Công thức của oxit sắt từ là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe3O4. Đáp án chính xác
D. FeS2.
Xem lời giải
Đáp án C Công thức của oxit sắt từ là Fe3O4 CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Sắt(II,III) oxide hay oxide sắt từ là một oxide của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị (II,III) với công thức hóa học Fe3O4 hay có thể viết thành FeO·Fe2O3. Đây là thành phần chính của quặng magnetit. Trong hợp chất này, tỉ lệ FeO:Fe2O3 là 1:1.
Magnetit và pyrit ở Ý
đầy đủ O1[Fe]2O[Fe]O[Fe]1O2
đầy đủ
FeO.Fe2O3Khối lượng mol231,5386 g/molBề ngoàibột màu dương đenKhối lượng riêng5,17 g/cm³Điểm nóng chảy 1.597 °C (1.870 K; 2.907 °F) Điểm sôi Chiết suất (nD)2,42[1]Các nguy hiểm Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). N kiểm chứng (cái gì YN ?) Tham khảo hộp thông tin Oxide sắt này gặp trong phòng thí nghiệm dưới dạng bột màu đen. Nó thể hiện từ tính vĩnh cửu và là sắt từ (ferrimagnetic). Ứng dụng rộng rãi nhất của nó là như một thành phần sắc tố đen. Với mục đích này, nó được tổng hợp thay vì được chiết xuất từ khoáng chất tự nhiên vì kích thước và hình dạng hạt có thể thay đổi theo phương pháp sản xuất.[2] Trong điều kiện yếm khí, hydroxide sắt (Fe(OH)2) có thể bị oxy hóa bởi nước để tạo thành sắt oxide và hydro phân tử. Quá trình này được mô tả bởi phản ứng Schikorr: 3 Fe ( OH ) 2 fero hydroxide ⟶ Fe 3 O 4 magnetit + H 2 hydro + 2 H 2 O water {\displaystyle {\ce {{\underset {fero\ hydroxide}{3Fe(OH)2}}->{\underset {magnetit}{Fe3O4}}+{\underset {hydro}{H2}}+{\underset {water}{2H2O}}}}}Magnetit kết tinh (Fe3O4) là chất có độ ổn định nhiệt động hơn so với sắt(II) hydroxide (Fe(OH)2)).[3] Sắt tác dụng với oxy cho ra oxide sắt từ: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 (FeO.Fe2O3)Oxide sắt từ tác dụng với dung dịch HCl tạo ra hai loại muối là FeCl2 và FeCl3: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2ONếu để lâu, chúng có thể hóa hợp thành Fe3Cl8.
|