Dân số trung quốc 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dân số trung quốc 2023
Phép chiếu cao, trung và thấp phỏng đoán dân số thế giới trong tương lai

Trong nhân khẩu học, dân số thế giới là tổng số người hiện đang sống trên Trái Đất, và được ước tính là 7,9 tỷ người tính đến năm tháng 3 năm 2018.[1] Loài người thời tiền sử và lịch sử loài người mất hơn 5 triệu năm để đạt đến dân số 1 tỷ người[2] và chỉ cần thêm 200 năm để phát triển thành 7 tỷ người.[3]

Dân số thế giới đang trải qua sự tăng trưởng liên tục kể từ sau Nạn đói lớn 1315–1317 và sự kết thúc của Cái Chết Đen vào năm 1350, khi dân số thời điểm đó là gần 370 triệu người.[4] Tốc độ tăng trưởng dân số toàn cầu cao nhất, với sự tăng trưởng hơn 1,8% mỗi năm, xảy ra giữa năm 1955 và 1975 – đạt đỉnh 2,1% giữa năm 1965 và 1970.[5] Tốc độ tăng trưởng giảm còn 1,2% giữa năm 2010 và 2015 và ước tính sẽ tiếp tục giảm trong suốt thế kỷ 21.[5] Dân số thế giới vẫn đang tiếp tục tăng, nhưng khó có thể dự đoán chắc chắn sự thay đổi về lâu dài của nó do sự biến động của tỷ lệ sinh và tử.[6] Vụ Liên Hiệp Quốc về vấn đề Kinh tế và Xã hội ước tính dân số thế giới sẽ đạt 9–10 tỷ người đến năm 2050, và ước tính với khoảng tin cậy 80% dân số thế giới sẽ đạt 10–12 tỷ người vào cuối thế kỷ 21.[7] Những nhà nhân khẩu học khác dự đoán dân số thế giới sẽ bắt đầu giảm trong nửa sau thế kỷ 21.[8] Một ước tính phổ biến về dân số bền vững của Trái Đất là 8 tỷ người tính đến năm 2012. Với dân số thế giới đạt 7,8 tỷ người tính đến năm tháng 3 năm 2020 và sự phỏng đoán tốc độ tăng trưởng dân số hiện nay, Trái Đất sẽ lâm vào quá tải dân số cho đến năm 2050 hoặc sớm hơn nữa.

Sinh suất đạt cao nhất trong những năm 1980 vào khoảng 139 triệu người,[9] và đến năm 2011 được kỳ vọng sẽ ở mức bền vững cơ bản 135 triệu người,[10] trong khi đó tử suất đạt 56 triệu người hàng năm và được kỳ vọng sẽ tăng thành 80 triệu người mỗi năm cho đến năm 2040.[11] Độ tuổi trung bình của dân số thế giới được ước tính là 30.4 năm trong năm 2018.[12]

Dân số theo khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Dân số thế giới (triệu người, UN ước tính)[13]
# Mười quốc gia có dân số lớn nhất2000 2015 2030[A]
1
Dân số trung quốc 2023
Trung Quốc[B]
1,270 1,376 1,416
2
Dân số trung quốc 2023
Ấn Độ
1,053 1,311 1,528
3
Dân số trung quốc 2023
Hoa Kỳ
283 322 356
4
Dân số trung quốc 2023
Indonesia
212 258 295
5
Dân số trung quốc 2023
Pakistan
136 208 245
6
Dân số trung quốc 2023
Brazil
176 206 228
7
Dân số trung quốc 2023
Nigeria
140 182 263
8
Dân số trung quốc 2023
Bangladesh
131 161 186
9
Dân số trung quốc 2023
Nga
146 146 149
10
Dân số trung quốc 2023
Mexico
103 127 148
Tổng thế giới 6,127 7,349 8,501
Chú thích:

  1. ^ 2030 = phép chiếu trung bình
  2. ^ Trung Quốc không bao gồm Hồng Kông và Ma Cao.

Loài người cứ trú lâu dài quy mô lớn trên sáu trong bảy lục địa của Trái Đất. Châu Á là lục địa đông dân nhất, với hơn 4,64 tỷ người sinh sống chiếm 60% dân số thế giới. Hai quốc gia đông dân nhất thế giới, Trung Quốc và Ấn Độ, tổng cộng chiếm 36% dân số thế giới. Châu Phi là lục địa đông dân thứ hai, với khoảng 1,34 tỷ người, hay 17% dân số thế giới. 747 triệu người sinh sống tại châu Âu chiếm 10% dân số thế giới tính đến năm 2020, trong khi khu vực Mỹ Latinh và Caribe là nhà của khoảng 653 triệu người (8%). Bắc Mỹ, bao gồm chủ yếu là Hoa Kỳ và Canada, có dân số vào khoảng 368 triệu người (5%), và châu Đại Dương, khu vực có dân số thấp nhất, có khoảng 42 triệu người sinh sống (0,5%).[14] Châu Nam Cực có một dân số nhỏ, biến động liên tục với khoảng 1200 người làm việc tại các trạm nghiên cứu.[15]

Dân số theo lục địa[sửa | sửa mã nguồn]

Dân số theo lục địa (ước tính năm 2020 )
Lục địa Mật độ
(người/km²)
Dân số
(triệu người)
Quốc gia đông dân nhất Thành phố đông dân nhất (vùng đô thị)
Châu Á 104.1 4.641 1.439.323.000[note 1]  –
Dân số trung quốc 2023
 
Trung Quốc
37.393.000/13.929.000  –
Dân số trung quốc 2023
Vùng thủ đô Tōkyō/Vùng đô thị Tōkyō
Châu Phi 44.4 1.340 0206.139.000  –
Dân số trung quốc 2023
 
Nigeria
20.900.000  –
Dân số trung quốc 2023
Cairo[16]
Châu Âu 73.4 747 0145.934.000  –
Dân số trung quốc 2023
 
Nga;
xấp xỉ 110 triệu người ở châu Âu
16.855.000/12.537.000  –
Dân số trung quốc 2023
Vùng đô thị Moskva/Moskva[17]
Mỹ Latinh 24.1 653 0212.559.000  –
Dân số trung quốc 2023
 
Brazil
22.043.000/12.176.000  –
Dân số trung quốc 2023
Đại đô thị São Paulo/São Paulo
Bắc Mỹ[note 2] 14.9 368 0331.002.000  –
Dân số trung quốc 2023
 
Hoa Kỳ
23.724.000/8.323.000  –
Dân số trung quốc 2023
Vùng đô thị New York/Thành phố New York
Châu Đại Dương 5 42 0025.499.000  –
Dân số trung quốc 2023
 
Úc
4.925.000  –
Dân số trung quốc 2023
Sydney
Châu Nam Cực ~0 0,004[15] N/A[note 3] 1.258  – Trạm McMurdo

Nhân khẩu thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Dân số trung quốc 2023

  >80

  77.5–80

  75–77.5

  72.5–75

  70–72.5

  67.5–70

  65–67.5

  60–65

  55–60

  50–55

Bản đồ năm 2015 thể hiện tuổi thọ trung bình theo quốc gia trong nhiều năm. Năm 2015, Tổ chức Y tế Thế giới ước tính tuổi thọ trung bình toàn cầu là khoảng 71.4 tuổi.[18]

Đến năm 2012, tỷ lệ giới tính loài người trên toàn cầu xấp xỉ 1,01 nam với 1 nữ. Số lượng nam giới lớn hơn có thể là do sự bất cân bằng giới rõ rệt của dân số Trung Quốc và Ấn Độ.[19][20] Xấp xỉ 26,3% dân số thế giới dưới 15 tuổi, trong khi 65,9% có độ tuổi 15–64 và 7,9% trên 65 tuổi.[19] Độ tuổi trung bình toàn cầu ước tính là 29,7 tuổi năm 2014,[21] và được kỳ vọng sẽ tăng lên 37,9 tuổi cho đến năm 2050.[22]

Theo Tổ chức Y tế Thế giới, tuổi thọ trung bình toàn cầu là 71,4 tuổi tính đến năm 2015, với nữ giới sống trung bình 74 và nam giới xấp xỉ 69 năm.[18] Năm 2010, tổng tỷ suất sinh toàn cầu được ước tính khoảng 2,52 trẻ mỗi người phụ nữ.[23] Tháng 6 năm 2012, những nhà nghiên cứu của Anh tính toán tổng khối lượng của loài người sống trên Trái Đất là xấp xỉ 287 triệu tấn, với người bình thường nặng trung bình 62 kilôgam (137 lb).[24]

CIA ước tính tổng sản lượng thế giới danh nghĩa nằm ở ngưỡng US$74,31 nghìn tỷ, với thu nhập bình quân đầu người hàng năm toàn cầu vào khoảng US$10.500.[25] Khoảng 1,29 tỷ người (18,4% dân số thế giới) đang ở trong tình trạng nghèo cùng cực, sống bằng ít hơn US$1,25 mỗi ngày;[26] xấp xỉ 870 triệu người (12,3%) thiếu dinh dưỡng.[27] 83% dân số trên 15 tuổi được coi là biết chữ.[19] Tháng 6 năm 2014, có khoảng 3,03 tỷ người dùng Internet trên toàn cầu, chiếm 42,3% dân số thế giới.[28]

Người Hán là nhóm sắc tộc đông dân nhất trên thế giới, chiếm hơn 19% dân số toàn cầu tính đến năm 2011.[29] Ngôn ngữ mẹ đẻ được nói nhiều nhất trên thế giới là tiếng Quan Thoại (được nói bởi 12,4% dân số thế giới), tiếng Tây Ban Nha (4,9%), tiếng Anh (4,8%), tiếng Ả-rập (3,3%) và tiếng Hindi (2,7%).[19] Tôn giáo lớn nhất trên thế giới là Kitô giáo, số người theo tôn giáo này chiếm 31,4% dân số toàn cầu;[30] Hồi giáo là tôn giáo lớn thứ hai, chiếm 24,1%, và Ấn Độ giáo đứng thứ ba, với 13,8%.[19] Năm 2005, khoảng 16% dân số thế giới được báo cáo là không tôn giáo.[31]

Dân số lớn nhất theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Dân số trung quốc 2023
Bản đồ dân số thế giới năm 2019
Dân số trung quốc 2023
Dân số năm 2020
Dân số trung quốc 2023

Mười quốc gia có dân số lớn nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Xấp xỉ 4,45 tỷ người sống tại mười quốc gia trên, đại diện cho khoảng 57% dân số thế giới tính đến tháng 9 năm 2020.

Quốc gia có mật độ dân số cao nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây là danh sách những quốc gia có mật độ dân số cao nhất, cả giá trị tuyệt đối lẫn so với dân số của họ.

Dân số trung quốc 2023
Bản đồ mật độ dân số (người trên km²) thế giới năm 1994. Khu vực màu tim và hồng thể hiện vùng có mật độ dân số cao nhất. Mười quốc gia có mật độ dân số cao nhất (với dân số trên 5 triệu người)
Thứ hạngQuốc giaDân sốDiện tích
(km²)
Mật độ
(người/km²)
1
Dân số trung quốc 2023
 
Singapore
5.929.757 710 8.352
2
Dân số trung quốc 2023
 
Bangladesh
173.730.000 143.998 1.206
3
Dân số trung quốc 2023
 
Lebanon
6.856.000 10.452 656
4
Dân số trung quốc 2023
 
Đài Loan
23.604.000 36.193 652
5
Dân số trung quốc 2023
 
Hàn Quốc
51.781.000 99.538 520
6
Dân số trung quốc 2023
 
Rwanda
12.374.000 26.338 470
7
Dân số trung quốc 2023
 
Haiti
11.578.000 27.065 428
8
Dân số trung quốc 2023
 
Hà Lan
17.780.000 41.526 428
9
Dân số trung quốc 2023
 
Israel
9.610.000 22.072 435
10
Dân số trung quốc 2023
 
Ấn Độ
1.398.860.000 3.287.240 426
Quốc gia xếp hạng cao cả về tổng dân số (nhiều hơn 20 triệu người) và mật độ dân số (hơn 250 người trên một kilômét vuông):
Thứ hạngQuốc giaDân sốDiện tích
(km²)
Mật độ dân số
(người/km²)
Xu hướng phát triển dân số
1
Dân số trung quốc 2023
 
Ấn Độ
1.398.860.000 3.287.240 426 Đang tăng
2
Dân số trung quốc 2023
 
Pakistan
229.620.000 803.940 286 Đang tăng nhanh
3
Dân số trung quốc 2023
 
Bangladesh
173.730.000 143.998 1.206 Đang tăng nhanh
4
Dân số trung quốc 2023
 
Nhật Bản
126.010.000 377.873 333 Đang giảm[41]
5
Dân số trung quốc 2023
 
Philippines
112.670.000 300.000 376 Đang tăng
6
Dân số trung quốc 2023
 
Vietnam
96.209.000 331.689 290 Đang tăng
7
Dân số trung quốc 2023
 
Vương quốc Anh
66.436.000 243.610 273 Đang tăng
8
Dân số trung quốc 2023
 
Hàn Quốc
51.781.000 99.538 520 Ổn định
9
Dân số trung quốc 2023
 
Đài Loan
23.604.000 36.193 652 Ổn định
10
Dân số trung quốc 2023
 
Sri Lanka
21.803.000 65.610 332 Đang tăng

Dân số thế giới năm 2021[sửa | sửa mã nguồn]

STTQuốc gia / Lãnh thổDân sốThời điểm thống kê% so với dân số thế giớiNguồn ước tính
- Thế giới 7.834.412.631 Tháng 12, 2020 100% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
001
Dân số trung quốc 2023
 
Trung Quốc
1.446.400.678 Tháng 1, 2022 18,40% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
002
Dân số trung quốc 2023
 
Ấn Độ
1.400.191.551 Tháng 1, 2022 17,70% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
003
Dân số trung quốc 2023
 
Hoa Kỳ
333.885.870 Tháng 1, 2022 4,24% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
004
Dân số trung quốc 2023
 
Indonesia
277.784.488 Tháng 1, 2022 3,51% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
005
Dân số trung quốc 2023
 
Pakistan
227.401.994 Tháng 1, 2022 2,85% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
006
Dân số trung quốc 2023
 
Brasil
214.691.412 Tháng 1, 2022 2,72% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
007
Dân số trung quốc 2023
 
Nigeria
208.822.767 Tháng 12, 2020 2,67% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
008
Dân số trung quốc 2023
 
Bangladesh
165.483.192 Tháng 12, 2020 2,11% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
009
Dân số trung quốc 2023
 
Nga
145.881.253 Tháng 12, 2020 1,86% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
010
Dân số trung quốc 2023
 
México
129.585.276 Tháng 12, 2020 1,65% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
011
Dân số trung quốc 2023
 
Nhật Bản
126.242.694 Tháng 12, 2020 1,61% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
012
Dân số trung quốc 2023
 
Ethiopia
116.436.311 Tháng 12, 2020 1,49% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
013
Dân số trung quốc 2023
 
Philippines
111.797.756 Tháng 1, 2022 1,41% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
014
Dân số trung quốc 2023
 
Ai Cập
105.233.430 Tháng 1, 2022 1,32% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
015
Dân số trung quốc 2023
 
Việt Nam
98.571.586 Tháng 1, 2022 1,25% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
016
Dân số trung quốc 2023
 
CHDC Congo
90.998.144 Tháng 12, 2020 1,16% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
017
Dân số trung quốc 2023
 
Thổ Nhĩ Kỳ
84.600.158 Tháng 12, 2020 1,07% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
018
Dân số trung quốc 2023
 
Iran
84.491.635 Tháng 12, 2020 1,08% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
019
Dân số trung quốc 2023
 
Đức
82.655.329 Tháng 12, 2020 1,07% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
020
Dân số trung quốc 2023
 
Thái Lan
69.863.858 Tháng 12, 2020 0,89% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
021
Dân số trung quốc 2023
 
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
68.047.285 Tháng 12, 2020 0,87% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
022
Dân số trung quốc 2023
 
Pháp
n3
65.352.929 Tháng 12, 2020 0,83% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
023
Dân số trung quốc 2023
 
Tanzania
60.620.436 Tháng 12, 2020 0,77% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
024
Dân số trung quốc 2023
 
Ý
60.409.184 Tháng 12, 2020 0,77% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
025
Dân số trung quốc 2023
 
Nam Phi
59.676.951 Tháng 12, 2020 0,76% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
026
Dân số trung quốc 2023
 
Myanmar
54.621.551 Tháng 12, 2020 0,70% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
027
Dân số trung quốc 2023
 
Kenya
54.388.177 Tháng 12, 2020 0,69% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
028
Dân số trung quốc 2023
 
Hàn Quốc
51.281.285 Tháng 12, 2020 0,65% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
029
Dân số trung quốc 2023
 
Colombia
51.075.272 Tháng 12, 2020 0,65% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
030
Dân số trung quốc 2023
 
Tây Ban Nha
46.749.975 Tháng 12, 2020 0,60% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
031
Dân số trung quốc 2023
 
Uganda
46.435.491 Tháng 12, 2020 0,59% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
032
Dân số trung quốc 2023
 
Argentina
45.398.760 Tháng 12, 2020 0,58% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
033
Dân số trung quốc 2023
 
Algérie
44.235.569 Tháng 12, 2020 0,56% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
034
Dân số trung quốc 2023
 
Ukraina
43.595.656 Tháng 12, 2020 0,56% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
035
Dân số trung quốc 2023
 
Sudan
44.392.295 Tháng 12, 2020 0,57% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
036
Dân số trung quốc 2023
 
Iraq
40.716.995 Tháng 12, 2020 0,52% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
037
Dân số trung quốc 2023
 
Afghanistan
39.387.755 Tháng 12, 2020 0,50% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
039
Dân số trung quốc 2023
 
Canada
37.902.912 Tháng 12, 2020 0,48% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
039
Dân số trung quốc 2023
 
Ba Lan
37.821.691 Tháng 12, 2020 0,48% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
040
Dân số trung quốc 2023
 
Maroc
37.128.678 Tháng 12, 2020 0,47% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
041
Dân số trung quốc 2023
 
Ả Rập Saudi
35.066.753 Tháng 12, 2020 0,45% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
042
Dân số trung quốc 2023
 
Uzbekistan
33.693.129 Tháng 12, 2020 0,43% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
043
Dân số trung quốc 2023
 
Angola
33.402.355 Tháng 12, 2020 0,43% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
044
Dân số trung quốc 2023
 
Peru
33.166.553 Tháng 12, 2020 0,42% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
045
Dân số trung quốc 2023
 
Malaysia
32.569.234 Tháng 12, 2020 0,42% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
046
Dân số trung quốc 2023
 
Mozambique
31.711.342 Tháng 12, 2020 0,40% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
047
Dân số trung quốc 2023
 
Ghana
31.404.055 Tháng 12, 2020 0,40% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
048
Dân số trung quốc 2023
 
Yemen
30.159.124 Tháng 12, 2020 0,38% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
049
Dân số trung quốc 2023
   
Nepal
29.407.044 Tháng 12, 2020 0,38% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
050
Dân số trung quốc 2023
 
Venezuela
28.571.086 Tháng 12, 2020 0,36% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
051
Dân số trung quốc 2023
 
Madagascar
28.067.667 Tháng 12, 2020 0,36% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
052
Dân số trung quốc 2023
 
Cameroon
26.886.603 Tháng 12, 2020 0,34% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
053
Dân số trung quốc 2023
 
Bờ Biển Ngà
26.717.510 Tháng 12, 2020 0,33% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
054
Dân số trung quốc 2023
 
CHDCND Triều Tiên
25.830.840 Tháng 12, 2020 0,33% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
055
Dân số trung quốc 2023
 
Úc
n5
25.640.654 Tháng 12, 2020 0,33% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
056
Dân số trung quốc 2023
 
Niger
24.684.708 Tháng 12, 2020 0,32% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
057
Dân số trung quốc 2023
 
Đài Loan
n4
23.835.976 Tháng 12, 2020 0,30% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
058
Dân số trung quốc 2023
 
Sri Lanka
21.455.463 Tháng 12, 2020 0,27% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
059
Dân số trung quốc 2023
 
Burkina Faso
21.201.535 Tháng 12, 2020 0,27% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
060
Dân số trung quốc 2023
 
Mali
20.554.678 Tháng 12, 2020 0,26% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
061
Dân số trung quốc 2023
 
Malawi
19.390.015 Tháng 12, 2020 0,25% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
062
Dân số trung quốc 2023
 
România
19.189.273 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
063
Dân số trung quốc 2023
 
Chile
19.164.514 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
064
Dân số trung quốc 2023
 
Kazakhstan
18.886.309 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
065
Dân số trung quốc 2023
 
Zambia
18.653.559 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
066
Dân số trung quốc 2023
 
Guatemala
18.083.509 Tháng 12, 2020 0,23% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
067
Dân số trung quốc 2023
 
Syria
18.047.151 Tháng 12, 2020 0,23% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
068
Dân số trung quốc 2023
 
Ecuador
17.766.350 Tháng 12, 2020 0,23% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
069
Dân số trung quốc 2023
 
Hà Lan
17.154.116 Tháng 12, 2020 0,22% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
070
Dân số trung quốc 2023
 
Sénégal
16.971.170 Tháng 12, 2020 0,22% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
071
Dân số trung quốc 2023
 
Campuchia
16.830.547 Tháng 12, 2020 0,21% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
072
Dân số trung quốc 2023
 
Tchad
16.671.534 Tháng 12, 2020 0,21% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
073
Dân số trung quốc 2023
 
Somalia
n7
16.127.444 Tháng 12, 2020 0,21% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
074
Dân số trung quốc 2023
 
Zimbabwe
14.978.006 Tháng 12, 2020 0,19% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
075
Dân số trung quốc 2023
 
Guinée
13.315.854 Tháng 12, 2020 0,17% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
076
Dân số trung quốc 2023
 
Rwanda
13.115.115 Tháng 12, 2020 0,17% Official estimate Lưu trữ 2015-12-31 tại Wayback Machine
077
Dân số trung quốc 2023
 
Bénin
12.287.858 Tháng 12, 2020 0,16% Official estimate
078
Dân số trung quốc 2023
 
Burundi
12.076.109 Tháng 12, 2020 0,15% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
079
Dân số trung quốc 2023
 
Tunisia
11.877.464 Tháng 12, 2020 0,15% National Statistics Institute of Tunisia Lưu trữ 2015-09-04 tại Wayback Machine
080
Dân số trung quốc 2023
 
Bolivia
11.753.362 Tháng 12, 2020 0,15% Official estimate Lưu trữ 2012-01-25 tại Wayback Machine
081
Dân số trung quốc 2023
 
Bỉ
11.607.668 Tháng 12, 2020 0,15% Eurostat estimate
082
Dân số trung quốc 2023
 
Haiti
11.472.435 Tháng 12, 2020 0,15% Official estimate Lưu trữ 2011-07-21 tại Wayback Machine
083
Dân số trung quốc 2023
 
Cuba
11.320.667 Tháng 12, 2020 0,14% Official estimate Lưu trữ 2010-07-16 tại Wayback Machine
084
Dân số trung quốc 2023
 
Nam Sudan
n16
11.287.990 Tháng 12, 2020 0,14% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
085
Dân số trung quốc 2023
 
Cộng hòa Dominica
10.901.057 Tháng 12, 2020 0,14% Preliminary census result Lưu trữ 2013-07-28 tại Wayback Machine
086
Dân số trung quốc 2023
 
Cộng hòa Séc
10.716.802 Tháng 12, 2020 0,14% Official estimate Lưu trữ 2014-03-31 tại Wayback Machine
087
Dân số trung quốc 2023
 
Hy Lạp
10.395.884 Tháng 12, 2020 0,13% Eurostat estimate
088
Dân số trung quốc 2023
 
Jordan
10.236.225 Tháng 12, 2020 0,13% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
089
Dân số trung quốc 2023
 
Bồ Đào Nha
10.182.984 Tháng 12, 2020 0,13% Eurostat estimate
090
Dân số trung quốc 2023
 
Azerbaijan
10.177.608 Tháng 12, 2020 0,13% State Statistical Committee of Azerbaijan Lưu trữ 2010-10-05 tại Wayback Machine
091
Dân số trung quốc 2023
 
Thụy Điển
10.128.758 Tháng 12, 2020 0,13% Statistics Sweden
092
Dân số trung quốc 2023
 
Honduras
9.984.176 Tháng 12, 2020 0,13% National Statistical Committee
093
Dân số trung quốc 2023
 
UAE
9.935.904 Tháng 12, 2020 0,13% Official estimate
094
Dân số trung quốc 2023
 
Tajikistan
9.644.100 Tháng 12, 2020 0,12% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
095
Dân số trung quốc 2023
 
Hungary
9.646.340 Tháng 12, 2020 0,12% Official estimate Lưu trữ 2013-10-08 tại Wayback Machine
096
Dân số trung quốc 2023
 
Belarus
9.444.273 Tháng 12, 2020 0,12% Official estimate Lưu trữ 2010-10-17 tại Wayback Machine
097
Dân số trung quốc 2023
 
Papua New Guinea
9.033.426 Tháng 12, 2020 0,12% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
098
Dân số trung quốc 2023
 
Áo
9.024.817 Tháng 12, 2020 0,12% Official estimate
099
Dân số trung quốc 2023
 
Israel
n8
8.722.373 Tháng 12, 2020 0,11% Israeli Central Bureau of Statistics
100
Dân số trung quốc 2023
 
Thụy Sĩ
8.683.813 Tháng 12, 2020 0,11% Official Switzerland Statistics estimate
101
Dân số trung quốc 2023
 
Togo
8.378.955 Tháng 12, 2020 0,11% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
102
Dân số trung quốc 2023
 
Sierra Leone
8.059.546 Tháng 12, 2020 0,10% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
103
Dân số trung quốc 2023
 
Hồng Kông
7.522.837 Tháng 12, 2020 0,10% Hong Kong Census and Statistics DepartmentLưu trữ 2007-06-09 tại Wayback Machine
104
Dân số trung quốc 2023
 
Lào
7.326.680 Tháng 12, 2020 0,09% Official estimate Lưu trữ 2012-05-17 tại Wayback Machine
105
Dân số trung quốc 2023
 
Paraguay
7.176.293 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
106
Dân số trung quốc 2023
 
Bulgaria
6.922.435 Tháng 12, 2020 0,09% Official estimate Lưu trữ 2006-05-01 tại Wayback Machine
107
Dân số trung quốc 2023
 
Libya
6.915.114 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
108
Dân số trung quốc 2023
 
Liban
6.783.165 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
109
Dân số trung quốc 2023
 
Nicaragua
6.663.651 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
110
Dân số trung quốc 2023
 
Kyrgyzstan
6.576.497 Tháng 12, 2020 0,08% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
111
Dân số trung quốc 2023
 
El Salvador
6.502.427 Tháng 12, 2020 0,08% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
112
Dân số trung quốc 2023
 
Serbia
n6
6.301.868 Tháng 12, 2020 0,08% Official estimate Lưu trữ 2015-12-25 tại Wayback Machine
113
Dân số trung quốc 2023
 
Turkmenistan
6.074.751 Tháng 12, 2020 0,08% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
114
Dân số trung quốc 2023
 
Singapore
5.873.845 Tháng 12, 2020 0,07% Statistics Singapore Lưu trữ 2009-02-21 tại Wayback Machine
115
Dân số trung quốc 2023
 
Đan Mạch
5.802.799 Tháng 12, 2020 0,07% Statistics Denmark
116
Dân số trung quốc 2023
 
Cộng hòa Congo
5.587.870 Tháng 12, 2020 0,07% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
117
Dân số trung quốc 2023
 
Phần Lan
n9
5.544.032 Tháng 12, 2020 0,07% Official Finnish Population clock Lưu trữ 2009-04-15 tại Wayback Machine
118
Dân số trung quốc 2023
 
Slovakia
5.460.187 Tháng 12, 2020 0,07% Statistics Slovakia Lưu trữ 2015-07-25 tại Wayback Machine
119
Dân số trung quốc 2023
 
Na Uy
n10
5.444.198 Tháng 12, 2020 0,07% Official Norwegian Population clock
120
Dân số trung quốc 2023
 
Oman
5.165.255 Tháng 12, 2020 0,07% Preliminary census results Lưu trữ 2011-03-04 tại Wayback Machine
121
Dân số trung quốc 2023
 
Palestine
5.162.803 Tháng 12, 2020 0,07% Palestinian Central Bureau of Statistics Lưu trữ 2010-11-13 tại Wayback Machine
122
Dân số trung quốc 2023
 
Liberia
5.120.399 Tháng 12, 2020 0,07% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
123
Dân số trung quốc 2023
 
Costa Rica
5.116.688 Tháng 12, 2020 0,07% Official estimate Lưu trữ 2015-11-20 tại Wayback Machine
124
Dân số trung quốc 2023
 
Ireland
4.956.495 Tháng 12, 2020 0,06% Irish Central Statistics Office estimate 2020
125
Dân số trung quốc 2023
 
Cộng hòa Trung Phi
4.875.080 Tháng 12, 2020 0,06% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
126
Dân số trung quốc 2023
 
New Zealand
4.841.086 Tháng 12, 2020 0,06% Official New Zealand Population clock
127
Dân số trung quốc 2023
 
Mauritanie
4.712.675 Tháng 12, 2020 0,06% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
128
Dân số trung quốc 2023
 
Panama
4.347.599 Tháng 12, 2020 0,06% Final 2020 census results Lưu trữ 2011-03-07 tại Wayback Machine
129
Dân số trung quốc 2023
 
Kuwait
4.299.685 Tháng 12, 2020 0,05% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
130
Dân số trung quốc 2023
 
Croatia
4.094.043 Tháng 12, 2020 0,05% Eurostat estimate
131
Dân số trung quốc 2023
 
Moldova
n12
4.028.972 Tháng 12, 2020 0,05% National Bureau of Statistics of Moldova
132
Dân số trung quốc 2023
 
Gruzia
n11
3.984.453 Tháng 12, 2020 0,05% National Statistics Office of Georgia
133
Dân số trung quốc 2023
 
Eritrea
3.574.071 Tháng 12, 2020 0,05% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
134
Dân số trung quốc 2023
 
Uruguay
3.479.467 Tháng 12, 2020 0,04% Official estimate Lưu trữ 2011-12-05 tại Wayback Machine
135
Dân số trung quốc 2023
 
Mông Cổ
3.303.899 Tháng 12, 2020 0,04% Official Mongolian population clock Lưu trữ 2010-11-09 tại Wayback Machine
136
Dân số trung quốc 2023
 
Bosna và Hercegovina
3.272.098 Tháng 12, 2020 0,04% Official estimate Lưu trữ 2010-11-13 tại Wayback Machine
137
Dân số trung quốc 2023
 
Jamaica
2.967.340 Tháng 12, 2020 0,04% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
138
Dân số trung quốc 2023
 
Armenia
2.965.170 Tháng 12, 2020 0,04% Quarterly official estimate
139
Dân số trung quốc 2023
 
Qatar
2.905.901 Tháng 12, 2020 0,04% Preliminary 2020 Census Results[liên kết hỏng]
140
Dân số trung quốc 2023
 
Albania
2.857.356 Tháng 12, 2020 0,04% Institute of Statistics INSTAT Albania Lưu trữ 2011-05-15 tại Wayback Machine
141
Dân số trung quốc 2023
 
Puerto Rico
2.844.466 Tháng 12, 2020 0,04% 2020 census Lưu trữ 2011-01-24 tại Wayback Machine
142
Dân số trung quốc 2023
 
Litva
2.706.004 Tháng 12, 2020 0,03% Monthly official estimate
143
Dân số trung quốc 2023
 
Namibia
2.564.238 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
144
Dân số trung quốc 2023
 
Gambia
2.452.574 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
145
Dân số trung quốc 2023
 
Botswana
2.374.536 Tháng 12, 2020 0,03% Official estimate Lưu trữ 2009-11-13 tại Wayback Machine
146
Dân số trung quốc 2023
 
Gabon
2.252.190 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
147
Dân số trung quốc 2023
 
Lesotho
2.150.585 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
148
Dân số trung quốc 2023
 
Bắc Macedonia
2.083.019 Tháng 12, 2020 0,03% Eurostat estimate
149
Dân số trung quốc 2023
 
Slovenia
2.078.592 Tháng 12, 2020 0,03% Official Slovenian population clock
150
Dân số trung quốc 2023
 
Guiné-Bissau
1.991.854 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine
151
Dân số trung quốc 2023
 
Latvia
1.877.096 Tháng 12, 2020 0,02% Official Statistics of Latvia Lưu trữ 2013-06-28 tại Wayback Machine
152
Dân số trung quốc 2023
 
Kosovo
1.873.160 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Lưu trữ 2015-12-25 tại Wayback Machine
153
Dân số trung quốc 2023
 
Bahrain
1.719.519 Tháng 12, 2020 0,02% UN estimate for 2020
154
Dân số trung quốc 2023
 
Guinea Xích Đạo
[42]
1.426.546 Tháng 12, 2020 0,02% UN estimate for 2020
155
Dân số trung quốc 2023
 
Trinidad và Tobago
1.401.442 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Lưu trữ 2011-03-10 tại Wayback Machine
156
Dân số trung quốc 2023
 
Đông Timor
1.331.295 Tháng 12, 2020 0,02% UN estimate for 2020
157
Dân số trung quốc 2023
 
Estonia
1.325.860 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Lưu trữ 2012-11-23 tại Wayback Machine
158
Dân số trung quốc 2023
 
Mauritius
1.272.601 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Lưu trữ 2012-08-22 tại Wayback Machine
159
Dân số trung quốc 2023
 
Síp
n14
1.211.493 Tháng 12, 2020 0,02% Eurostat Statistics
160
Dân số trung quốc 2023
 
Eswatini
1.166.295 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
161
Dân số trung quốc 2023
 
Djibouti
995.132 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
162
Dân số trung quốc 2023
 
Fiji
899.736 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
163
Dân số trung quốc 2023
 
Réunion
898.517 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
164
Dân số trung quốc 2023
 
Comoros
n15
879.068 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
165
Dân số trung quốc 2023
 
Guyana
788.452 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine
166
Dân số trung quốc 2023
 
Bhutan
775.652 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Lưu trữ 2010-11-13 tại Wayback Machine
167
Dân số trung quốc 2023
 
Quần đảo Solomon
695.477 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate
168
Dân số trung quốc 2023
 
Ma Cao
653.886 Tháng 12, 2020 0,01% Macau Statistics and Census Service
169
Dân số trung quốc 2023
 
Luxembourg
630.415 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate
170
Dân số trung quốc 2023
 
Montenegro
628.056 Tháng 12, 2020 0,01% 2011 Preliminary Census Data
171
Dân số trung quốc 2023
 
Tây Sahara
604.635 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
172
Dân số trung quốc 2023
 
Suriname
589.228 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
173
Dân số trung quốc 2023
 
Cabo Verde
558.958 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate
174
Dân số trung quốc 2023
 
Maldives
542.088 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Lưu trữ 2012-03-31 tại Wayback Machine
175
Dân số trung quốc 2023
 
Malta
442.167 Tháng 12, 2020 0,01% Eurostat estimate
176
Dân số trung quốc 2023
 
Brunei
439.440 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
177
Dân số trung quốc 2023
 
Belize
401.285 Tháng 12, 2020 0,01% Statistical Institute of Belize
178
Dân số trung quốc 2023
 
Guadeloupe
400.070 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020
179
Dân số trung quốc 2023
 
Bahamas
395.090 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Lưu trữ 2012-09-18 tại Wayback Machine
180
Dân số trung quốc 2023
 
Martinique
375.003 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
181
Dân số trung quốc 2023
 
Iceland
342.310 Tháng 12, 2020 0,00% Statistics Iceland
182
Dân số trung quốc 2023
 
Vanuatu
310.824 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
183
Dân số trung quốc 2023
 
Guyane thuộc Pháp
302.584 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
184
Dân số trung quốc 2023
 
Barbados
287.540 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
185
Dân số trung quốc 2023
 
Nouvelle-Calédonie
286.852 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
186
Dân số trung quốc 2023
 
Polynésie thuộc Pháp
281.723 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
187
Dân số trung quốc 2023
 
Mayotte
276.175 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
188
Dân số trung quốc 2023
 
São Tomé và Príncipe
221.272 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
189
Dân số trung quốc 2023
 
Samoa
199.281 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate
190
Dân số trung quốc 2023
 
Saint Lucia
184.017 Tháng 12, 2020 0,00% Preliminary census result Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
191 Quần đảo Eo Biển 174.555 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
192
Dân số trung quốc 2023
 
Guam
169.487 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
193
Dân số trung quốc 2023
 
Curaçao
164.450 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2010-09-18 tại Wayback Machine
194
Dân số trung quốc 2023
 
Kiribati
120.422 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
195
Dân số trung quốc 2023
 
Liên bang Micronesia
115.641 Tháng 12, 2020 0,00% Preliminary census results Lưu trữ 2012-11-05 tại Wayback Machine
196
Dân số trung quốc 2023
 
Grenada
112.768 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
197
Dân số trung quốc 2023
 
Saint Vincent và Grenadines
111.109 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
198
Dân số trung quốc 2023
 
Jersey
107.800 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
199
Dân số trung quốc 2023
 
Aruba
106.982 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
200
Dân số trung quốc 2023
 
Tonga
106.231 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
201
Dân số trung quốc 2023
 
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
104.320 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
202
Dân số trung quốc 2023
 
Seychelles
98.626 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate
203
Dân số trung quốc 2023
 
Antigua và Barbuda
98.330 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
204
Dân số trung quốc 2023
 
Đảo Man
85.222 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
205
Dân số trung quốc 2023
 
Andorra
77.310 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2011-02-21 tại Wayback Machine
206
Dân số trung quốc 2023
 
Dominica
72.082 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
207
Dân số trung quốc 2023
 
Quần đảo Cayman
66.111 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate
208
Dân số trung quốc 2023
 
Guernsey
62.792 Tháng 12, 2020 0,00% Preliminary census result Lưu trữ 2012-03-27 tại Wayback Machine
209
Dân số trung quốc 2023
 
Bermuda
62.182 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2011-07-06 tại Wayback Machine
210
Dân số trung quốc 2023
 
Quần đảo Marshall
59.407 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate
211
Dân số trung quốc 2023
 
Quần đảo Bắc Mariana
57.734 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
212
Dân số trung quốc 2023
 
Greenland
56.820 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate
213
Dân số trung quốc 2023
 
Samoa thuộc Mỹ
55.150 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
214
Dân số trung quốc 2023
 
Saint Kitts và Nevis
53.370 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
215
Dân số trung quốc 2023
 
Quần đảo Faroe
48.959 Tháng 12, 2020 0,00% Official statistics of the Faroe Islands
216
Dân số trung quốc 2023
 
Sint Maarten
43.153 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2010-09-18 tại Wayback Machine
217
Dân số trung quốc 2023
 
Monaco
39.383 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
218
Dân số trung quốc 2023
 
Quần đảo Turks và Caicos
38.973 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2012-03-31 tại Wayback Machine
219
Dân số trung quốc 2023
 
Liechtenstein
38.196 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
220
Dân số trung quốc 2023
 
Gibraltar
33.691 Tháng 12, 2020 0,00% [3]
221
Dân số trung quốc 2023
 
San Marino
33.974 Tháng 12, 2020 0,00% Monthly official estimate
222
Dân số trung quốc 2023
 
Quần đảo Virgin thuộc Anh
30.319 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
223
Dân số trung quốc 2023
 
Palau
18.126 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
224
Dân số trung quốc 2023
 
Quần đảo Cook
17.568 Tháng 12, 2020 0,00% Official monthly estimate Lưu trữ 2012-03-23 tại Wayback Machine
225
Dân số trung quốc 2023
 
Anguilla
15.064 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
227
Dân số trung quốc 2023
 
Tuvalu
11.859 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
227
Dân số trung quốc 2023
 
Wallis và Futuna
11.170 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
228
Dân số trung quốc 2023
 
Nauru
10.854 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
229
Dân số trung quốc 2023
 
Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha
6.083 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
230
Dân số trung quốc 2023
 
Saint Pierre và Miquelon
5.783 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
231
Dân số trung quốc 2023
 
Montserrat
4.990 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine
232
Dân số trung quốc 2023
 
Quần đảo Falkland
3.506 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
233
Dân số trung quốc 2023
 
Niue
1.616 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
234
Dân số trung quốc 2023
 
Tokelau
1.359 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
235
Dân số trung quốc 2023
  
Thành Vatican
800 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
236
Dân số trung quốc 2023
 
Quần đảo Pitcairn
50 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020

Ước lượng toán học[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1975, Sebastian von Hoerner đề xuất một công thức tính sự tăng trưởng dân số thể hiện sự tăng trưởng với dân số vô hạn vào năm 2025.[43] Sự tăng trưởng hyperbol của dân số thế giới được quan sát cho đến những năm 1970, sau đó được tương quan với phiên bản phản hồi dương phi tuyến tính bậc hai giữa sự tăng trưởng dân số và sự phát triển công nghệ. Phản hồi này có thể được mô tả như sau: công nghệ tiên tiến → tăng sức chứa con người của môi trường → tăng trưởng dân số → càng có thêm nhiều người → càng có thêm nhiều nhà phát minh tiềm năng → tăng tốc độ phát triển công nghệ → sức chứa con người của môi trường tăng càng nhanh → dân số tăng nhanh hơn → số nhà nhà phát minh tiềm năng ngày càng tăng nhanh → phát triển công nghệ ngày càng nhanh → và cứ như vậy.[44] Sự chuyển đổi từ tăng trưởng hyperbol sang phiên bản tăng trưởng chậm hơn có liên quan đến chuyển đổi nhân khẩu học.

Theo nhà nhân khẩu học người Nga Sergey Kapitsa,[45] dân số thế giới tăng trưởng giữa năm 67,000 TCN và năm 1965 theo công thức sau:

trong đó

  • N là dân số hiện tại
  • T là năm hiện tại
  • C = (1.86±0.01)·1011
  • T0 = 2007±1
  • = 42±1

Số năm để dân số thế giới gấp đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Dân số trung quốc 2023
Biểu đồ lịch sử cho thấy khoảng thời gian để dân số gấp đôi, từ năm 1700 đến năm 2000

Theo sự nội suy và ngoại suy tuyến tính của sự ước lượng dân số của UNDESA, dân số thế giới đã, và sẽ gấp đôi, vào những năm được liệt kê ở bảng dưới (với hai điểm bắt đầu). Trong suốt thiên niên kỷ 2, lần gấp đôi sau chỉ tốn một nửa thời gian so với lần gần nhất trước đó, giống với mô hình tăng trưởng hyperbol đã được nhắc đến bên trên. Tuy nhiên, sau năm 2024, việc dân số thế giới gấp đôi khó có thể xảy ra một lần sau đó nữa trong thế kỷ 21.[46]

Bắt đầu từ 500 triệu
Dân số
(tỷ người)
0.51248
Năm 1500 1804 1927 1974 2024
Năm trôi qua 304 123 47 50
Bắt đầu từ 375 triệu
Dân số
(tỷ người)
0.3750.751.536
Năm 1171 1715 1881 1960 1999
Năm trôi qua 544 166 79 39

Tổng số người đang và từng tồn tại[sửa | sửa mã nguồn]

Ước tính tổng số người từng tồn tại trên Trái Đất vào khoảng 100 tỷ người. Con số này chỉ có giá trị xấp xỉ; vì ngay cả dân số thế giới hiện tại con đang không chắc chắn từ 3% đến 5%.[47] Kapitza (1996) ước tính khoảng 80 đến 150 tỷ người.[48] Haub (1995) chuẩn bị một mô hình khác, được cập nhật vào năm 2002 và 2011; mô hình năm 2011 ước tính xấp xỉ 107 tỷ người.[49][50][51] Haub mô tả mô hình này là một sự ước lượng yêu cầu "lựa chọn quy mô dân số cho mỗi thời điểm khác nhau từ thời cổ đại đến hiện tại và áp dụng sinh suất giả định cho từng thời kỳ".[50]

Dữ liệu dân số đáng tin chỉ mới tồn tại trong hai đến ba thế kỷ vừa qua. Cho đến cuối thế kỷ 18, có rất ít chính phủ thực hiện những cuộc điều tra dân số chính xác. Trong những cố gắng điều tra dân số ban đầu, ví dụ như tại Ai Cập cổ đại và Đế quốc Ba Tư, mục tiêu chỉ là đếm một lượng nhỏ dân số để phục vụ cho việc đóng thuế và thực hiện nghĩa vụ quân sự.[52] Do đó có sai số đáng kể khi ước tính dân số toàn cầu thời cổ đại. Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thời tiền hiện đại là một yếu tố quan trọng khác để có thể ước tính như vậy; những tỷ lệ này rất khó được xác định ở thời cổ đại do thiếu các ghi chép chính xác. Haub (1995) ước tính rằng khoảng 40% những người đã từng tồn tại không sống sót sau sinh nhật đầu tiên của họ. Haub cũng tuyên bố rằng "tuổi thọ trung bình khi sinh có lẽ chỉ khoảng mười tuổi trong phần lớn lịch sử loài người",[50] và không nên bị nhầm lẫn với tuổi thọ trung bình khi đến tuổi trưởng thành. Tuổi thọ trung bình khi đến tuổi trưởng thành phụ thuộc vào giai đoạn, địa điểm và vị thế xã hội, các tính toán xác định vào khoảng 30 tuổi trở lên.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Không bao gồm Đặc khu hành chính (SAR) Hồng Kông và Ma Cao.
  2. ^ Không bao gồm Trung Mỹ và Vùng Caribe.
  3. ^ Hệ thống Hiệp ước châu Nam Cực giới hạn việc tuyên bố chủ quyền quốc gia tại châu Nam Cực. Trong những tuyên bố chủ quyền tại châu Nam Cực, Lãnh thổ phụ thuộc Ross có dân số lớn nhất.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Worldometer - real time world statistics”. Worldometer (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ “World Population to Hit Milestone With Birth of 7 Billionth Person”. PBS NewsHour. 27 tháng 10 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ “World population hits 6 billion”. 4 tháng 3 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ Jean-Noël Biraben (1980), "An Essay Concerning Mankind's Evolution". Population, Selected Papers. Vol. 4. pp. 1–13. Original paper in French:(b) Jean-Noël Biraben (1979)."Essai sur l'évolution du nombre des hommes". Population. Vol. 34 (no. 1). pp. 13–25.
  5. ^ a b “World Population Prospects”. esa.un.org. Population Division – United Nations. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.
  6. ^ Ortiz-Ospina, Esteban; Roser, Max (9 tháng 5 năm 2013). “World Population Growth”. Our World in Data. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ “World Population Prospects”. UN.org. 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
  8. ^ Cave, Damien; Bubola, Emma; Sang-Hun, Choe (22 tháng 5 năm 2021). “Long Slide Looms for World Population, With Sweeping Ramifications”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ “World Population Prospects, 2012 revision (697 million births from 1985–1990)”. United Nations. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ “Annual number of births – World”. United Nations Population Division. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “World Population estimates by the US Census Bureau”. USCB. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2012.
  12. ^ Nam 29.6, nữ 31.1 tuổi.“CIA, The World Factbook: Field Listing: Median Age”. cia.gov. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
  13. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên WPP2015total
  14. ^ “Regions in the world by population (2020)”. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2020.
  15. ^ a b “Antarctica”. CIA World Factbook. 19 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  16. ^ “World City Populations”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  17. ^ “World City Populations”. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  18. ^ a b “World Health Statistics 2016: Monitoring health for the SDGs Annex B: tables of health statistics by country, WHO region and globally” (PDF). World Health Organization. 2016. tr. 110. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ a b c d e “World Demographics Profile 2011”. Index Mundi. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2011.
  20. ^ “Sex-ratio imbalance in Asia: Trends, consequences and policy responses” (PDF). UNFPA. 2007. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2012.
  21. ^ “World Demographics Profile 2014”. Index Mundi. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2014.
  22. ^ Janneh, Abdoulie (tháng 4 năm 2012). “General debate on national experience in population matters: adolescents and youth” (PDF). United Nations Economic Commission for Africa. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2014.
  23. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Fertility2010
  24. ^ “Global weight gain more damaging than rising numbers”. BBC. 18 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  25. ^ “World”. CIA World Factbook. 2015. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  26. ^ “What It Will Take to 'Graduate' 1.2 Billion People Out of Extreme Poverty”. The Huffington Post. 4 tháng 4 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.
  27. ^ Food and Agriculture Organization of the United Nations, The State of Food Insecurity in the World Lưu trữ 11 tháng 6 2014 tại Wayback Machine. WorldHunger.org. 2012. Retrieved 26 April 2012.
  28. ^ “Statistics”. Internet World Stats. 30 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  29. ^ "World’s Most Typical Person: Han Chinese Man" Lưu trữ 6 tháng 6 2019 tại Wayback Machine. Wall Street Journal. 4 March 2011. Retrieved 18 November 2011.
  30. ^ “Religious Composition by Country, 2010-2050”. Pew Research Center. 2 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021.
  31. ^ Religions by adherents. Adherents.com. 2005 data. Retrieved 19 December 2011.
  32. ^ “National Data”. data.stats.gov.cn. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019.
  33. ^ “data.gov.in”. data.gov.in. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019.
  34. ^ “Population Clock”. www.census.gov. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
  35. ^ “Badan Pusat Statistik”. www.bps.go.id. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017.
  36. ^ a b United Nations. “World Population Prospects 2019”.
  37. ^ “IBGE | Projeção da população”. www.ibge.gov.br. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019.
  38. ^ “Bangladesh Bureau of Statistics”. 4 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2011.
  39. ^ “Федеральная служба государственной статистики”. www.gks.ru. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.
  40. ^ “Indicadores demográficos de México de 1950 a 2050 - Selecciona un año para la República Mexicana - Indicadores demográficos de la República Mexicana en el año”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
  41. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BigDecline
  42. ^ A 2003 U.S State Department report states the following: "Although the 2002 census estimated the population at 1,015,000, credible estimates put the number at closer to 500,000. The opposition claimed that the Government inflated the census in anticipation of the December presidential election." (...) "Opposition leaders charged earlier in the year that census results showing a twofold population increase were flawed and that numbers were inflated to perpetuate election fraud." [1] The official census figures are available here [2].
  43. ^ Sebastien von Hoerner (1975). “Population Explosion and Interstellar Expansion”. Journal of the British Interplanetary Society. 28 (28): 691–712. Bibcode:1975JBIS...28..691V.
  44. ^ Introduction to Social Macrodynamics Lưu trữ 10 tháng 2 2012 tại Wayback Machine. Andrey Korotayev et al. For a rigorous mathematical analysis of this issue, see "A Compact Mathematical Model of the World System Economic and Demographic Growth, 1 CE – 1973 CE" Lưu trữ 17 tháng 2 2019 tại Wayback Machine.
  45. ^ Kapitsa, Sergei P. (1996). “The phenomenological theory of world population growth”. Physics-Uspekhi. 39 (1): 57–71. Bibcode:1996PhyU...39...57K. doi:10.1070/pu1996v039n01abeh000127. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
  46. ^ Lutz, Wolfgang; Sanderson, Warren; Scherbov, Sergei (19 tháng 6 năm 1997). “Doubling of world population unlikely” (PDF). Nature. 387 (6635): 803–805. Bibcode:1997Natur.387..803L. doi:10.1038/42935. PMID 9194559. S2CID 4306159.
  47. ^ "even recent demographic data is accurate only from 3 to 5%, although in demography traditionally more digits are indicated than those having a meaning. This is partially due to the ethical difficulty in rounding off numbers that supposedly represent real people, officially counted during a census." Sergei P Kapitza, 'The phenomenological theory of world population growth', Physics-Uspekhi 39(1) 57-71 (1996).
  48. ^ Sergei P Kapitza, 'The phenomenological theory of world population growth', Physics-Uspekhi 39(1) 57-71 (1996), citing K. M. Weiss, Human Biology 56637 (1984) and N. Keyfitz, Applied Mathematical Demography (New York: Wiley, 1977).
  49. ^ Curtin, Ciara (1 tháng 3 năm 2007). “Fact or Fiction?: Living People Outnumber the Dead”. Scientific American. Scientific American, Inc. (xuất bản September 2007). 297 (3): 126. Bibcode:2007SciAm.297c.126C. doi:10.1038/scientificamerican0907-126. PMID 17784634. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008. Note: text of paper publication slightly different from text of on-line publication
  50. ^ a b c Haub, Carl (November–December 2002). “How Many People Have Ever Lived on Earth?” (PDF). Population Today. Population Reference Bureau. 30 (8): 3–4. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008.
  51. ^ Haub, Carl (tháng 10 năm 2011). “How Many People Have Ever Lived on Earth?”. Population Reference Bureau. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
  52. ^ Kuhrt, A. (1995). The Ancient Near East, c. 3000–330 BCE. Vol. 2. London: Routledge. p. 695.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • U.S. and World Population Clock
  • YAN Kun(2011). The tendency equation of the population and its limit value in the United Kingdom (Brief annotation of the connection equation(R)), Xi'an: Xi'an Modern Nonlinear Science Applying Institute.
  • Dân số trung quốc 2023
    Phương tiện liên quan tới World population statistics tại Wikimedia Commons