Năm 2021, Trường ĐH Xây dựng công bố lấy 3.400 chỉ tiêu cho 28 ngành đào tạo. Trường sử dụng ba phương thức tuyển sinh: Xét tuyển, tuyển thẳng kết hợp, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT và nhà trường. Trường xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021; Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2021 do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức. Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của
từng ngành/ chuyên ngành, nguyện vọng, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển, không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển. Tuyển thẳng kết hợp: Tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành theo nguyện vọng nếu thí sinh có một trong các chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế, thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương… Năm 2021, Trường ĐH Xây dựng sử dụng 3 phương thức xét tuyển, trong đó có xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức. Trường ĐH Xây dựng công bố phương án tuyển sinh 2021. Ảnh: NTCCTheo đó, trường tuyển sinh 3.400 chỉ tiêu cho 28 ngành đào tạo với 3 phương thức, cụ thể như sau: Phương thức 1: Xét tuyển - Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại trường, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2. - Xét
tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2021 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức. Phương thức 2: Tuyển thẳng kết hợp - Đối tượng 1: Thí sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp tương đương IELTS 5.0 trở lên, chứng chỉ quốc tế A-level với mức điểm mỗi môn thi đạt tối thiểu 60/100, SAT đạt từ 1100/1600 hoặc ACT đạt từ 22/36. Ngoài ra, thí sinh cần đảm bảo tổng điểm Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT không dưới 12. -
Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, thuộc các môn Toán, Tin, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, đồng thời có tổng điểm hai môn còn lại trong kỳ thi tốt nghiệp THPT đạt từ 12 trở lên. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có 01 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và môn Vẽ Mỹ thuật) đạt từ 12,0 điểm trở lên. Phương thức 3: Tuyển thẳng và ưu tiên xét
tuyển Thực hiện xét tuyển theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường. Ngành, chuyên ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể như sau: Chỉ tiêu cụ thể từng ngành của Đại học Xây dựng. Trường Đại học Xây dựng Hà Nội vừa công bố phương án tuyển sinh đại học dự kiến năm 2022. GIỚI THIỆU CHUNG- Tên trường: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Civil Engineering (HUCE)
- Mã trường: XDA
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông
- Lĩnh vực: Kỹ thuật khối xây dựng
- Địa chỉ:
Số 55 đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3869 4711
- Email:
- Website: http://huce.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/truongdhxaydung/
1. Các ngành tuyển sinhCác ngành đào tạo trường Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển sinh năm 2022 dự kiến như sau:
1.1 Chỉ tiêu các ngành xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022
- Ngành Kiến trúc
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA01
- Chỉ tiêu: 250
- Tổ hợp xét tuyển: V00, V02, V10
| - Ngành Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc nội thất)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA02
- Chỉ tiêu: 50
- Tổ hợp xét tuyển: V00, V02
| - Ngành Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA03
- Chỉ tiêu: 50
- Tổ hợp xét tuyển: V00, V02
| - Ngành Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA04
- Chỉ tiêu: 50
- Tổ hợp xét tuyển: V00, V02, V06
| - Ngành Quy hoạch vùng và đô thị
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA05
- Chỉ tiêu: 50
- Tổ hợp xét tuyển: V00, V01, V02
| - Ngành Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA06
- Chỉ tiêu: 50
- Tổ hợp xét tuyển: V00, V01, V02
| - Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA07
- Chỉ tiêu: 500
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D24, D29
| - Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA08
- Chỉ tiêu: 100
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Tin học xây dựng)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA09
- Chỉ tiêu: 70
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Kỹ thuật xây dựng
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA10
- Các chuyên ngành:
- Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường
- Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
- Kết cấu công trình
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng
- Kỹ thuật Công trình thủy
- Kỹ thuật công trình năng lượng
- Kỹ thuật Công trình biển
- Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
- Chỉ tiêu: 140
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA11
- Chỉ tiêu: 140
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành Cấp thoát nước – Môi trường nước)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA12
- Chỉ tiêu: 70
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
| - Ngành Kỹ thuật Môi trường
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA13
- Chỉ tiêu: 35
- Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07
| - Ngành Kỹ thuật vật liệu
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA14
- Chỉ tiêu: 35
- Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07
| - Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA15
- Chỉ tiêu: 70
- Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07
| - Ngành Công nghệ thông tin
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA16
- Chỉ tiêu: 175
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Khoa học máy tính
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA17
- Chỉ tiêu: 70
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Kỹ thuật cơ khí
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA18
- Chỉ tiêu: 35
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Máy xây dựng)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA19
- Chỉ tiêu: 35
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ giới hóa xây dựng)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA20
- Chỉ tiêu: 35
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA21
- Chỉ tiêu: 35
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật ô tô)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA22
- Chỉ tiêu: 35
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Kinh tế xây dựng
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA23
- Chỉ tiêu: 280
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA24
- Chỉ tiêu: 70
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA25
- Chỉ tiêu: 35
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA25
- Chỉ tiêu: 35
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA27
- Chỉ tiêu: 70
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
| - Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với ĐH Mississippi – Hoa Kỳ)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA28
- Chỉ tiêu: 10
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
| - Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với ĐH Mississippi – Hoa Kỳ)
- Mã đăng ký xét tuyển: XDA29
- Chỉ tiêu: 10
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
|
1.2 Các ngành xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
- Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và Công nghiệp)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK01
- Chỉ tiêu: 200
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK02
- Chỉ tiêu: 50
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Tin học xây dựng)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK03
- Chỉ tiêu: 30
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật xây dựng (8 chuyên ngành)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK04
- Các chuyên ngành:
- Địa kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường
- Kỹ thuật trắc địa và Địa tin học
- Kết cấu công trình
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng
- Kỹ thuật công trình thủy
- Kỹ thuật công trình năng lượng
- Kỹ thuật công trình biển
- Kỹ thuật cơ sở hạ
tầng
- Chỉ tiêu: 60
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (CN Xây dựng cầu đường)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK05
- Chỉ tiêu: 60
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật cấp thoát nước (CN Kỹ thuật nước – Môi trường nước)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK06
- Chỉ tiêu: 30
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật môi trường
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK07
- Chỉ tiêu: 15
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật vật liệu
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK08
- Chỉ tiêu: 15
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK09
- Chỉ tiêu: 30
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Công nghệ thông tin
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK10
- Chỉ tiêu: 75
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Khoa học máy tính
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK11
- Chỉ tiêu: 30
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật cơ khí
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK12
- Chỉ tiêu: 15
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật cơ khí (CN Máy xây dựng)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK13
- Chỉ tiêu: 15
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật cơ khí (CN Cơ giới hóa xây dựng)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK14
- Chỉ tiêu: 15
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật cơ khí (CN Kỹ thuật cơ điện)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK15
- Chỉ tiêu: 15
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kỹ thuật cơ khí (CN Kỹ thuật ô tô)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK16
- Chỉ tiêu: 15
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Kinh tế xây dựng
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK17
- Chỉ tiêu: 120
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Quản lý xây dựng (CN Kinh tế và quản lý đô thị)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK18
- Chỉ tiêu: 30
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Quản lý xây dựng (CN Kinh tế và quản lý bất động sản)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK19
- Chỉ tiêu: 15
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Quản lý xây dựng (CN Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK20
- Chỉ tiêu: 15
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK21
- Chỉ tiêu: 30
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01, K02
| - Ngành Kỹ thuật xây dựng (CT đào tạo liên kết với ĐH Mississippi – Hoa Kỳ)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK22
- Chỉ tiêu: 5
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
| - Ngành Khoa học máy tính (CT đào tạo liên kết với ĐH Mississippi – Hoa Kỳ)
- Mã đăng ký xét tuyển: XBK23
- Chỉ tiêu: 5
- Tổ hợp xét tuyển: K00, K01
|
2. Tổ hợp môn xét tuyểnCác khối thi trường Đại học Xây dựng Hà Nội xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 bao gồm: - Khối A00: Toán, Lý, Anh
- Khối A01: Toán, Lý, Anh
- Khối B00: Toán, Hóa, Sinh
- Khối D07: Toán, Hóa, Anh
- Khối D29: Toán, Lý, Tiếng Pháp
- Khối V00: Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật
- Khối V01: Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật
- Khối V02: Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật
- Khối V06: Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật
- Khối V10: Toán, Tiếng Pháp, Vẽ Mỹ thuật
Các khối thi trường Đại học Xây dựng Hà Nội xét theo kỳ thi đánh giá tư duy do ĐH Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức năm 2022 bao gồm: - K00: Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh và KHTN (Vật lý, Hóa, Sinh)
- K01: Toán, Đọc hiểu, KHTN (Vật lý, Hóa, Sinh)
- K02: Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh
3. Phương thức xét tuyểnĐại học Xây dựng Hà Nội tuyển sinh đại học
chính quy năm 2022 theo các phương thức sau: Phương thức 1. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2. Phương thức 2. Xét kết quả thi đánh giá tư duy năm 2022 do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chứcMã tổ hợp xét tuyển thi đánh giá tư
duy như sau: - K00: Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh và KHTN (Vật lý, Hóa, Sinh)
- K01: Toán, Đọc hiểu, KHTN (Vật lý, Hóa, Sinh)
- K02: Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh
Phương thức 3. Xét tuyển thẳng kết hợpCác đối tượng xét tuyển thẳng bao gồm: Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS 5.0 / A-Level với tổ hợp kết quả 3 môn thi phù hợp với các tổ hợp môn quy định của ngành/chuyên ngành
xét tuyển, mức điểm mỗi môn đạt 60/100 / kết quả kì thi chuẩn hóa SAT >= 1100/1600 hoặc ACT >= 22/36 còn hiệu lực tới ngày xét tuyển và có tổng điểm 2 môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có môn Toán và 1 môn khác không phải ngoại ngữ) đạt >= 12 điểm. Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các môn Toán, Tin, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp và
có tổng điểm 2 môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT (không tính môn đạt giải) thuộc tổ hợp xét tuyển >= 12 điểm. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có 01 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và môn Vẽ Mỹ thuật) đạt >= 12,0 điểm. Phương thức 4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnThực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. HỌC PHÍHọc phí Trường Đại
học Xây dựng Hà Nội năm 2021 dự kiến khoảng 12.000.000 đồng/năm học với sinh viên hệ chính quy. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂNXem chi tiết điểm trúng tuyển các phương thức, điểm sàn tại: Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội
Tên ngành
| Điểm chuẩn
| 2020
| 2021
| 2022
| Kiến trúc
| 21.75
| 22.75
| 20.59
| Kiến trúc (chuyên ngành Kiến trúc nội thất)
| 22.5
| 24
| 20
| Kiến trúc (chuyên ngành Kiến trúc công nghệ)
| 20.75
| 22.25
|
| Kiến trúc cảnh quan
|
| 21.25
| 18
| Kiến trúc nội thất
|
| 24
| 22.6
| Quy hoạch vùng và đô thị
| 16
| 17.5
| 16
| Quy hoạch vùng và đô thị (Quy hoạch – Kiến trúc)
| 16
| 20
| 16
| Kỹ thuật xây dựng (Hệ thống kỹ thuật trong công trình)
| 19.75
| 22.25
| 20
| Kỹ thuật xây dựng (8 chuyên ngành)
| 16
| 18.5
| 16
| Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)
| 21.75
| 23.5
| 20
| Kỹ thuật xây dựng (Tin học xây dựng)
| 19
| 23.0
| 20.75
| Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Xây dựng Cầu đường)
| 16
| 17.25
| 16
| Kỹ thuật Cấp thoát nước (Cấp thoát nước – Môi trường nước)
| 16
| 16
| 16
| Kỹ thuật Môi trường
| 16
| 16
| 16
| Kỹ thuật vật liệu
| 16
| 16
| 16
| Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng
| 16
| 16
| 16
| Công nghệ thông tin
| 24.25
| 25.35
| 25.4
| Khoa học máy tính
| 23
| 25
| 24.9
| Kỹ thuật cơ khí
| 16
| 22.25
| 22.25
| Kỹ thuật cơ khí (Máy xây dựng)
| 16
| 16
| 16
| Kỹ thuật cơ khí (Cơ giới hóa xây dựng)
| 16
| 16
| 16
| Kỹ thuật cơ khí (Kỹ thuật cơ điện)
| 16
| 21.75
| 22.1
| Kỹ thuật cơ khí (Kỹ thuật ô tô)
|
| 23.25
| 23.7
| Kinh tế xây dựng
| 21.75
| 24.0
| 22.95
| Quản lý xây dựng (Kinh tế và quản lý đô thị)
| 20
| 23.25
| 21.4
| Quản lý xây dựng (Kinh tế và quản lý bất động sản)
| 19.5
| 23.5
| 22.3
| Quản lý xây dựng (Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị)
|
| 16
| 16.55
| Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
| 24.75
| 25
| Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ)
|
| 19
| 20.55
| Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ)
|
| 23.1
| 23.35
| |