Công thức tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Kế toán viên cần nắm vững các quy định về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để hạch toán cho đúng.

Cụ thể thế nào? MIFI mời bạn theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết.

1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hiểu ra sao?

Trước khi giải nghĩa dự phòng chi phí giảm giá hàng tồn kho là gì, chúng ta cần hiểu khái niệm về hàng tồn kho và giảm giá. 

Giảm giá được hiểu là chi phí được trả trong trường hợp giảm, trả lại hoặc hoàn trả khi đã được đóng góp hoặc thanh toán. Đây là một loại khuyến mại được sử dụng như ưu đãi hoặc bổ sung cho việc bán sản phẩm. Giảm giá thường được áp dụng khi doanh nghiệp muốn tăng doanh số và mở rộng thị phần.

Công thức tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là một khái niệm mà kế toán cần biết

Hàng tồn kho là những sản phẩm được giữ để bán ra sau cùng, là hàng dự trữ để bán. Hàng tồn kho gồm 3 loại: nguyên liệu thô, bán thành phẩm và thành phẩm.

Như vậy, dự phòng chi phí giảm giá hàng tồn kho là dự phòng trong trường hợp có sự suy giảm giá trị thuần thấp hơn giá trị hàng tồn kho ghi sổ (Thông tư 48/2019/TT-BTC).

2. Đối tượng nào áp dụng 

Công thức tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Đối tượng áp dụng chi phí này bao gồm: nguyên vật liệu; hàng hóa; công cụ, dụng cụ; hàng gửi đi bán; hàng mua đang đi đường…trong đó giá trị thuần thấp hơn giá gốc đồng thời đảm bảo các điều kiện:

  • Có chứng từ, hóa đơn hợp pháp hoặc các bằng chứng hợp lý chứng minh giá vốn hàng tồn kho.
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.

3. Nguyên tắc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ra sao?

Kế toán cần biết một số nguyên tắc nhất định khi lập dự phòng chi phí giảm giá hàng tồn kho.

Nguyên tắc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho như sau: 

  • Chỉ trích lập khi có bằng chứng tin cậy về việc suy giảm giá trị thuần so với giá gốc. Dự phòng là khoản dự tính trước nhằm mục đích để đưa vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
  • Được lập theo đúng các quy định của chuẩn mực kế toán và trùng thời điểm lập Báo cáo tài chính.
  • Tính theo từng loại hàng hóa, vật tư tồn kho. Tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt với dịch vụ cung cấp dở dang. 
  • Giá trị thuần của hàng tồn kho là giá bán ước tính trong kỳ trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành và bán sản phẩm. 
  • Căn cứ vào giá gốc, giá trị thuần, số lượng có thể thực hiện của từng loại hàng hóa, vật tư, dịch vụ cung cấp dở dang, xác định khoản dự phòng chi phí giảm giá hàng tồn kho phải lập: Nếu khoản chi phí đang ghi trên sổ kế toán thấp hơn chi phí phải lập ở cuối kỳ này thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng giá vốn hàng bán và dự phòng. Trường hợp nhỏ hơn thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán, giảm dự phòng.

Công thức tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Kế toán cần biết một số nguyên tắc nhất định khi lập dự phòng chi phí giảm giá hàng tồn kho.

4. Thực hiện dự phòng giảm giá hàng tồn kho lúc nào?

Thời điểm trích lập đồng thời hoàn nhập các chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho chính là thời điểm lập báo cáo tài chính năm.

Các khoản dự phòng được trừ để bù đắp tổn thất trong kỳ báo cáo năm sau khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Điều này đảm bảo thể hiện các khoản đầu tư, giá trị hàng tồn kho thấp hơn hoặc bằng giá trên thị trường. Đồng thời các khoản nợ phải thu nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thu hồi được khi lập báo cáo tài chính năm.

Công thức tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho

5. Công thức tính như thế nào?

Mức trích của chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho  = (Lượng hàng tồn kho thực tế x Giá gốc hàng tồn kho) – Giá trị thuần

Trong đó:

  • Giá gốc hàng tồn kho được xác định theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC và các văn bản liên quan khác (nếu có).
  • Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước tính của hàng tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm trừ đi chi phí hoàn thành và tiêu thụ sản phẩm (ước tính).

6. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Nếu số đã trích lập từ các kỳ trước thấp hơn số dự phòng chi phí giảm giá hàng tồn kho kỳ này khi lập báo cáo tài chính thì trích lập bổ sung phần chênh lệch: 

  • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán 
  • Có TK 229: Dự phòng cho việc tài sản bị tổn thất

    Công thức tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho

    Thực hiện dự phòng giảm giá hàng tồn kho lúc nào?

Nếu số dự phòng chi phí giảm giá hàng tồn kho kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước khi lập báo cáo tài chính thì hoàn nhập phần chênh lệch: 

  • Nợ TK 229: Dự phòng cho việc tài sản bị tổn thất
  • Có TK 632: Giá vốn hàng bán

Đối với vật tư, hàng hóa bị hủy bỏ do hư hỏng, hết hạn, hạch toán như sau: 

  • Nợ TK 229: Dự phòng cho việc tài sản bị tổn thất
  • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (khi số tổn thất lớn hơn số đã dự phòng) 
  • Có TK 152, 153, 155, 156

Nếu được hạch toán tăng vốn nhà nước sau khi bù đắp tổn thất khi xử lý dự phòng chi phí giảm giá hàng tồn kho của doanh nghiệp nhà nước chuyển sang doanh nghiệp cổ phần, ghi: 

  • Nợ TK 229: Dự phòng cho việc tổn thất tài sản 
  • Có TK 411: Vốn đầu tư. 

Trên đây là các kiến thức về “dự phòng giảm giá hàng tồn kho” để bạn tham khảo. Nhớ lưu lại và áp dụng những kiến thức này khi cần thiết bạn nhé. Hy vọng bài viết từ MIFI giúp bạn nắm rõ về những kiến thức về kế toán giảm giá hàng tồn kho nhé.

>>> Xem thêm: Hệ thống tài khoản theo thông tư 133