Các thông số kỹ thuật chuôi côn và bầu kẹp tiêu chuẩn trong gia công cơ khí hiện nay Để các bạn có thể lựa chọn nhanh và đúng loại bầu kẹp dao phay, bầu kẹp mũi khoan,… phù hợp với máy của mình. Chúng tôi xin trình bày về các kiểu côn trên máy gia công cơ khí đã được các tổ chức cơ khí trên thế giới thừa nhận. Chúng tôi xin chia sẻ kích thước tiêu chuẩn các kiểu côn được hãng VERTEX đưa ra như sau:
Nếu bạn không biết kiểu côn trên máy của bạn là gì, thì có thể đo các kích thước của bầu kẹp hoặc hốc trên trục chính của máy (theo các kích thước trục ở hình trên), rồi tra theo bảng trên sẽ biết kiểu côn bầu kẹp cần mua là gì. Kiểu côn BT30, BT40, BT50, ISO40 (SK40), ISO50 (SK50): thường là của các máy phay CNC, trung tâm gia công. Bầu kẹp được lắp với các vít rút, và được hút vào trục chính của máy bởi khí nén. Khi chọn bầu kẹp cần chọn trùng với kiểu ren của ví rút. Khi mua vít rút thay thế cần chọn đúng kích thước cổ của vít rút để hệ thống khí nén có thể hút được. Kiểu côn NT30, NT40, NT50: thường là của máy phay truyền thống. Được giữ chặt vào trục chính của máy bởi 1 ti rút dài. Nên khi chọn bầu kẹp phải có lỗ ren trùng với kiểu ren của ti rút này. Kiểu côn (Jacob) JT0, JT1, JT2, JT33, JT6, JT3, JT4, JT5, B12, B16, B18: thường hay dùng lắp ghép giữ đầu bầu kẹp mũi khoan và chuôi bầu kẹp mũi khoan. Trong đó, kiểu côn JT6 hay được dùng nhất. Kiểu côn MT0, MT1, MT2, MT3, MT4, MT5, MT6: thường dùng ở trục chính máy khoan, áo côn, mũi khoan chuôi côn, ụ động máy tiện, chuôi mũi chống tâm máy tiện, đầu phân độ,… Các kiểu côn Morse (MT), Jacob (JT) và DIN 238 (kiểu B12, B16, B18) là các kiểu côn tự hãm. Nên khi lắp ghép trục côn và lỗ côn này lại với nhau, chúng tự giữ nhau (tự hãm) và truyền chuyển động cho nhau.
Kích thước đuôi côn hoặc chuôi côn có nhiều chuẩn khác nhau đây là phụ kiện trung gian dùng để gắn đầu khoan hoặc các loại dao cụ sử dụng trong máy khoan, máy phay, máy tiện,… phụ kiện này luôn có dạng hình côn được đặc tên theo các tiêu chuẩn như: MT0, MT1, MT2, MT3, MT4, MT5,MT6, JT0, JT1, JT2, JT3, JT4, JT5, JT6, B6, B10, B12, B16, B18,B22, B24. Kích thước đuôi côn này sẽ tương ứng với các đầu khoan hoặc độ côn trục chính của máy. Trong quá trình lắp ráp dao cụ hoặc đầu khoan phải chọn kích thước đuôi côn thích hợp, nếu không sẽ không lắp được và có thể gây ra tai nạn hoặc hư hỏng thiết bị. Đuôi côn thường có 2 phần, phần đuôi côn được lắp vào trục chính của máy và phần côn được lắp với đầu khoan. Chuẩn đuôi côn này đồng thời sẽ tương ứng độ côn của các loại mũi khoan. Kích thước đuôi côn này phù hợp với tất cả máy khoan bàn dây đai, máy khoan bàn hộp số, máy khoan từ và các loại máy khác. 1. Phần côn lắp đầu khoan của đuôi côn a. Phần côn theo tiêu chuẩn JASOBS TAPER
b. Phần côn theo tiêu chuẩn DIN238
2. Phần đuôi côn lắp vào trục chính
Kích thước đuôi côn hoặc chuôi côn có nhiều chuẩn khác nhau đây là phụ kiện trung gian dùng để gắn đầu khoan hoặc các loại dao cụ sử dụng trong máy khoan, máy phay, máy tiện,… phụ kiện này luôn có dạng hình côn được đặc tên theo các tiêu chuẩn như: MT0, MT1, … TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC TCVN 136 – 63 CÔN CỦA DỤNG CỤ KÍCH THƯỚC I. CÔN NGOÀI CÓ MÁ ĐUÔI
Hình 1 Bảng 1 mm
Chú thích: Căn cứ vào thiết bị hiện có của nhà máy, cho phép chế tạo côn có kích thước e và c khác với các trị số trong bảng. II. CÔN NGOÀI KHÔNG CÓ MÁ ĐUÔI
Hình 2 mm Bảng 2
Dạng nên dùng cho phần cuối của côn không có má đuôi.
Hình 3 mm Bảng 3
Chú thích: Lỗ hình trụ đường kính d7 và côn bảo vệ 120o nên dùng cho các côn của dụng cụ thường gá trên mũi tâm để mài hay kiểm tra và dùng cho các trục gá. Những côn không có lỗ d7 và côn bảo vệ, nên khoét lỗ đến đường kính d8. III. CÔN TRONG (lỗ côn)
Hình 4 mm Bảng 4
IV. ĐỘ CÔN CỦA CÁC CÔN NGOÀI VÀ CÔN TRONG Bảng 5
* Góc côn 2a tính theo trị số của độ côn và lấy chẵn đến 1''. Chú thích của các bảng 1 - 5: 1. Cố gắng không dùng côn hệ mét 140. 2. Các đường kính D1, d2 và d ghi trong bảng có tính chất để tra cứu. 3. Dung sai theo TCVN 137-63. |