Trang chủ/Tin tức/Đề án tuyển sinh/ I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC VIỆN
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (Cơ sở đào tạo) và website
1.2. Giới thiệu về Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – trường đại học công lập trực thuộc Bộ Thông tin & Truyền thông có 02 Cơ sở đào tạo tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, có các Viện nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ; với sứ mạng Nghiên cứu khoa học, Đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông với mục tiêu“Xây dựng Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trở thành trường Đại học trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tại Việt Nam”.
Học viện là cơ sở giáo dục đại học, nghiên cứu khoa học và công nghệ có cơ cấu đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, trong đó tập trung vào lĩnh vực Viễn thông, Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT - luôn là thế mạnh của Học viện với hơn 20 năm kinh nghiệm gắn kết giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học và doanh nghiệp); có chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo, nghiên cứu khoa học tiên tiến; có đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trình độ cao; có đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp và đồng bộ; kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng, giữa khoa học và công nghệ để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài khoa học, công nghệ; định hướng phát triển thành đại học nghiên cứu ngang tầm với các đại học có uy tín trong khu vực và trên thế giới.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao; chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đào tạo, của Bộ Thông tin và Truyền thông về cơ cấu tổ chức và chuyên môn theo quy định của Chính phủ. Các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm bồi dưỡng đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn thuộc Học viện có quyền tự chủ cao, có tư cách pháp nhân được quy định trong Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học.
Sứ mạng
Sứ mạng của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông là sáng tạo và chuyển giao tri thức cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động giáo dục – đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu phát triển và chuyển giao khoa học công nghệ, tri thức mới trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đáp ứng thực tiễn phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước.
Tầm nhìn tới năm 2030
Đến năm 2030, Học viện trở thành một trung tâm về giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ và tri thức trong lĩnh vực thông tin và truyền thông có uy tín, khả năng cạnh tranh, hội nhập quốc tế cao và nằm trong nhóm 100 trường đại học hàng đầu châu Á theo bảng xếp hạng QS Asia1. 2. Quy mô đào tạo tính đến 31/12/2020 (người học)
TT
|
Loại chỉ tiêu
|
Khối ngành đào tạo
|
Tổng
|
Khối ngành III
|
Khối ngành V
|
Khối ngành VII
|
BVH
|
BVS
|
BVH
|
BVS
|
BVH
|
BVS
|
I
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
76
|
1.1.1
|
Ngành Kỹ thuật điện tử
|
|
|
12
|
|
|
|
12
|
1.1.2
|
Ngành Kỹ thuật viễn thông
|
|
|
21
|
|
|
|
21
|
1.1.3
|
Ngành Kỹ thuật máy tính
|
|
|
5
|
|
|
|
5
|
1.1.4
|
Ngành Hệ thống thông tin
|
|
|
28
|
|
|
|
28
|
1.1.5
|
Ngành Quản trị kinh doanh
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
1.2
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
|
|
405
|
1.2.1
|
Ngành Kỹ thuật viễn thông
|
|
|
72
|
8
|
|
|
90
|
1.2.2
|
Ngành Hệ thống thông tin
|
|
|
70
|
55
|
|
|
125
|
1.2.3
|
Ngành Khoa học máy tính
|
|
|
39
|
|
|
|
39
|
1.2.4
|
Ngành Quản trị kinh doanh
|
151
|
|
|
|
|
|
151
|
2.
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.
|
Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1
|
Ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
|
|
|
1.615
|
309
|
|
|
1.924
|
2.1.1.2
|
Ngành CN kỹ thuật Điện, điện tử
|
|
|
892
|
197
|
|
|
1.089
|
2.1.1.3
|
Ngành Quản trị kinh doanh
|
650
|
250
|
|
|
|
|
900
|
2.1.1.4
|
Ngành Thương mại điện tử
|
258
|
0
|
|
|
|
|
258
|
2.1.1.5
|
Ngành Marketing
|
768
|
302
|
|
|
|
|
1.070
|
2.1.1.6
|
Ngành Kế toán
|
785
|
260
|
|
|
|
|
1.045
|
2.1.1.7
|
Ngành Công nghệ đa phương tiện
|
|
|
|
|
950
|
308
|
1.258
|
2.1.1.8
|
Ngành Truyền thông đa phương tiện
|
|
|
|
|
433
|
0
|
433
|
2.1.2.
|
Các ngành đào tạo ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.1
|
Ngành Công nghệ thông tin
|
|
|
2.924
|
809
|
|
|
3.733
|
2.1.2.2
|
Ngành An toàn thông tin
|
|
|
836
|
339
|
|
|
1.175
|
II
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngành Quản trị kinh doanh
|
|
3
|
|
|
|
|
3
|
1.2
|
Ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
|
|
|
|
10
|
|
|
10
|
1.3
|
Ngành Công nghệ thông tin
|
|
|
|
3
|
|
|
3
|
II
|
Đào tạo từ xa
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ngành Quản trị kinh doanh
|
316
|
|
|
|
|
|
316
|
2.2
|
Ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
|
|
|
86
|
7
|
|
|
93
|
2.3
|
Ngành Công nghệ thông tin
|
|
|
254
|
10
|
|
|
264
|
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Năm 2019, Học viện chỉ sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT để thực hiện xét tuyển vào đại học hệ chính quy.
Năm 2020, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng 03 phương thức tuyển sinh để thực hiện xét tuyển vào đại học hệ chính quy. Gồm có: (1) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, (2) Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và (3) Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập ở bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi. 3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (theo Phương thức 2)
Khối ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển
|
Năm tuyển sinh 2019
|
Năm tuyển sinh 2020
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm TT
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm TT
|
|
|
Tổng
|
BVH
|
BVS
|
Tổng
|
BVH
|
BVS
|
BVH
|
BVS
|
Tổng
|
BVH
|
BVS
|
Tổng
|
BVH
|
BVS
|
BVH
|
BVS
|
|
Khối ngành III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành 1: 7340101
|
250
|
170
|
80
|
268
|
181
|
87
|
21,65 TTNV = 1
|
19,70 TTNV <= 3
|
200
|
160
|
40
|
213
|
165
|
48
|
24,60 TTNV <= 2
|
23,50 TTNV <= 6
|
Tổ hợp: A00
|
|
|
|
120
|
80
|
40
|
|
|
|
|
122
|
39
|
Tổ hợp: A01
|
|
|
|
42
|
29
|
13
|
|
|
|
|
15
|
3
|
Tổ hợp: D01
|
|
|
|
106
|
72
|
34
|
|
|
|
|
28
|
6
|
- Ngành 2: 7340115
|
280
|
200
|
80
|
292
|
206
|
86
|
22,35 TTNV <= 5
|
21,20 TTNV <= 6
|
265
|
200
|
65
|
299
|
216
|
83
|
25,50 TTNV <= 4
|
24,60 TTNV <= 6
|
Tổ hợp: A00
|
|
|
|
136
|
103
|
33
|
|
|
|
|
139
|
57
|
Tổ hợp: A01
|
|
|
|
61
|
37
|
24
|
|
|
|
|
28
|
8
|
Tổ hợp: D01
|
|
|
|
95
|
66
|
29
|
|
|
|
|
49
|
18
|
- Ngành 3: 7340301
|
280
|
200
|
80
|
281
|
196
|
85
|
21,35 TTNV <= 2
|
18,00 TTNV <= 12
|
255
|
200
|
55
|
|
233
|
60
|
24,35 TTNV <= 4
|
21,70 TTNV <= 4
|
Tổ hợp: A00
|
|
|
|
147
|
108
|
39
|
|
|
|
|
153
|
42
|
Tổ hợp: A01
|
|
|
|
22
|
16
|
6
|
|
|
|
|
25
|
3
|
Tổ hợp: D01
|
|
|
|
112
|
72
|
40
|
|
|
|
|
55
|
15
|
- Ngành 4: 7340122
|
80
|
80
|
|
81
|
81
|
|
22,45 TTNV <= 2 |
|
100
|
100
|
0
|
114
|
114
|
|
25,70 TTNV <= 4
|
|
Tổ hợp: A00
|
|
|
|
40
|
40
|
|
|
|
|
|
89
|
|
Tổ hợp: A01
|
|
|
|
16
|
16
|
|
|
|
|
|
15
|
|
Tổ hợp: D01
|
|
|
|
25
|
25
|
|
|
|
|
|
10
|
|
Khối ngành V
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành 1: 7520207
|
550
|
430
|
120
|
515
|
445
|
70
|
21,95 TTNV <= 4
|
17,00 TTNV <=2
|
490
|
400
|
90
|
492
|
426
|
66
|
25,25
TTNV <= 4
|
20,00 TTNV <= 5
|
Tổ hợp: A00
|
|
|
|
383
|
331
|
52
|
|
|
|
|
360
|
53
|
Tổ hợp: A01
|
|
|
|
132
|
114
|
18
|
|
|
|
|
66
|
13
|
- Ngành 2: 7510301
|
370
|
250
|
120
|
296
|
255
|
41
|
21,05 TTNV = 1
|
17,00 TTNV <=4
|
290
|
210
|
80
|
|
224
|
32
|
24,75 TTNV <= 3
|
20,25 TTNV <= 2
|
Tổ hợp: A00
|
|
|
|
236
|
200
|
36
|
|
|
|
|
185
|
26
|
Tổ hợp: A01
|
|
|
|
60
|
55
|
5
|
|
|
|
|
39
|
6
|
- Ngành 3: 7480201
|
910
|
700
|
210
|
957
|
730
|
227
|
24,10 TTNV = 1
|
22,00 TTNV <=6
|
840
|
700
|
140
|
|
750
|
164
|
26,65 TTNV <= 3
|
25,10 TTNV <= 11
|
Tổ hợp: A00
|
|
|
|
658
|
507
|
151
|
|
|
|
|
624
|
134
|
Tổ hợp: A01
|
|
|
|
299
|
223
|
76
|
|
|
|
|
126
|
30
|
- Ngành 4: 7480202
|
280
|
200
|
80
|
306
|
209
|
97
|
23,35 TTNV <= 3
|
20,00 TTNV = 1
|
250
|
200
|
50
|
|
205
|
66
|
26,25 TTNV <= 10
|
24,20 TTNV <= 18
|
Tổ hợp: A00
|
|
|
|
206
|
145
|
61
|
|
|
|
|
168
|
50
|
Tổ hợp: A01
|
|
|
|
100
|
64
|
36
|
|
|
|
|
37
|
16
|
Khối ngành VII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành 1: 7329001
|
330
|
250
|
80
|
337
|
253
|
84
|
22,70 TTNV = 1
|
21,00 TTNV <= 6
|
290
|
210
|
80
|
|
227
|
93
|
25,75 TTNV <= 3
|
23,80 TTNV <= 8
|
Tổ hợp: A00
|
|
|
|
154
|
134
|
20
|
|
|
|
|
150
|
46
|
Tổ hợp: A01
|
|
|
|
106
|
83
|
23
|
|
|
|
|
55
|
15
|
Tổ hợp: D01
|
|
|
|
77
|
36
|
41
|
|
|
|
|
22
|
32
|
- Ngành 2: 7320104
|
120
|
120
|
|
123
|
123
|
|
22,45 TTNV <=2
|
|
100
|
100
|
0
|
|
107
|
|
25,60 TTNV = 1
|
|
Tổ hợp: A00
|
|
|
|
39
|
39
|
|
|
|
|
|
58
|
|
Tổ hợp: A01
|
|
|
|
39
|
39
|
|
|
|
|
|
28
|
|
Tổ hợp: D01
|
|
|
|
45
|
45
|
|
|
|
|
|
21
|
|
Tổng
|
3450
|
2600
|
850
|
3456
|
2679
|
777
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thông tin ở Cột Điểm TT (<= x), x là thứ tự nguyện vọng ưu tiên của thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách 3.3. Giảng viên thỉnh giảng theo khối ngành
STT
|
Khối ngành
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cơ sở đào tạo phía Bắc (BVH)
|
1
|
Khối ngành III
|
0
|
0
|
2
|
3
|
0
|
2
|
Khối ngành V
|
1
|
2
|
4
|
6
|
0
|
3
|
Khối ngành VII
|
0
|
0
|
0
|
13
|
0
|
|
Cộng:
|
1
|
2
|
6
|
22
|
0
|
Cơ sở đào tạo phía Nam (BVS)
|
1
|
Khối ngành III
|
0
|
0
|
1
|
8
|
0
|
2
|
Khối ngành V
|
0
|
3
|
7
|
14
|
0
|
3
|
Khối ngành VII
|
0
|
0
|
0
|
10
|
3
|
|
Cộng:
|
0
|
3
|
8
|
32
|
3
|
(Danh sách kèm theo) II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của Học viện là: gần 13ha;
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Cơ sở đào tạo phía Bắc có 200 chỗ, Cơ sở đào tạo phía Nam có đủ chỗ cho sinh viên khóa mới.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
STT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
1
|
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
|
188
|
53,023
|
1.1
|
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
|
5
|
8,104
|
1.2
|
Phòng học từ 100 – 200 chỗ
|
38
|
15,915
|
1.3
|
Phòng học từ 50-100 chỗ
|
71
|
15,363
|
1.4
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
45
|
7,258
|
1.5
|
Số phòng học đa phương tiện
|
0
|
|
1.6
|
Phòng làm việc của GS, PGS, giảng viên cơ hữu
|
29
|
6,383
|
2
|
Thư viện, trung tâm học liệu
|
8
|
1,718
|
3
|
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực hành, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
|
56
|
6,184
|
|
Tổng
|
252
|
60,925
|
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
|
Tên phòng
|
Các trang thiết bị chính
|
Phục vụ Ngành/ Nhóm ngành/ Khối ngành đào tạo
|
I.
|
Phòng thí nghiệm
|
|
|
1.
|
Phòng thí nghiệm vật lý
|
Các thiết bị thí nghiệm vật lý
- Khảo sát điện trường biến thiên theo thời gian
- Khảo sát hiện tượng giao thoa ánh sáng và máy tính
|
Nhóm ngành V
|
2.
|
Phòng thí nghiệm vật lý
|
Các thiết bị thí nghiệm vật lý
- Khảo sát điện trường biến thiên trong ống dây
- Khảo sát hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng và máy tính
|
Nhóm ngành V
|
3.
|
Phòng thí nghiệm vật lý
|
Các thiết bị thí nghiệm vật lý
- Khảo sát chuyển động của điện tử trong điện từ trường
- Khảo sát hiện tượng phân cực ánh sáng và máy tính
|
Nhóm ngành V
|
4.
|
Phòng thí nghiệm vật lý
|
Các thiết bị thí nghiệm vật lý
- Khảo sát các hiện tượng, định luật cơ – điện, từ trường
|
Nhóm ngành V
|
5.
|
Phòng thí nghiệm vật lý
|
Các thiết bị thí nghiệm vật lý: - Khảo sát các hiện tượng, định luật quang học sóng, quang lượng tử, bức xạ nhiệt.
|
Khối ngành V
|
6.
|
04 Phòng thí nghiệm Vật lý
|
Các thiết bị thí nghiệm vật lý
- Khảo sát điện trường biến thiên theo thời gian
- Khảo sát hiện tượng giao thoa ánh sáng
- Khảo sát điện trường biến thiên trong ống dây
- Khảo sát hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
- Khảo sát chuyển động của điện tử trong điện từ trường
- Khảo sát hiện tượng phân cực ánh sáng
- Khảo sát mạch dao động điện từ
- Khảo sát hiện tượng quang điện
Máy tính
|
Nhóm ngành V
|
II.
|
Phòng thực hành
|
|
|
7.
|
Phòng thực hành hệ thống nhúng
|
KIT Hệ thống nhúng (KIT STM ARM, Raspberry, Arduino…), Mô hình cánh tay Robot, Mô hình xe Robot tự hành và thu thập dữ liệu, Mô hình điều khiển PLC, Mô hình Smarthome, Máy tính…
|
Khối ngành V
|
8.
|
Phòng thí nghiệm thực hành Điện
|
Bộ Thực hành (Mạch điện, Đo lường điện tử, Đo điện, Linh kiện điện tử, Logic số, Bộ kiểm tra vi mạch,...), Oscilloscope, VOM, Máy tính…
|
Khối ngành V
|
9.
|
Phòng thí nghiệm thực hành Điện tử tương tự
|
Bộ Thực hành (Cấu kiện điện tử, Điện tử tương tự, Điện tử công suất…), Oscilloscope, VOM, Máy tính,…
|
Khối ngành V
|
10.
|
Phòng thí nghiệm thực hành Cơ điện
|
Mô hình trạm biến áp, Mô hình tủ điện, Mô hình hệ thống điện chiếu sáng, máy phát điện, công suất nguồn, Máy tính…
|
Khối ngành V
|
11.
|
Phòng thí nghiệm thực hành Điện tử số
|
Bộ Thực hành (Điện tử số, Kỹ thuật số…), Oscilloscope, VOM, Máy tính,…
|
Khối ngành V
|
12.
|
Phòng thí nghiệm thực hành Mô phỏng
|
Máy tính, Hệ thống các phần mềm (Matlab, Altium, Proteus, Xilinx, Tia portal…), dụng cụ test và thi công mạch,...
|
Khối ngành V
|
13.
|
Phòng thí nghiệm thực hành Cơ cấu chấp hành
|
Bộ Thực hành Điện tử công suất, Mô hình khởi động-điều khiển động cơ, Mô hình truyền động AC Servo, DC Servo, Máy tính,…
|
Khối ngành V
|
14.
|
Phòng thí nghiệm Tự động hóa
|
Mô hình điều khiển PLC, Hệ thống nhúng (KIT STM, Raspberry, Arduino…), Mô hình hệ thống điều khiển công nghiệp 4.0, Hệ thống điều khiển thủy lực, khí nén, CNC, Hệ thống cảm biến, Máy tính, ...
|
Khối ngành V
|
15.
|
Phòng thí nghiệm Kỹ thuật điều khiển và Robot
|
Mô hình cánh tay Robot, Các mô hình điều khiển (Cầu trục, thang máy, băng tải, quad door…), Mô hình điều khiển thời gian thực, Máy tính, …
|
Khối ngành V
|
16.
|
Phòng thực hành Công nghệ đa phương tiện 3
|
Máy tính - Các phần mềm mô phỏng chuyên dụng về ngôn ngữ lập trình, mô phỏng toán học
|
Khối ngành V
|
17.
|
Phòng thực hành Quay phim
|
Các thiết bị chuyên dụng cho Studio thu hình: máy quay, máy chụp ảnh và thiết bị chiếu sáng
|
Khối ngành V
|
18.
|
Phòng thực hành Máy tính tổng hợp
|
Máy tính - Các phần mềm tin học văn phòng, ảo hóa, các ngôn ngữ lập trình
|
Khối ngành V
|
19.
|
Phòng thực hành Đồ họa
|
Trang bị chuyên dụng về vẽ, mỹ thuật và thiết kế đồ họa
|
Khối ngành V
|
20.
|
Phòng thực hành Công nghệ đa phương tiện 1
|
Máy tính - Các phần mềm chuyên dụng về thiết kế đồ họa và lập trình ứng dụng đa phương tiện
|
Khối ngành V
|
21.
|
Phòng thực hành Công nghệ đa phương tiện 2
|
Máy tính - Các phần mềm chuyên dụng về thiết kế đồ họa và lập trình ứng dụng đa phương tiện
|
Khối ngành V
|
22.
|
Phòng thí nghiệm An toàn thông tin
|
Máy tính, switch nối mạng và WiFi Access Point, Phòng Lab để giáo viên xây dựng bài thí nghiệm thực hành đào tạo an toàn thông tin
|
Khối ngành V
|
23.
|
Phòng thực hành Máy tính tổng hợp
|
Máy tính - Các phần mềm
|
Khối ngành V
|
24.
|
Phòng thực hành Máy tính tổng hợp
|
Máy tính - Các phần mềm chuyên dụng
|
Khối ngành V
|
25.
|
Phòng thực hành Mạng máy tính & truyền thông
|
Máy tính - Các phần mềm chuyên dụng
|
Khối ngành V
|
26.
|
Phòng thực hành An toàn thông tin
|
Máy tính, wifi, Switch 24 port; Smart Tivi Samsung 55 inch UA55K5500; HT cáp mạng LAN, Thiết bị Web Application Firewall Fortinet FortiWeb 400C (USA); Thiết bị Firewall Fortinet Fortigate 500D; Phần mềm ảo hóa máy chủ VMware vSphere 6; Phần mềm InsightUBA (formerly UserInsight); Phần mềm NXEXPP256 - NEXPOSE EXPRESS PERPETUAL LICENSE (256 IPs); Phần mềm dò quét lỗ hổng bảo mật Website Acunetix Vulnerability Scanner phiên bản Enterprise Edition; McAfee Network Security IPS-VM100 Virtual Software; Phần mềm COSEINC Automated Malware Analysis Lab (CAMAL); Thiết bị máy chủ quản trị hệ thống: Fujitsu RX2540 M2; Hệ thống phòng chống tấn công AntiDDoS: Fortinet FortiGate 600D; Hệ thống quản lý Log và phân tích sự kiện an ninh (SIEM) - McAfee Enterprise Security, Enterprise Log Manager and Event Receiver 5700 Combination (ETM-5700-ELM); Hệ thống Sandbox phân tích và phát hiện các tấn công ATP; Hệ thống giả lập tấn công hệ thống mạng: Ixia PerfectStorm ONE, …
|
Khối ngành V
|
27.
|
Phòng thực hành Công nghệ phần mềm
|
Máy tính - Các phần mềm
|
Khối ngành V
|
28.
|
Phòng thực hành Hệ thống thông tin
|
Máy tính - Các phần mềm
|
Khối ngành V
|
29.
|
Phòng Thí nghiệm trí tuệ nhân tạo
|
Máy tính, các thiết bị nhúng, các phần mềm AI
|
Khối ngành V
|
30.
|
Phòng thực hành EWSD
|
Tổng đài EWSD, Tổng đài Starex –IMS, Trung tâm khai thác và bảo dưỡng tổng đài.
|
Khối ngành V
|
31.
|
Phòng thực hành Hệ thống vô tuyến
|
Osciloscope 20MHz, Bộ TH thông tin Digital DCS 297-1, Mô hình đường truyền dẫn TLD 511, Bộ TH biến xung PM.T2956-5, Máy phát sóng chức năng FM 5139/001-0,1mHz, Phần mở rộng phần THHT thông tin số DSC 2972, Bộ thí nghiệm điều xung mã PCM 2967 Máy tính để bàn Acer Extensa M2610
|
Khối ngành V
|
32.
|
Phòng thực hành Mạng viễn thông
|
Các thiết bị mạng viễn thông: Điện thoại, Modem ADSL, Webcam A4tech, Tủ Rack 42U, Switch 24Port, Patch Panel 24Port, …
Máy tính desktop CMS X-Media
|
Khối ngành V
|
33.
|
Phòng thực hành Mạng viễn thông nâng cao
|
Các tổng đài chuyển mạch gói, thiết bị nối mạng Router Cisco, Máy trạm ESPRIMO, các máy chủ Server, máy tính mới với tốc độ cao …
|
Khối ngành V
|
34.
|
Phòng thực hành An toàn thông tin
|
Máy tính - Các phần mềm mô phỏng chuyên dụng chuyên ngành an toàn thông tin - Các thiết bị mạng chuyên dụng
|
Khối ngành V
|
35.
|
Phòng thực hành Mạng truy nhập quang
|
Máy tính, mô hình mạng truy nhập quang, phần mềm chuyên dụng, thiết bị đầu cuối
|
Khối ngành V
|
36.
|
Phòng thực hành Thông tin quang
|
Hệ thống ghép kênh, truyền dẫn quang SDH - Máy đo công suất quang, máy đo OTDR - Các bộ thực hành thu phát quang - Máy tính - Phần mềm mô phỏng tuyến quang.
|
Khối ngành V
|
37.
|
06 Phòng thực hành Điện tử
|
- Máy tính
- Bộ KIT thực hành Điện tử
- Bộ KIT thực hành số
- Bộ KIT thực hành Labvolt
- Bộ KIT thực hành Thụy sỹ
- Máy hiện sóng
- Máy phát sóng
- Máy tính
|
Nhóm ngành V
|
38.
|
Phòng thực hành Toán ứng dụng
|
- Máy tính
- Các phần mềm chuyên dụng toán học
- Máy hiện sóng
- Máy phát sóng
- Các KIT FPGA
|
Tất cả các ngành
|
39.
|
07 Phòng thực hành viễn thông
|
- Máy tính
- Các thiết bị đo vô tuyến
- Các phần mềm chuyên dụng mô phỏng vô tuyến
- Trạm thu phát vô tuyến (BTS)
- máy đo thiết bị đầu cuối
- Trạm ghép WLL
- Hệ thống ghép kênh
- Hệ thống truyền dẫn SDH
- Các phần mềm mô phỏng chuyên dụng mạng lõi, mạng truy nhập viễn thông
- hệ thống thiết bị viễn thông chuyên dụng (Rounter, Switch, IP-DSLAM, ADSL modem....)
|
Nhóm ngành V
|
40.
|
09 Phòng thực hành công nghệ thông tin
|
- Máy tính
- Hệ thống mạng (router, switch)
- Hệ thống an toàn bảo bật thông tin.
- Các phần mềm chuyên dụng chuyên ngành công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, An toàn thông tin...
|
Nhóm ngành V
|
41.
|
04 Phòng thực hành Đa phương tiện
|
- Máy tính
- Các phần mềm chuyên dụng về thiết kế đồ họa, video, đa phương tiện
- Hệ thống chuyên dụng cho Studio thu hình: máy quay, máy xử lý hình ảnh...
- Hệ thống chuyên dụng cho Studio thu âm: máy ghi âm, máy xử lý âm thanh...
|
Nhóm ngành V
|
III.
|
Phòng Lab
|
|
|
42.
|
Phòng Lab học máy và ứng dụng
|
Máy chiếu, máy tính cho giảng viên, sinh viên tham gia nghiên cứu
|
Nhóm ngành V
|
43.
|
Phòng LAB rà quét lỗ hổng ATBM - LAB An toàn thông tin
|
Máy tính, server, Phần mềm dò quét lỗ hổng bảo mật Website Acunetix Vulnerability Scanner phiên bản Enterprise Edition; Phần mềm InsightUBA (formerly UserInsight); Phần mềm NXEXPP256 - NEXPOSE EXPRESS PERPETUAL LICENSE (256 IPs); McAfee Network Security IPS-VM100 Virtual Software;Phần mềm COSEINC Automated Malware Analysis Lab (CAMAL), …
|
Nhóm ngành V
|
44.
|
Phòng LAB giả lập tấn công ATBM - LAB An toàn thông tin
|
Máy tính, server , Thiết bị máy chủ quản trị hệ thống: Fujitsu RX2540 M2, Hệ thống phòng chống tấn công AntiDDoS: Fortinet FortiGate 600D, Hệ thống giả lập tấn công hệ thống mạng: Ixia PerfectStorm ONE, …
|
Nhóm ngành V
|
45.
|
Phòng LAB phân tích mã độc - LAB An toàn thông tin
|
Máy tính, server, Hệ thống quản lý Log và phân tích sự kiện an ninh (SIEM) - McAfee Enterprise Security; Enterprise Log Manager and Event Receiver 5700 Combination (ETM-5700-ELM; Hệ thống Sandbox phân tích và phát hiện các tấn công ATP; …
|
Nhóm ngành V
|
46.
|
Phòng LAB Toán ứng dụng và tính toán
|
Máy tính, máy in
|
Nhóm ngành V
|
47.
|
Phòng LAB Hệ vô tuyến và ứng dụng
|
Máy tính, máy, wifi, thiết bị điện tử cho giảng viên, sinh viên tham gia nghiên cứu
|
Nhóm ngành V
|
48.
|
Phòng LAB viễn thông
|
Máy tính, máy in, MyTV, màn hình LCD, máy chủ … cho nghiên cứu và đào tạo
|
Nhóm ngành V
|
49.
|
Phòng LAB an toàn thông tin
|
Máy tính, wifi, Switch 24 port; Smart Tivi Samsung 55 inch UA55K5500; HT cáp mạng LAN, …
|
Nhóm ngành V
|
50.
|
Phòng Lab Thông tin vô tuyến
|
Máy tính, máy in, máy photocopy, máy chiếu, màn chiếu, workstation, wifi cho các giảng viên tham gia nghiên cứu
|
Nhóm ngành V
|
51.
|
Phòng LAB Samsung
|
Máy tính, máy chiếu, máy in, node mạng Lan.
|
Nhóm ngành V, VII
|
52.
|
Phòng Lab Block Chain
|
Máy tính, máy in
|
Nhóm ngành V, III
|
53.
|
Phòng Lab 4G Viettel
|
Thiết bị nguồn DC, Ắc quy, UPS, tủ rack server, hệ thống điện AC cho phòng máy
Thiết bị hạ tầng cơ điện cho phòng máy
Thiết bị Sever phòng máy
Thiết bị Sever phòng máy
Thiết bị BTS – Node B
Trang, thiết bị văn phòng
|
Nhóm ngành V
|
2. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT
|
Nhóm ngành đào tạo
|
Sách
|
Tạp chí
|
E-book, CSDL điện tử
|
Ghi chú
|
1.
|
Khối ngành III
|
21.479
|
6
|
11 CSDL
|
|
2.
|
Khối ngành V
|
15.486
|
8
|
11 CSDL
|
|
3.
|
Khối ngành VII
|
5.819
|
5
|
11 CSDL
|
|
|
Tổng:
|
42.784
|
19
|
11
|
|
3.1. Giảng viên cơ hữu
STT
|
Khối ngành
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cơ sở đào tạo phía Bắc (BVH)
|
1
|
Khối ngành III
|
1
|
3
|
22
|
51
|
7
|
2
|
Khối ngành V
|
2
|
18
|
65
|
80
|
14
|
3
|
Khối ngành VII
|
1
|
4
|
4
|
22
|
5
|
4
|
Các môn chung
|
0
|
2
|
12
|
25
|
1
|
|
Cộng:
|
4
|
27
|
103
|
178
|
27
|
Cơ sở đào tạo phía Nam (BVS)
|
1
|
Khối ngành III
|
0
|
0
|
5
|
23
|
0
|
2
|
Khối ngành V
|
0
|
2
|
17
|
32
|
3
|
3
|
Khối ngành VII
|
0
|
0
|
2
|
8
|
0
|
4
|
Các môn chung
|
0
|
0
|
4
|
10
|
1
|
|
Cộng:
|
0
|
2
|
28
|
73
|
4
|
(Danh sách chi tiết kèm theo) III. CÁC THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh:
a) Quy định chung:
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021:
Ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a thì thí sinh phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 với các bài thi/môn thi theo tổ hợp bài thi/môn thi tương ứng các ngành của Học viện.
c) Đối với phương thức xét tuyển kết hợp thì ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a thì thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện sau đây:
- Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1130/1600 trở lên hoặc ACT từ 25/36 trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 (hoặc học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
- Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 (hoặc học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
- Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học và có kết quả điểm chung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 (hoặc học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
- Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ/lớp chuyên môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của các trường THPT chuyên trọng điểm quốc gia; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 (hoặc học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên. 1.2. Phạm vi tuyển sinh
Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước (thí sinh đăng ký xét tuyển vào Cơ sở đào tạo nào thì sẽ theo học tại Cơ sở đó – BVH hoặc BVS) và quốc tế. 1.3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng 03 phương thức tuyển sinh như sau:
a) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (có thông báo chi tiết riêng);
b) Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021;
c) Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập ở bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi hoặc Thành tích học tập tại các trường THPT chuyên như đã nêu tại điểm c mục 1.1 về Đối tượng tuyển sinh ở trên (chi tiết sẽ có trong thông báo tuyển sinh). 1.4 Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu là 3.470, trong đó dự kiến chỉ tiêu của 02 Cơ sở đào tạo như sau:
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (Mã trường: BVH)
Địa chỉ: Km10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội
TT
|
Trình độ đào tạo
|
Mã ngành
|
Ngành đào tạo
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển
|
Theo kết quả thi THPT
|
Theo phương thức khác
|
1
|
Đại học
|
7520207
|
Kỹ thuật Điện tử viễn thông
|
380
|
60
|
Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01).
|
2
|
Đại học
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử
|
195
|
35
|
3
|
Đại học
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
655
|
115
|
4
|
Đại học
|
7480202
|
An toàn thông tin
|
190
|
30
|
5
|
Đại học
|
7329001
|
Công nghệ đa phương tiện
|
195
|
35
|
Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01);
Toán, Văn, Anh (mã D01).
|
6
|
Đại học
|
7320104
|
Truyền thông đa phương tiện
|
95
|
15
|
7
|
Đại học
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
150
|
25
|
8
|
Đại học
|
7340122
|
Thương mại điện tử
|
95
|
15
|
9
|
Đại học
|
7340115
|
Marketing
|
190
|
35
|
10
|
Đại học
|
7340301
|
Kế toán
|
130
|
20
|
11
|
Đại học
|
7340208
|
Công nghệ tài chính (Fintech) - ngành mới
|
85
|
15
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
2.360
|
400
|
|
Chương trình chất lượng cao trình độ đại học (Chất lượng cao theo Thông tư 23)
|
|
Đại học
|
|
Công nghệ thông tin
|
200
|
Chi tiết tại mục 1.12.1, trang 18
|
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (Mã trường: BVS)
Địa chỉ: Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
TT
|
Trình độ đào tạo
|
Mã ngành
|
Ngành đào tạo
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Theo kết quả thi THPT
|
Theo phương thức khác
|
1
|
Đại học
|
7520207
|
Kỹ thuật Điện tử viễn thông
|
80
|
15
|
Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01).
|
2
|
Đại học
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử
|
70
|
15
|
3
|
Đại học
|
7520216
|
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa (ngành mới)
|
60
|
10
|
4
|
Đại học
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
130
|
25
|
5
|
Đại học
|
7480202
|
An toàn thông tin
|
45
|
10
|
6
|
Đại học
|
7329001
|
Công nghệ đa phương tiện
|
70
|
15
|
Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01);
Toán, Văn, Anh (mã D01).
|
7
|
Đại học
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
35
|
05
|
8
|
Đại học
|
7340115
|
Marketing
|
55
|
10
|
9
|
Đại học
|
7340301
|
Kế toán
|
50
|
10
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
595
|
115
|
|
Chương trình chất lượng cao trình độ đại học (Chất lượng cao theo Thông tư 23)
|
|
Đại học
|
|
Công nghệ thông tin
|
40
|
Chi tiết tại mục 1.12.1, trang 18
|
(*): Nếu xét tuyển theo phương thức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và phương thức xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu đã công bố, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021. 1.5. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Số văn bản cho phép mở ngành
|
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành
|
Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
|
Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
|
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép
|
Năm bắt đầu đào tạo
|
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh
|
1
|
Kỹ thuật Điện tử viễn thông
|
7520217
|
4047/QĐ-ĐT
|
04/12/1997
|
125/QĐ-HV
|
26/02/2018
|
|
1997
|
2019
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử
|
7510301
|
5466/QĐ-BGDĐT
|
02/10/2006
|
125/QĐ-HV
|
26/02/2018
|
|
2006
|
2019
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
1368/QĐ-BGD&ĐT/ĐH
|
13/05/1999
|
125/QĐ-HV
|
26/02/2018
|
|
1997
|
2019
|
4
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
3401/QĐ-BGD&ĐT/ĐH
|
07/09/1999
|
125/QĐ-HV
|
26/02/2018
|
|
1999
|
2019
|
5
|
Kế toán
|
7340301
|
5194/QĐ-BGDĐT
|
17/08/2009
|
125/QĐ-HV
|
26/02/2018
|
|
2009
|
2019
|
6
|
Marketing
|
7340115
|
1368/QĐ-BGDĐT
|
16/04/2011
|
125/QĐ-HV
|
26/02/2018
|
|
2011
|
2019
|
7
|
An toàn thông tin
|
7480202
|
722/QĐ-BGDĐT
|
25/02/2013
|
125/QĐ-HV
|
26/02/2018
|
|
2011
|
2019
|
8
|
Truyền thông đa phương tiện
|
7320104
|
1145/QĐ-BGDĐT
|
09/04/2015
|
125/QĐ-HV
|
26/02/2018
|
|
2015
|
2019
|
9
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
534/QĐ-HV
|
06/07/2018
|
|
|
|
2019
|
2019
|
10
|
Công nghệ đa phương tiện
|
7329001
|
3756/QĐ-BGDĐT
|
26/08/2011
|
125/QĐ-HV
|
26/02/2018
|
|
2011
|
2019
|
11
|
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
|
7520216
|
100/QĐ-HV
|
21/01/2021
|
|
|
|
2021
|
2021
|
12
|
Công nghệ tài chính (Fintech)
|
7340208
|
938/QĐ-HV
|
30/10/2020
|
|
|
|
2021
|
2021
|
1.6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Học viện sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPT năm 2021;
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức xét tuyển kết hợp: thí sinh có kết quả điểm trung bình chung học tập các năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12 (hoặc học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 7,5 đến 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên tùy theo từng loại đối tượng (chi tiết được công bố trong Thông báo tuyển sinh);
- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển ...:
- Chính sách học bổng:
Năm 2021, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tiếp tục duy trì và áp dụng chính sách học bổng miễn, giảm từ 50% đến 100% học phí cho các thí sinh có kết quả thi THPT hoặc có thành tích cá nhân, thành tích học tập cao. Cụ thể:
- Học bổng toàn phần (Miễn 100% học phí trong năm học thứ nhất) cho thí sinh đạt kết quả thi từ 27,0 điểm trở lên (điểm bài thi 3 môn xét tuyển) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Học bổng bán phần (Miễn 50% học phí trong năm học thứ nhất) cho 300 thí sinh đạt kết quả thi cao nhất từ trên xuống trong số thí sinh có kết quả thi từ 26,0 điểm đến 26,99 điểm (điểm bài thi 3 môn xét tuyển và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Ngoài ra, sinh viên còn có nhiều cơ hội để được nhận các xuất học bổng của các doanh nghiệp hàng đầu như Samsung, VNPT, Mobifone, Viettel, FPT, AGR, ...
- Nguyên tắc xét tuyển:
- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
- Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển;
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau;
- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;
- Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng (không có điểm chênh lệch giữa các nguyện vọng trong cùng một ngành), nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên thứ nhất (nguyện vọng 1) thì sẽ được tự động xét tuyển ở nguyện vọng ưu tiên thứ hai (nguyện vọng 2) và kế tiếp;
- Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký, khi đã trúng tuyển ở nguyện vọng nào thì không được xét tuyển tiếp ở nguyện vọng sau;
- Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm;
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển;
- Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định của Bộ GD&ĐT. Nếu quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem là từ chối nhập học.
- Đối với phương thức xét tuyển kết hợp
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một (01) nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Xét tuyển theo ngành và theo kết quả học tập của năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (hoặc học kỳ 1 lớp 12) của các môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi của ngành đăng ký xét tuyển;
- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu;
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp trong cùng một ngành là bằng nhau;
- Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (hoặc học kỳ 1 lớp 12) của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi đã đăng ký xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có);
- Nếu xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức khác;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định của Học viện. Nếu quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem là từ chối nhập học.
- Học viện không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu để xét tuyển.
1.8. Tổ chức tuyển sinh:
- Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định và theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Phương thức tuyển sinh dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
- Thời gian xét tuyển : Theo lịch xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Các điều kiện xét tuyển: Không tổ chức sơ tuyển
- Phương thức tuyển sinh kết hợp:
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký: từ 15/04 đến hết ngày 31/05/2021;
- Hình thức nộp hồ sơ: thí sinh khai hồ sơ trực tuyến trên trang website xét tuyển tại địa chỉ https://xettuyen.ptit.edu.vn và nộp hồ sơ (trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện) cho các Cơ sở đào tạo của Học viện;
- Thời gian xét tuyển: trước ngày 20/06/2021;
- Ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển:
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Kỹ thuật Điện tử viễn thông
|
7520207
|
A00, A01
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử
|
7510301
|
A00, A01
|
3
|
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
|
7520216
|
A00, A01
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
A00, A01
|
5
|
An toàn thông tin
|
7480202
|
A00, A01
|
6
|
Công nghệ đa phương tiện
|
7329001
|
A00, A01, D01
|
7
|
Truyền thông đa phương tiện
|
7320104
|
A00, A01, D01
|
8
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
A00, A01, D01
|
9
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
A00, A01, D01
|
10
|
Marketing
|
7340115
|
A00, A01, D01
|
11
|
Kế toán
|
7340301
|
A00, A01, D01
|
12
|
Công nghệ tài chính (Fintech)
|
7340208
|
A00, A01, D01
|
Ghi chú:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
- Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.
1.9. Chính sách ưu tiên:
- Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
- Học viện thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Học viện, không giới hạn số lượng chỉ tiêu (có Thông báo riêng);
- Học viện tuyển thẳng đối với các thí sinh có kết quả thi 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (tương ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển) từ 27,0 điểm (chỉ tính điểm bài thi) trở lên; thí sinh tuyển thẳng được miễn 100% học phí trong năm học thứ nhất.
1.10. Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện
1.11. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
- Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2021 - 2022: trung bình từ khoảng 19,5 triệu đến 21 triệu đồng/năm học, tùy theo từng ngành học;
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.
1.12. Các nội dung khác
a) Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào Học viện ở các ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông, Kỹ thuật Điện điện tử, Công nghệ thông , An toàn thông tin và Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa sẽ được đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin;
b) Các thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp (với đối tượng đã có Chứng chỉ SAT/ACT hoặc Chứng chỉ tiếng Anh) vào các ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông, Kỹ thuật Điện điện tử, Công nghệ thông tth, An toàn thông tin và Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa được ưu tiên xét tuyển thẳng vào chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin (nếu có nguyện vọng); với các đối tượng còn lại trong phương thức xét tuyển kết hợp, sau khi trúng tuyển sẽ được đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin giống như đối tượng đã trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT như mục a nêu trên.
(Thông tin chi tiết về xét tuyển Chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin sẽ có trong Thông báo riêng)
1.12.2 Chương trình liên kết quốc tế:
Năm 2021, Học viện triển khai tuyển sinh đào tạo Chương trình liên kết quốc tế 2 + 2 cấp bằng Cử nhân Công nghệ thông tin của Đại học La Trobe (Úc) với nội dung chương trình đào tạo nhiều ưu việt, đồng thời có nhiều cơ hội việc làm, định cư tại Úc sau khi tốt nghiệp; Dự kiến chỉ tiêu là 20 chỉ tiêu (thông tin chi tiết tại https://cie.ptit.edu.vn)
1.12.3 Phân loại và xếp lớp học tiếng Anh:
Sau khi nhập học, Học viện sẽ tổ chức kỳ kiểm tra phân loại đầu vào tiếng Anh để tiến hành xếp lớp theo trình độ tiếng Anh cho sinh viên nhằm đảm bảo sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Anh sẽ đạt được chuẩn đầu ra tiếng Anh là TOEIC 450 điểm quốc tế.
1.12.4. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy
a) Địa chỉ website của Học viện:
Cơ sở đào tạo phía Bắc (BVH): https://ptit.edu.vn và https://tuyensinh.ptit.edu.vn
Cơ sở đào tạo phía Nam (BVS): https://ptithcm.edu.vn
b) Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, chức vụ
|
Điện thoại
|
Email
|
1
|
Vũ Tuấn Lâm
|
Phó Giám đốc Học viện, Phụ trách đào tạo
|
0903426232
|
|
2
|
Tân Hạnh
|
Phó Giám đốc Học viện, Phụ trách Cơ sở Tp. HCM (BVS)
|
0907106251
|
|
3
|
Đặng Văn Tùng
|
Quyền Trưởng phòng Đào tạo, Thường trực Hội đồng tuyển sinh
|
0912337788
|
|
4
|
Lê Quang Phú
|
Trưởng phòng ĐT&KHCN Cơ sở Học viện tại Tp.HCM
|
0913917153
|
|
5
|
Nguyễn Hồng Huệ
|
Chuyên viên phòng Đào tạo
|
0912262694
|
|
6
|
Nguyễn Hùng Dũng
|
Chuyên viên phòng ĐT&KHCN - Cơ sở Học viện tại Tp. HCM
|
0976452745
|
|
c) Trang tư vấn trực tuyến: https://tuyensinh.ptit.edu.vn hoặc inbox trang Fanpage
d/ Fanpage: https://facebook.com/ptittuyensinh; https://facebook.com/ptithcm.edu.vn
1.12.5. Ký túc xá:
Cơ sở phía Bắc có 200 chỗ cho sinh viên khóa mới, Cơ sở phía Nam có đầy đủ số chỗ cho sinh viên khóa mới.
1.12.6. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
- Tuyển sinh bổ sung đợt 1: theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Tuyển sinh bổ sung đợt 2: sẽ có thông báo riêng trước 15 ngày thí sinh đăng ký xét tuyển. 1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
a. Năm 2018
Khối ngành
|
Chỉ tiêu Tuyển sinh
|
Số SV trúng tuyển nhập học
|
Số SV tốt nghiệp
|
Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
Khối ngành III
|
820
|
|
760
|
|
490
|
|
88.01%
|
|
Khối ngành V
|
1780
|
|
1997
|
|
1950
|
|
92.61%
|
|
Khối ngành VII
|
400
|
|
432
|
|
502
|
|
94.58%
|
|
Tổng
|
3,000
|
|
3,189
|
|
2,942
|
|
|
|
b. Năm 2019
Khối ngành
|
Chỉ tiêu Tuyển sinh
|
Số SV trúng tuyển nhập học
|
Số SV tốt nghiệp
|
Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
Khối ngành III
|
850
|
|
777
|
|
744
|
|
95.31%
|
|
Khối ngành V
|
2060
|
|
1960
|
|
1664
|
|
95.36%
|
|
Khối ngành VII
|
490
|
|
472
|
|
302
|
|
94.09%
|
|
Tổng
|
3,400
|
|
3,209
|
|
2,710
|
|
|
|
1.14. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Công nghệ thông tin trình độ đại học
a) Tên doanh nghiệp các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác và trách nhiệm của mỗi bên; trách nhiệm đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
TT
|
Tên doanh nghiệp hợp tác
|
Nội dung hợp tác
|
Thời gian
|
1
|
Công ty TNHH Sam Sung Electronics Việt Nam
|
- Mỗi năm Samsung tài trợ 20 suất học bổng mỗi suất trị giá 50 triệu đồng cho các sinh viên năm cuối khoa CNTT, ĐPT, KTĐT và Viễn thông. Những sinh viên được chọn sẽ được bố trị thực tập (toàn thời gian) tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển Samsung và được giám sát hoàn thành dự án nghiên cứu của mình. Sau khi tốt nghiệp sinh viên có quyền hạn và nghĩa vụ làm việc cho Samsung trong vòng 24 tháng.
- Samsung tiếp tục tài trợ và duy trì 01 phòng lab nghiên cứu ứng dụng di động tại khuôn viên của PTIT.
- PTIT và Samsung sẽ tiến hành dự án nghiên cứu hợp tác và công nghệ di động.
- Chương trình về Ứng dụng thuật toán sẽ tiếp tục được xem như là khóa học tự chọn trong chương trình của PTIT. Bất kỳ sinh viên nào chọn khóa học này sẽ được Samsung tài trợ 50% học phí và được ưu tiên tuyển dụng bởi Samsung sau khi tốt nghiệp.
- PTIT có trách nhiệm thông báo chương trình học bổn và tin tức tuyển dụng của Samsung tới sinh viên và hỗ trợ Samsung trong các hoạt động tuyển dụng.
|
2018-2021
|
2
|
Công ty TNHH Kỹ thuật quản lý bay (ATTECH)
|
Hợp tác, nghiên cứu phát triển các sản phẩm kỹ thuật điện tử cho ngành hàng không và cung cấp dịch vụ tư vấn giải pháp hữu ích liên quan.
|
2018-2021
|
3
|
Công ty Cổ phần phát triển công nghệ VINTECH
|
- Hợp tác tài trợ các dự án nghiên cứu KHCN.
- Hợp tác về trao đổi, học hỏi kinh nghiệm cho các GV, nhà nghiên cứu, sinh viên
- Hợp tác về giảng dạy và chia sẽ tri thức
- Hợp tác về cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo điều kiện cho sinh viên tốt nghiệp của PTIT có việc làm tại VINTECH và các công ty khác trong hệ sinh thái của VNPT VINGroup.
|
2018-2021
|
4
|
- Công ty TNHH CO-WELL Co., LTD
- Học viện Công nghệ Shibaura, Nhật Bản
|
- Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực Khoa học thông tin và kỹ thuật.
- Chọn sinh viên năm thứ 4,5 ngành CNTT và ATTT của Học viện sang thực tập tại Cowell để tham gia dự án làm việc nhóm tại Học viện Công nghệ Shibaura, Nhật Bản.
|
Từ 2018
|
5
|
Công ty Cổ phần Công nghệ CMC
|
- Tiếp nhận sinh viên năm cuối của Học viện vào thực tập tốt nghiệp và phối hợp với các giảng viên của PTIT theo dõi, đánh giá quá trình thực tập của Sinh viên; ưu tiên tuyển dụng cựu sinh viên, sinh viên có kết quả học tập tốt của PTIT vào làm việc
- Phối hợp tổ chức các buổi chia sẻ, tọa đàm về các chủ đề liên quan đến lĩnh vực ICT nhằm giúp sinh viên Học viện nắm bắt được xu thế phát triển của ngành đào tạo liên quan cũng như tiếp lửa cho những đam mê nghề nghiệp của sinh viên;
- Hỗ trợ Học viện phát triển các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ để thúc đẩy những hoạt động đổi mới sáng tạo cho giảng viên và sinh viên Học viện
- Tham gia tư vấn, đánh giá các chương trình đào tạo của Học viện nhằm tăng cường tính thực tiễn của chương trình đào tạo và gắn kết đào tạo với sự phát triển công nghệ của doanh nghiệp và xã hội
- Phối hợp truyền thông, quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp thông qua các hoạt động như: ngày hội tuyển dụng, tài trợ cho hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế, các hoạt động sinh viên do PTIT tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
2019-2021
|
6
|
Công ty Viễn thông FPT Telecom
|
- Tiếp nhận sinh viên năm cuối của Học viện vào thực tập tốt nghiệp và phối hợp với các giảng viên của PTIT theo dõi, đánh giá quá trình thực tập của Sinh viên; ưu tiên tuyển dụng cựu sinh viên, sinh viên có kết quả học tập tốt của PTIT vào làm việc
- Phối hợp tổ chức các buổi chia sẻ, tọa đàm về các chủ đề liên quan đến lĩnh vực ICT nhằm giúp sinh viên Học viện nắm bắt được xu thế phát triển của ngành đào tạo liên quan cũng như tiếp lửa cho những đam mê nghề nghiệp của sinh viên;
- Hỗ trợ Học viện phát triển các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ để thúc đẩy những hoạt động đổi mới sáng tạo cho giảng viên và sinh viên Học viện
- Tham gia tư vấn, đánh giá các chương trình đào tạo của Học viện nhằm tăng cường tính thực tiễn của chương trình đào tạo và gắn kết đào tạo với sự phát triển công nghệ của doanh nghiệp và xã hội
- Phối hợp truyền thông, quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp thông qua các hoạt động như: ngày hội tuyển dụng, tài trợ cho hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế, các hoạt động sinh viên do PTIT tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
2019-2021
|
7
|
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam -VNPT
|
- Hai Bên phối hợp cùng tham gia, tổ chức các nhóm nghiên cứu để thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học công nghệtheo các nguồn quỹ KHCN của VNPT và Học viện, các nguồn quỹ, chương trình KHCN nhà nước.
- VNPT hỗ trợ Học viện hoạt động phát triển nghiên cứu KHCN để thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo, ươm tạo công nghệ, khởi tạo doanh nghiệp KHCN cho giảng viên, nghiên cứu viên và sinh viên Học viện.
- Ứng dụng các sản phẩm, dịch vụ nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ của Học viện vào sản xuất kinh doanh của VNPT.
- Căn cứ vào yêu cầu và/hoặc đơn đặt hàng của VNPT, Học viện sẽ đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao cho VNPT từ các sinh viên giỏi và ưu tú của Học viện.
- Phụ thuộc vào nhu cầu, điều kiện thực tế của VNPT và mức độ đáp ứng các yêu cầu công việc, VNPT ưu tiên tuyển dụng sinh viên có kết quả học tập tốt của Học viện.
- VNPT tạo điều kiện cho sinh viên của Học viện được thực tập tại các đơn vị của VNPT.
- Học viện cam kết sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của VNPT trong bất kỳ và toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, đào tạo và giảng dạy của Học viện
|
2016-2021
|
8
|
Tổng công ty viễn thông Mobifone
|
- Công ty VMS cung cấp các dịch vụ viễn thông, CNTT theo nhu cầu của Học viện như: phát triển các dịch vụ viễn thông, CNTT cho Học viện và CBCNV Học viện. VMS hỗ trợ Học viện tiếp cận với môi trường viễn thông, CNTT, cung cấp thông tin về công nghệ, dịch vụ mới của Học viện
- VMS đặt hàng Học viện cung ứng các dịch vụ mà Học viện có thế mạnh và có thể đáp ứng
|
Từ 2014
|
9
|
Công ty Cổ phần Công nghệ DKT
|
- DKT tham gia các hoạt động hướng dẫn thực hành, cung cấp nền tảng (Phần mềm ứng dụng) để sinh viên thực hành.
- DKT tham gia xây dựng, thẩm định đề cương chi tiết học phần, tham gia hướng dẫn, đánh giá kết thúc học phần, hướng dẫn tốt nghiệp, đánh giá khóa luận tốt nghiệp.
- DKT cung cấp tài liệu, tư liệu dưới hình thức “tình huống nghiên cứu” sử dụng trong các giáo trình bài giảng, bài thực hành của PTIT, đồng thời cung cấp cho sinh viên cơ hội trải nghiệm thực tế tại công ty.
- DKT hỗ trợ PTIT phát triển NCKH công nghệ để thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo cho giảng viên và sinh viên.
- Căn cứ vào nhu cầu, điều kiện thực tế của DKT và mức độ đáp ứng các yêu cầu công việc, DKT ưu tiên tuyển dụng sinh viên có kết quả học tập tốt của PTIT vào học việc và làm việc.
- PTIT tăng cường phối hợp với DKT trong công tác truyền thông, quảng bá thương hiệu của DKT thông qua các hoạt động: Ngày hội tuyển dụng, hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế do PTIT tổ chức hoặc đăng cai tổ chức.
|
2018-2023
|
10
|
Công ty Cổ Phần Công nghệ Thông tin Ưu Việt
|
- Phối hợp các hoạt động thực tập, tuyển dụng và hướng nghiệp cho sinh viên
- Phối hợp trong các hoạt động nghiên cứu khoa học
- Phối hợp trong các hoạt động điều chỉnh/mở ngành đào tạo mới của Khoa
|
|
b) Tổng số giảng viên cơ hữu quy đổi; tổng số giảng viên thỉnh giảng quy đổi; tổng số chỉ tiêu theo quy định chung; tổng số chỉ tiêu tăng thêm theo quy định đặc thù
Giảng viên cơ hữu:
STT
|
Ngành
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Quy đổi
|
Cơ sở đào tạo phía Bắc (BVH)
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
8
|
25
|
41
|
6
|
121.8
|
2
|
An toàn thông tin
|
0
|
4
|
11
|
4
|
1
|
38.3
|
|
Tổng số
|
1
|
12
|
36
|
45
|
7
|
|
Cơ sở đào tạo phía Nam (BVS)
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
0
|
1
|
6
|
10
|
0
|
25.0
|
2
|
An toàn thông tin
|
0
|
0
|
4
|
6
|
0
|
14.0
|
|
Cộng:
|
0
|
1
|
10
|
17
|
0
|
|
Giảng viên thỉnh giảng:
STT
|
Ngành
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Quy đổi
|
Cơ sở đào tạo phía Bắc (BVH)
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
2
|
4
|
4
|
0
|
12.5
|
2
|
An toàn thông tin
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1.0
|
|
Tổng số
|
1
|
2
|
4
|
6
|
0
|
|
Cơ sở đào tạo phía Nam (BVS)
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
0
|
2
|
6
|
9
|
0
|
13,5
|
2
|
An toàn thông tin
|
0
|
1
|
1
|
4
|
0
|
4.5
|
|
Cộng:
|
0
|
3
|
7
|
13
|
0
|
|
1.15. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 300.000.000.000 VND;
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: khoảng 21,000,000 VND
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời gian quy định
- Không thuộc các diện dưới đây:
- Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; đang truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời ký thi hành án hình sự;
- Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển;
- Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 hoặc kết quả 3 năm học THPT với các môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển để thực hiện việc xét tuyển;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp các môn thi tương ứng (Bảng chỉ tiêu dưới đây);
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Trình độ/Hình thức đào tạo
|
Mã ngành
|
Ngành đào tạo
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Đại học VLVH
|
7520207
|
Kỹ thuật điện tử viễn thông
|
100
|
Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01).
|
2
|
Đại học VLVH
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
100
|
3
|
Đại học VLVH
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
200
|
Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01);
Toán, Văn, Anh (mã D01).
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển đã đăng ký (Sau khi đã cộng điểm ưu tiên) 2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp môn thi xét tuyển;
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau;
- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu;
- Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm;
- Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển đã đăng ký (Sau khi đã cộng điểm ưu tiên);
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì sẽ xét điểm của môn 1 trong tổ hợp môn xét tuyển và cũng xét từ điểm cao xuống thấp;
- Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Liên tục trong năm
b. Thời gian xét tuyển (Dự kiến): Đợt 1 vào tháng 10/2021 và Đợt 2 vào tháng 12/2021.
c. Hồ sơ tuyển sinh gồm:
- 01 Phiếu đăng ký tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);
- 02 Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trung học phổ thông (đối với người dự tuyển ngay trong năm tốt nghiệp) hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học;
- 02 Bản sao công chứng Giấy khai sinh;
- 02 bản sao hợp lệ Học bạ THPT;
- 02 bản sao hợp lệ các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- 01 Phiếu tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);
- 04 Ảnh cỡ 3x4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh) chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ dự thi;
- 02 phong bì (không dán tem) ghi rõ họ tên, địa chỉ liên hệ, số điện thoại của người dự thi (đề nghị ghi rõ ràng, chính xác);
d. Ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển:
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Kỹ thuật Điện tử, viễn thông
|
7520207
|
A00, A01
|
2
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
A00, A01
|
3
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
A00, A01, D01
|
Ghi chú:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
- Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. 2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển : 000 đ/hồ sơ
- Lệ phí xét tuyển: 000 đ/hồ sơ
Lệ phí xét tuyển thí sinh nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
Phía Bắc (BVH): - Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông - Văn phòng giao dịch một cửa - Bộ phận tuyển sinh - Km10 đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Tp. Hà Nội - Điện thoại: (024) 33528122, (024) 33512252
Phía Nam: - Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông - Cơ sở tại Tp. Hồ Chí Minh (BVS) - Phòng Đào tạo & Khoa học Công nghệ (Bộ phận tuyển sinh) - Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh - Điện thoại: (028) 38297220; Fax: (028) 38295092
|