Công thức Hóa học được tạo bởi Fe III và O là A FeO B fe3o4 C Fe2O3 D fe3o2

Công thức của oxit sắt từ là

A. Fe2O3.

B. FeO.

C. Fe3O4.

Đáp án chính xác

D. FeS2.

Xem lời giải

Đáp án C

Công thức của oxit sắt từ là Fe3O4

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Sắt(II,III) oxide hay oxide sắt từ là một oxide của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị (II,III) với công thức hóa học Fe3O4 hay có thể viết thành FeO·Fe2O3. Đây là thành phần chính của quặng magnetit. Trong hợp chất này, tỉ lệ FeO:Fe2O3 là 1:1.

Công thức Hóa học được tạo bởi Fe III và O là A FeO B fe3o4 C Fe2O3 D fe3o2
Sắt(II,III) oxide

Magnetit và pyrit ở Ý

Danh pháp IUPACiron(II) diiron(III) oxide iron(IV)Tên khácferơ-ferric oxide, magnetit, sắt oxide đen, lodestone, rustNhận dạngSố CAS1317-61-9PubChem16211978ChEBI50821Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

InChI

ChemSpider17215625Thuộc tínhCông thức phân tửFe3O4
FeO.Fe2O3Khối lượng mol231,5386 g/molBề ngoàibột màu dương đenKhối lượng riêng5,17 g/cm³Điểm nóng chảy 1.597 °C (1.870 K; 2.907 °F) Điểm sôi Chiết suất (nD)2,42[1]Các nguy hiểm

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Công thức Hóa học được tạo bởi Fe III và O là A FeO B fe3o4 C Fe2O3 D fe3o2
N kiểm chứng (cái gì 
Công thức Hóa học được tạo bởi Fe III và O là A FeO B fe3o4 C Fe2O3 D fe3o2
Y
Công thức Hóa học được tạo bởi Fe III và O là A FeO B fe3o4 C Fe2O3 D fe3o2
N ?)

Tham khảo hộp thông tin

Oxide sắt này gặp trong phòng thí nghiệm dưới dạng bột màu đen. Nó thể hiện từ tính vĩnh cửu và là sắt từ (ferrimagnetic). Ứng dụng rộng rãi nhất của nó là như một thành phần sắc tố đen. Với mục đích này, nó được tổng hợp thay vì được chiết xuất từ khoáng chất tự nhiên vì kích thước và hình dạng hạt có thể thay đổi theo phương pháp sản xuất.[2]

Trong điều kiện yếm khí, hydroxide sắt (Fe(OH)2) có thể bị oxy hóa bởi nước để tạo thành sắt oxide và hydro phân tử. Quá trình này được mô tả bởi phản ứng Schikorr:

3 Fe ( OH ) 2 fero   hydroxide ⟶ Fe 3 O 4 magnetit + H 2 hydro + 2 H 2 O water {\displaystyle {\ce {{\underset {fero\ hydroxide}{3Fe(OH)2}}->{\underset {magnetit}{Fe3O4}}+{\underset {hydro}{H2}}+{\underset {water}{2H2O}}}}}  

Magnetit kết tinh (Fe3O4) là chất có độ ổn định nhiệt động hơn so với sắt(II) hydroxide (Fe(OH)2)).[3]

Sắt tác dụng với oxy cho ra oxide sắt từ:

3Fe + 2O2 → Fe3O4 (FeO.Fe2O3)

Oxide sắt từ tác dụng với dung dịch HCl tạo ra hai loại muối là FeCl2 và FeCl3:

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Nếu để lâu, chúng có thể hóa hợp thành Fe3Cl8.

  1. ^ Pradyot Patnaik. Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, 2002, ISBN 0070494398
  2. ^ Rochelle M. Cornell, Udo Schwertmann 2007 The Iron Oxides: Structure, Properties, Reactions, Occurrences and Uses Wiley-VCH ISBN 3-527-60644-0
  3. ^ Ma, Ming; Zhang, Yu; Guo, Zhirui; Gu, Ning (2013). “Facile synthesis of ultrathin magnetic iron oxide nanoplates by Schikorr reaction”. Nanoscale Research Letters. 8 (1): 16. doi:10.1186/1556-276X-8-16.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sắt(II,III)_oxide&oldid=65831655”