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Cấu hình electron của B (Z = 13) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 . Vị trí: ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

bl

c/ A, B là kim loại và cùng thuộc chu kì 3, có ZA < ZB nên A có tính kim loại (tính khử) mạnh hơn B.

tp

://

Thídụ38.
Thídụ38 Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm VA.
Ở trạng thái cơ bản, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số hạt proton trong hạt
nhân nguyên tử A và B là 23. Viết cấu hình electron của A và B ?

Bši giải tham khảo

ht

B ở nhóm VA, vậy A phải ở nhóm IVA hoặc VIA, A và B không thể ở cùng một chu kì vì hai nguyên
tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kì chỉ hơn kém nhau 1 proton, lúc đó A và B là ở ô 11 và 12, đó là
Na và Mg ở nhóm I và II (loại).

Tổng số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Vậy A và B phải thuộc chu kì 2 hoặc 3.
Chu kì 2 :
C 2 / 4)
N (2 / 5)
O 2 / 6)
6 (
7
8 (

Chu kì 3 :

14

Si (2 / 8 / 4)

15

P (2 / 8 / 5)

16

S (2 / 8 / 6)

Ta thấy có hai trường hợp có thể xảy ra: TH1. B là N và A là S hoặc TH2. B là P và A là O.
Chỉ TH1 là A và B không phản ứng với nhau ở trạng thái đơn chất.
Vậy A là S và B là N (vì B thuộc nhóm VA).

Page - 80 -

"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"



()2YX XY X
Thídụ39
Thídụ40
Thídụ41
c/

PhŽn loại vš Phương phŸp giải Ha học 10 ¼ Tập 1
Thídụ39.
Thídụ39 Phân tử

có tổng số proton là

http://bloghoahoc.com

ở hai nhóm chính liên tiếp trong cùng

. Biết

một chu kì. Tìm tên nguyên tố X, Y và công thức của

?

Bši giải tham khảo
Đặt số proton của X, Y lần lượt là Z , Z .

c.c
om


Do tổng số proton trong phân tử X2 Y là 23 nên 2ZX + ZY = 23 (1)

Biết X và Y ở hai nhóm chính liên tiếp trong cùng một chu kì nên ta có các trườn hợp sau:
Trường hợp 1. X nằm trước Y, lúc đó: Z = Z + 1 (2) .
Kết hợp (1), (2) 2ZX + ZX + 1 = 23 ZX =
Trường hợp 2. Y nằm trước X, lúc đó: Z X = ZY + 1

22
= 7, 3 (loại do Z nguyên).
3

(3)

là ba kim loại liên tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng hệ thống tuần
hoàn. Tổng số khối của chúng là 74. Xác định X, Y, Z ?

oa

Thídụ40.
Thídụ40

ho

Z = 7
Y
Kết hợp (1), (3) 2 (ZY + 1) + ZY = 23 3ZY = 21

ZX = 8

Vậy Y là N và X là O Công thức của X2 Y là NO2 .


Bši giải tham khảo

gh

Vì ba kim loại liên tiếp nhau trong cùng một chu kì, nên ta gọi số proton và nơtron của X, Y, Z lần
lượt là Z, Z + 1, Z + 2 và N1, N2 , N3 .
Tổng số khối của chúng là 74 nên ta có: (Z + N1 ) + (Z + 1 + N2 ) + (Z + 2 + N 3 ) = 74

bl
o

3Z + N1 + N2 + N 3 = 71 N1 + N2 + N 3 = 71 3Z

(1) .

://

Z < N < 1, 5Z

1

Mặt khác: Z + 1 < N2 < 1, 5 (Z + 1) 3Z + 3 < N1 + N2 + N3 < 1, 5 ( 3Z + 3)

Z + 2 < N3 < 1, 5 (Z + 2)

, ta được: 3Z + 3 < 71 3Z < 1, 5 (3Z + 3) 8, 8 < Z < 11, 3 .
Thay (1) vào

tp


Z
Nguyên tố

9
F

10
Ar

(2)

11
Na

ht

Vì X, Y,Z là kim loại nên ta nhận Z = 11 là kim loại Na và ba kim loại liên tiếp trong cùng một
chu kì nên X, Y,Z lần lượt là Na, Mg, Al .

Thídụ41.
thuộc phân nhóm chính của bảng tuần hoàn. Nguyên tố B
Thídụ41 Cho ba nguyên tố
thuộc cùng chu kì với với A, A và B thuộc hai nhóm liên tiếp, X và A thuộc cùng
nhóm ở hai chu kì liên tiếp. Hidroxit của
có tính bazơ giảm dần theo thứ tự đó.
Nguyên tử A có 2 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 3s.

a/ Xác định vị trí của
trong bảng tuần hoàn ?

b/ Viết cấu hình electron của X và B ?
ếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim giảm dần ?

"Cần c b thng minh§§§§"

Page - 81 -


Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố ha học & Định luật tuần hošn

http://bloghoahoc.com

Bši giải tham khảo
a/ Xác định vị trí A, B, Z của trong bảng tuần hoàn ?

Chu kì 2
Chu kì 3
Chu kì 4

hoặc B

IIA
hoặc X
A
hoặc X

IIIA

hoặc B


Hidroxit tăng

.co

IA

m

Cấu hình electron của A : 1s2 2s2 2p6 3s2 .
Vị trí của A: ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Vì B thuộc cùng chu kì với A nên B thuộc chu kì 3. Mặt khác A, B thuộc hai nhóm liên tiếp nên B
có thể thuộc nhóm IA hoặc IIIA. Hơn nữa, X thuộc cùng nhóm với A nên X thuộc nhóm IIA, X và
A ở hai chu kì liên tiếp nên X ở chu kì 2 hoặc chu kì 4. Ta có bảng:

Theo đề bài, tính bazơ giảm theo thứ tự: hidroxit của X > hidroxit của A > hidroxit của B. Theo sự
biến đổi tuần hoàn X phải thuộc chu kì 4, nhóm IIA và B phải thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.

oc

b/ Cấu hình electron của X và B ?

Thídụ42.
Thídụ42 Hòa tan

ho

ah

Do X thuộc chu kì 4 nên có 4 lớp electron và thuộc nhóm IIA nên có 2 electron lớp ngoài cùng. Vậy
cấu hình electron của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 .

Do B thuộc chu kì 3 nên có 3 lớp electron và thuộc nhóm IIIA nên có 3 eletron lớp ngoài cùng. Vậy
cấu hình electron của B : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 .
c/ Tính kim loại tăng dần: B < A < X .

hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp nhau

vào nước thu được dung dịch D và

khí

. Nếu thêm

og

vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm
vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư

. Xác

bl

định tên hai kim loại đó ?

Bši giải tham khảo

Thay hai kim loại kiềm A, B bằng một kim loại kiềm trung gian M với A < M < B và gọi

tp
://


n M = x (mol); n Ba = y (mol) và nguyên tử khối của M cũng là M .

ht

Phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp vào nước

2M + H2O 2MOH + H2
x
x ............................. x ...........
2
Ba + 2H2O Ba (OH) + H2

(mol)

y ............................. y................ y

(mol)

2

Dung dịch D gồm MOH và Ba (OH) . Kết hợp đề bài và phương trình phản ứng ta có:
2


x
11,2

= 0, 5
(1)
n H = + y =

x + 2y = 1
2
22, 4



Mx + 137y = 46 (2)
m hh = m M + m Ba = x.M + y.137 = 46



Khi cho dung dịch D phản ứng với Na 2SO4 thì chỉ có Ba (OH) phản ứng:
2

Page - 82 2
Thídụ42

"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"


)4(5
2
M

PhŽn loại vš Phương phŸp giải Ha học 10 ¼ Tập 1

http://bloghoahoc.com

Ba (OH) + Na 2SO4 BaSO4 +2NaOH
2


1
1
1
Vì số mol của các chất tác dụng Na 2SO4 và Ba (OH) theo tỉ lệ 1 : 1 , theo giả thiết ta được:
2

0,18 < n Ba(OH) < 0, 21(mol) 0,18 < y < 0,21

(3)

Theo (1), (3) ta có:

c.c
om

Theo bari, ta được:
0,18 < n Ba < 0,21 0,18.137 < n Ba .137 < 0,21.137 24, 66 < mBa < 28, 77 (g ) .

1 x
1 x
y =
0,18 <
< 0,21 0, 58 < n M = x < 0, 64 (mol) (4)

2
0,18 < y < 0,21
2

Ta lại có: 24, 66 > m Ba > 28, 77 46 24, 66 > 46 mBa > 46 28, 77

21, 34 > m > 17, 33 hay 17, 33 < m M < 21, 34 (g)

chia

(

ta được:

17, 23 m M
21, 4
<
<
26, 9 < M < 36, 9 .
0, 64
nM
0, 58

ho

Lấy

( 5)

oa

Vì hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nên A là Na (MA = 23) và K (MK = 39) .

BAI
BAI TÂP
TÂP AP

AP DUNG
DUNG

gh

Bài209. Cho hai nguyên tố X và Y ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số
proton bằng 27. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong bảng
tuần hoàn ?

bl
o

Bài210. Cho hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn,
có tổng số điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố X, Y thuộc chu kì nào ? Nhóm nào ? So
sánh tính chất hóa học của chúng ?
Bài211. Cho hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm chính (nhóm A) liên tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần
hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử của chúng là 31. Xác định vị trí và viết cấu hình electron của X
và Y ?

://

Bài212. Cho hai nguyên tố ở hai ô liên tiếp trong cùng một chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn và có
tổng số proton bằng 27. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử và xác định vị trí của chúng
trong bảng hệ thống tuần hoàn ?

tp

Bài213. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần
hoàn, có tổng điện tích hạt nhân là 16. Xác định tên hai nguyên tố ?


ht

Bài214. Hai nguyên tố X và Y có tổng điện tích hạt nhân là 58. Biết X, Y ở cùng một nhóm A và ở hai
chu kỳ liên tiếp. Xác định X và Y ?

Bài215. Hai nguyên tố X và Y ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng
số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của X và
Y ? Viết cơ chế cho nhận electron và cấu hình electron của ion nếu có của chúng ?

Bài216. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ có tổng số protôn là 25.
a/ Định tên X và Y ?
b/ Hòa tan hoàn toàn 7, 5 (g) hỗn hợp A gồm X và Y bằng dung dịch axit sunfuric. Tính thể

tích khí tạo thành (đ.k.c) , biết tỉ lệ mol của X : Y = 2 : 1 ?
"Cần c b thng minh§§§§"

Page - 83 -


http://bloghoahoc.com

Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố ha học & Định luật tuần hošn

Bài217. Hai nguyên tố X và Y nằm ở cùng một phân nhóm, thuộc hai chu kỳ liên tiếp. Tổng số proton
của hai nguyên tử X, Y là 32.
a/ Xác định tên nguyên tố X và Y ?
b/ Cho 6, 4 (g) hỗn hợp A gồm X và Y (tỉ lệ 1 : 1 ) vào nước ở điều kiện thường thu được dung
dịch Z và khí A. Tính thể tích khí A thu được (đ.k.c) ?
c/ Để trung hòa dung dịch Z cần bao nhiêu gam dung dịch HCl 18,25% ?


ho
c.c
om

Bài218. Ba nguyên tố X, Y, Z đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ, tổng điện tích hạt nhân của
chúng là 24.
a/ Xác định tên X, Y, Z ?
b/ Xác định vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn ?
c/ Sắp xếp ba nguyên tố trên theo chiều giảm dần tính phi kim ?
Bài219. Ba nguyên tố X, Y, Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 42 ở trong cùng một chu kỳ và ở
ba nhóm kế tiếp nhau.
a/ Xác định vị trí X, Y, Z trong bảng tuần hoàn ?
b/ So sánh tính kim loại của các nguyên tố ?
c/ Viết công thức oxit, hidroxit tương ứng của các nguyên tố trên ?

lo
gh
oa

Bài220. Trong hợp chất XY2 với X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, hai chu kỳ liên tiếp. Biết
rằng ZX + ZY = 24 .
a/ Viết cấu hình electron của X và Y ?
b/ Biểu diễn sự phân bố electron lớp ngoài cùng của X, Y vào các obitan ?

Bài221. X, Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm liên tiếp và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số hạt mang
điện trong hai nguyên tử X và Y bằng 50. Hợp chất giữa X và Y phải điều chế bằng cách gián
tiếp. Hỏi X, Y có thể là những nguyên tố nào ?
ĐS: X : oxi (O), Y : clo (Cl ) .
Bài222. Cho 0, 78 (g) một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thì có 0,224 (l ) một chất khí bay lên


(đ.k.c) . Hãy cho biết tên kim loại kiềm và khí bay lên ?

Bài223. Cho 0, 48 (g) một kim loại hóa trị (II) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì có

://
b

0, 448 (l ) khí thoát ra (đ.k.c) . Định tên kim loại đó ?

Bài224. Hòa tan hoàn toàn 4, 05 (g) kim loại M thuộc nhóm III (A) vào 296, 4 (g) dung dịch HCl,
phản ứng vừa đủ thu được 5, 04 (l ) khí H2 (đ.k.c) và dung dịch X.

tp

a/ Xác định tên kim loại M ?
b/ Tính nồng độ % của dung dịch HCl và của dung dịch X ?
c/ Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch X vào bao nhiêu gam nước để pha thành 600 (g) dung

ht

dịch mới có nồng độ 2, 5% ?

Bài225. Hòa tan hoàn toàn 5, 85 (g) một kim loại M hóa trị (I) vào nước thì thu được 1, 68 (l ) khí

(đ.k.c) . Xác định tên kim loại đó ?

Bài226. Cho 0, 39 (g) kim loại M hóa trị (I) vào 100 (g) nước thì thu được 0,112 (l ) khí (đ.k.c) .
a/ Xác định tên A và tên khí bay ra ?
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được ?
c/ Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho M tác dụng với


Page - 84 -

"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"


PhŽn loại vš Phương phŸp giải Ha học 10 ¼ Tập 1

http://bloghoahoc.com

Cl2, dd HCl, dd H2SO4 , dd CuSO4 ?
Bài227. Cho 3, 33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 (ml ) nước (D = 1 g /ml ) thì
thu được 0, 48 (g) khí H2.
a/ Tìm tên kim loại đó ?
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được ?

Bài228. Hòa tan hoàn toàn 3, 68 (g) một kim loại kiềm M vào 200 (g) nước thì thu được dung dịch X

m

và một lượng khí H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu

.co

a/ Xác định tên kim loại M ?
b/ Tính nồng độ % của dung dịch X ?

Bài229. Cho 5, 55 (g) một kim loại kiềm M tác dụng với nước tạo thành một khí X. Cho khí này đi qua
đồng (II) oxit, đun nóng thì giải phóng 25, 6 (g) đồng kim loại. Gọi tên kim loại kiềm đó ?


()

ở nhóm II (A) vào 200 (g) dung dịch HCl 20% thấy thoát ra 0, 448 (l ) khí

oc

Bài230. Cho

(đ.k.c) .

ah

a/ Xác định tên kim loại X ?
b/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được ?

6, 72 (l ) khí hidro (đ.k.c) .

ho

Bài231. Cho 12 (gam) một kim loại M nhóm II (A) tác dụng hoàn toàn với 150 (gam) nước thu được
a/ Tìm nguyên tố kim loại M ?
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng ?

og

Bài232. Hòa tan 40, 5 (g) kim loại M có hóa trị không đổi vào 296, 4 (g) dung dịch HCl vừa đủ, ta thu
được 5, 04 (l ) khí hiđrô (đ.k.c) .

bl


a/ Tìm tên kim loại M ?
b/ Tính nồng dộ C% dung dịch HCl cần dùng ?

Bài233. Khi cho 8 (g ) oxit kim loại M thuộc nhóm II (A) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20%

://

thu được 19 (g) muối clorua.

a/ Xác định tên kim loại M ?
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng ?

tp

Bài234. Hòa tan 14,1(g) oxit của một nguyên tố M thuộc nhóm I (A ) và nước có dư thu được
200 (ml ) dung dịch X 1, 5M .

ht

a/ Xác định tên nguyên tố M ?
b/ Lấy toàn bộ thể tích dung dịch X thu được ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch CuSO4

0, 48 g X

20% (D = 1, 08 g /ml ) . Tính khối lượng kết tủa tạo thành và thể tích dung dịch CuSO4 cần

dùng ?

Bài235. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hidroxit kim loại R hóa trị (II) cần dùng 1, 46 (g) HCl .
a/ Xác định tên kim loại R và công thức hidroxit ?

b/ Viết cấu hình electron của R biết R có số proton bằng số nơtron ?

"Cần c b thng minh§§§§"

Page - 85 -


Chương 2. Bảng tuần hošn cŸc nguy˚n tố ha học & Định luật tuần hošn

http://bloghoahoc.com

Bài236. Cho 416 (g) dung dịch BaCl2 12% phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 27, 36 (g) muối
sunfat kim loại M. Sau khi lọc kết tủa, ta thu được 800 (ml ) dung dịch Y 0,2M của muối
clorua kim loại M.
a/ Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra ?
b/ Xác định hóa trị của M ?
c/ Xác định khối lượng nguyên tử và tên nguyên tố M ?

tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2, 016 (l ) khí (đ.k.c) .

m

Bài237. Hỗn hợp A gồm hai kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2, 64 (g) A

.co

a/ Xác định tên của X và Y ?
b/ Hãy xác định thành phần % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu ?

Bài238. Cho hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với nước thu được 10, 08 (l ) khí


ah
oc

(đ.k.c) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thu được
55, 9 (g) muối.
a/ Tìm hai kim loại kiềm trên ?
b/ Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
c/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,25M cần để tác dụng đủ với dung dịch D ?

Bài239. Hòa tan 20, 2 (g ) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm I (A ) vào nước thu
được 6, 72 (l ) khí (đ.k.c) và dung dịch A.

ho

a/ Tìm tên hai kim loại ?
b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch A ?

lo
g

Bài240. Hòa tan 28, 4 (g) một hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị (II) bằng dung
dịch HCl dư, thu được 6, 72 (l ) khí (đ.k.c) và một dung dịch A.

//b

a/ Tính tổng số gam của 2 muối clorua có trong dung dịch A ?
b/ Xác định tên hai kim loại nếu hai kim loại đó thuộc hai chu kỳ liên tiếp của phân nhóm
chính nhóm II ?
c/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu ?

d/ Nếu dẫn toàn bộ khí CO2 cho hấp thụ hoàn toàn vào 1,25 (l ) dung dịch Ba (OH) để thu
2

được 39, 4 (g) kết tủa thì nồng độ mol/l của dung dịch Ba (OH) là bao nhiêu ?
2

tp
:

Bài241. Hòa tan 4, 68 (g) hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại trong nhóm II (A) bằng dung
dịch HCl, ta thu được dung dịch X và 1, 54 (l ) khí CO2 ở 27, 30 C và 0, 8 atm .

ht

a/ Tính tổng khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X ?
b/ Cho biết tên hai kim loại và tính % khối lượng từng muối trong hỗn hợp đầu, biết rằng hai
kim loại này kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn ?

Bài242. X là hỗn hợp hai oxit của kim loại kế tiếp nhau trong nhóm II (A) của bảng hệ thống tuần
hoàn. Hòa tan 4, 4 (g) X trong dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thu được dung dịch B. Thêm tiếp

dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B thu được 28, 7 (g) kết tủa.
a/ Tính thể tích dung dịch HCl ?
b/ Xác định tên hai kim loại và khối lượng của mỗi oxit ?

Page - 86 -

"All the flower of tomorrow are in the seeks of today§§"



/d

PhŽn loại vš Phương phŸp giải Ha học 10 ¼ Tập 1

http://bloghoahoc.com

Bài243. Hai kim loại M và M' thuộc nhóm I (A ) ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với nước dư thu được
dung dịch A và 0, 336 (l ) hidro (đ.k.c) . Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch HCl, rồi sau
đó đem cô cạn dung dịch, thu được 2, 075 (g) muối khan.
a/ Xác định hai kim loại ?
b/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại ?

Bài244. Cho B là kim loại nhóm A có 2 electron lớp ngoài cùng. Cho 14, 6 (g ) B tác dụng vừa đủ với

2

.co

dung dịch D ?
ĐS: B là canxi (Ca ) và C%dd D = C%dd CaCl = 20, 63% .

m

200 (g) dung dịch X 14, 6% tạo ra khí C và dung dịch D. Xác định B và tính nồng độ % của

Bài245. Cho hidroxit của một kim loại nhóm II tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thì thu được một
dụng dịch muối có nồng độ 21, 9% . Xác định tên kim loại đó ?

oc


ĐS: M là magie (Mg) .

og
ho
ah

Bài246. Cho 10 gam kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC
và 1 atm)
a/ Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng ?
b/ Cho 4 gam kim loại M vào cốc đựng 2,5 lít dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B. Tính
nồng độ mol/l các chất trong cốc sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch trong cốc vẫn là 2,5 lít.

Bài247. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) A, M,
X lần lượt là ns1, ns2np1, ns2np5 .
a/ Xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hoàn và cho biết tên của chúng ?
b/ Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau
A (OH) + MX y A1 + ......
m

A1 + A (OH )

m

A2 (tan) + ......

A2 + HX + H2O A1 +......

bl

A1 + HX A 3 (tan) + ......


Trong đó M, A, X là các nguyên tố tìm thấy ở câu a.

://

Bài248. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lit khí H2.
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2.
Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M. Các khí đo ở đktc.

ht

tp

Bài249. M là kim loại hóa trị II. Hòa tan m gam M vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu
được dung dịch A và 0,672 lit khí (ở 54,60C và 2 atm). Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi
thu được 1 gam chất rắn. Xác định kim loại M và tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng ?
Phần 2: làm bay hơi nước thu được 6,15 gam muối ngậm nước dạng MSO4.nH2O. Xác định
công thức muối ngậm nước ?

Bài250. Hòa tan 16,2 gam kim loại M (nhóm IIIA) vào 5 lit dung dịch HNO3 0,5M

(

=

).

Sau khi kết thúc phản ứng thu được 5,6 lit hỗn hợp khí NO và N2 (đktc) . Tỉ khối của hỗn hợp


khí này so với hiđro là 14,4.
a/ Xác định kim loại R ?
b/ Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 trong dung dịch sau phản ứng ?

"Cần c b thng minh§§§§"
1,25g ml

Page - 87 -



PhŽn loại vš Phương phŸp giải Ha học 10 ¼ Tập 1

http://bloghoahoc.com

Nhưng theo qui tắc 2, số nguyên tử H và O đều vượt quá ngưỡng Loại 3 phân tử H2O (gồm 6H
và 3O, loại trừ theo nguyên tắc số nguyên lần H2O đến khi không loại thêm được nữa). Do đó,
công thức hidroxit lúc này gồm có: 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử Mn và 4 nguyên tử O.
Vì lượng O và H không bằng nhau nên theo qui tắc 3, ta viết H ra đầu và O sau cùng. Do đó, công
thức hidroxit chính xác nhất của Mn2O7 là HMnO4 . Đây là một axit.
b/ Viết công thức hidroxit của oxit MnO2 ?
Trong oxit MnO2 thì Mn có hóa trị IV Có 4 nhóm OH Công thức hidroxit: Mn (OH) .

c.c
om

4

Do số lượng H vượt quá giới hạn cho phép Giảm 1 phân tử H2O . Ta còn được 1Mn, 3O, 1H.

Do số O và H không bằng nhau nên công thức hidroxit đúng nhất là H2 MnO3 . Đây là một axit.
Lờibình.
Lờibình

Tại sao ở đây tôi không giảm 2 phân tử H2O mà lại 1 ? Lý do rất đơn giản, nếu tôi giảm
2H2O (tức loại đi 4H) thì trong phân tử Mn (OH) không còn H nên không gọi là hidroxit
4

nữa và như thế công thức cũng sai.
c/ Viết công thức hidroxit của oxit CaO ?

ho

Trong oxit CaO thì Ca có hóa trị II Có 2 nhóm OH Công thức hidroxit là Ca (OH) .
2

Do Ca (OH) thỏa nguyên tắc 2 và 3 nên công thức hidroxit cần tìm là Ca (OH) . Là một bazơ.
2

oa

2

Thídụ44.
Thídụ44 Bài toán liên quan đến sự biến đổi tuần hoàn (so sánh tính chất)
a/ Hãy so sánh tính kim loại của
với


?


bl
o

gh

Bši 10 trang 58 SGK 10 nŽng cao
b/ Sắp xếp các nguyên tố
theo thứ tự tính kim loại tăng dần và tính giảm
dần bazơ của các hidroxit tương ứng ? Hãy ghi theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử,
năng lượng ion hóa thứ nhất và độ âm điện của các nguyên tố trên ?
c/ Sắp xếp
theo thứ tự tính phi kim tăng dần ?

Bši giải tham khảo

://

a/ So sánh tính kim loại của Mg với Na và Al ?

Cấu hình electron và vị trí của từng nguyên tố

tp

Mg (Z = 12) : 1s2 2s2 2p6 3s2
Vị trí: Chu kì 3, nhóm IIA.

Na (Z = 11) : 1s2 2s2 2p6 3s1
Vị trí: Chu kì 3, nhóm IA.


ht

Al (Z = 13) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
Vị trí: Chu kì 3, nhóm IIIA.

cùng thuộc chu kì 3 và được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là



Chu kì

Nhóm

3

IA

IIA

IIIA

Na

Mg

Al

Tính kim loại giảm dần
Theo sự biến đổi tuần hoàn, các nguyên tố trong cùng một chu kì từ trái sang phải thì tính kim loại
giảm dần. Do đó, tính kim loại của Mg so với Na và Al sẽ thỏa: Na > Mg > Al.


"Cần c b thng minh§§§§"
Mg, Na, Al :
Thídụ44

Page - 89 -