Danh sách các xã đặc biệt khó khăn năm 2002

QUYẾT ĐỊNH

Bổ sung và thay tên xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội

các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi,

biên giới và vùng sâu, vùng xa

_________________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung 27 xã vào danh sách của Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135), để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình từ năm 2002, bao gồm:

1. Các xã được thành lập mới thuộc ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư: 23 xã, gồm:

a. 25 xã được thành lập mới: xã Hoà Thuận (huyện Phục Hoà, tỉnh Cao Bằng); xã Thanh Loà (huyện, Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn); xã Liên Hoà (huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La); xã Trung Bì (huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình); xã Lâm Thuỷ (huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình); xã Đắk Wil (huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Lắk), xã Ia Khai (huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai); xã Ia Pior (huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai); xã Xốp (huyện Đắkglei), xã Măng Ri, xã Văn Xuôi (huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum); xã Lợi Thuận (huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh); xã Đa Mi (huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận); xã An Thạnh Đông, thị trấn Cù Lao Dung, xã An Thạnh Nam (huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng); xã Thanh Đức (huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An); Xã Trà Ka (huyện Trà My), xã Sông Trà (huyện Hiệp Đức), xã Phước Lộc (huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam); xã Phú Nghĩa (huyện Phước Long), xã Phước Sơn (huyện Bù Đăng), xã Minh Thắng (huyện Bình Long), xã Đồng Tiến, xã Tân Tiến (huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước).

b. 8 xã thuộc vùng ATK tỉnh Hoà Bình: Xã Vĩnh Đồng, xã Hùng Tiến, xã Nật Sơn, xã Kim Sơn, xã Vĩnh Tiến, xã Kim Tiến (huyện Kim Bôi); xã Trường Sơn (huyện Lương Sơn); xã Yên Bồng (huyện Lạc Thuỷ).

2. Các xã được thành lập mới thuộc ngân sách Địa phương hỗ trợ đầu tư, gồm 4 xã thuộc tỉnh Kiên Giang:

Xã Vĩnh Thắng (huyện Gò Quao); xã Ngọc Thành, xã Ngọc Thuận, xã Bàn Thạch (huyện Giồng Riềng).

3. Về kinh phí hỗ trợ đầu tư: Mức hỗ trợ đầu tư cho các xã thực hiện theo quy định hiện hành của Chương trình 135. Đối với các xã do ngân sách Trung ương đầu tư, được sử dụng từ nguồn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2002, Bộ Tài chính bố trí kinh phí để các tỉnh tổ chức thực hiện.

Điều 2. Thay tên xã thuộc Chương trình 135:

- Xã Lộc Yên, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn thay cho xã Lộc Thanh, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.

- Xã Tê Xăng, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum thay cho xã Măng Xăng huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Hoà Bình, Quảng Bình, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Bình Thuận, Tây Ninh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Nghệ An, Quảng Nam, Bình Phước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ________Số: 164/2006/QĐ-TTgCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc______________________________________Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2006QUYẾT ĐỊNHVề việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II)__________THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ñy ban Dân tộc,QUYẾT ĐỊNH :Điều 1. Phê duyệt danh sách 1.644 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999-2005 và các xã được chia tách theo các Nghị định của Chính phủ từ xã chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II). Danh sách các xã vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 kèm theo Quyết định này.Điều 2. Thực hiện hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2006-2010 cho tổng số 1.644 xã như sau:1. Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 1.581 xã (Danh sách kèm theo).2. Ngân sách địa phương đầu tư: 63 xã (Danh sách kèm theo).Điều 3. Các xã chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 còn lại do chia tách từ xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999-2005 và do các địa phương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.Quyết định này thay thế các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách, bổ sung và thay tên các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc phạm vi Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005: Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999; Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000; Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 3 năm 2001; Quyết định số 120/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2002; Quyết định số 231/2003/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2003 và Quyết định số 15/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2005.Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ñy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.KT. THỦ TƯỚNGPHÓ THỦ TƯỚNG Phạm Gia Khiêm - Đã kýNơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- Học viện Hành chính Quốc gia;- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;- Lưu: Văn thư, VX (5b). Minh2Phụ lục ITỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010(Ban hành kèm theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)STT TỉnhTổng số xãPhân loại vốn đầu tưGhi chúNgân sách TW hỗ trợ đầu tưNgân sách ĐP đầu tư1 Hà Giang 112 1122 Cao Bằng 106 1063 Lai châu 64 644 Điện Biên 59 59bổ sung 9 xã chia tách 5 Sơn La 59 596 Bắc Kạn 70 707 Lào Cai 81 818 Tuyên Quang 27 279 Lạng Sơn 68 6810 Yên Bái 53 5311 Hoà Bình 67 6712 Bắc Giang 27 2713 Thái Nguyên 41 4114 Phú Thọ 30 3015 Quảng Ninh 27 8 1916 Vĩnh Phúc 3 317 Thanh Hoá 75 7518 Nghệ An 80 8019 Hà Tĩnh 18 1820 Quảng Bình 29 2921 Quảng Trị 27 2722 Thừa Thiên Huế 16 1623 Quảng Nam 53 5324 Quảng Ngãi 43 4325 Khánh Hoà 5 0 526 Bình Định 17 1727 Phú Yên 11 1128 Ninh Thuận 13 1329 Bình Thuận 12 1230 Kon Tum 48 4831 Gia Lai 53 53bổ sung 1 xã chia tách32 Đăk Lắk 23 2333 Đăk Nông 10 1034 Lâm Đồng 32 3235 Bình Phước 20 2036 Tây Ninh 15 1537 Trà Vinh 25 25338 Sóc Trăng 38 3839 Bạc Liêu 14 1440 Vĩnh Long 2 0 241 An Giang 11 5 642 Kiên Giang 27 5 22bổ sung 2 xã chia tách43 Long An 19 1944 Đồng Tháp 5 545 Cà Mau 9 0 9Tổng cộng: 1644 1581 634Phụ lục IIDANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010(Ban hành kèm theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)STT Tỉnh/Huyện Tên xãPhân loại ngân sáchGhi chúNgân sách TW hỗ trợ đầu tưNgân sách ĐP đầu tư1 2 3 4 5 6Tổng 1644 1581 631 Hà Giang 112 112 01 1. Mèo Vạc Giàng Chu Phìn x2 Xín Cái x3 Sơn Vĩ x4 Pải Lủng x5 Thượng Phùng x6 Sủng Trà x7 Lũng Chinh x8 Cán Chu phìn x9 Lũng Pù x10 Khâu Vai x11 Niêm Sơn x12 Nậm Ban x13 Tát Ngà x14 Tả Lùng x15 2. Đồng Văn Ma lé x16 Lũng Cú x17 Lũng Táo x18 Xà Phìn x19 Thài Phìn Tủng x20 Sủng Là x21 Phố Là x22 Phố Cáo x23 Lũng Thầu x24 Vần Chải x25 Sủng Trái x26 Sảng Tủng x27 Hồ Quáng Phìn x28 Lũng Phìn x29 Sính Lủng x30 Tả Phìn x31 Tả Lủng x32 Đồng văn x33 T T Phó Bảng x534 3. Yên Minh Sủng Thài x35 Phú Lũng x36 Thắng Mố x37 Sủng Tráng x38 Lao Và Chải x39 Ngam La x40 Ngọc Long x41 Mậu Long x42 Đường Thượng x43 Du Già x44 Du Tiến x45 Lũng Hồ x46 Hữu Vinh x47 4. Quản Bạ Thanh Vân x48 Nghĩa Thuận x49 Tả Ván x50 Lùng Tám x51 Bát Đại Sơn x52 Cán Tỷ x53 Cao Mã Pờ x54 Tùng Vài x55 Thái An x56 5. Hoàng Su Phì Nàng Đôn x57 Bản Phùng x58 Pố Lồ x59 Đản Ván x60 Ngàm Đăng Vài x61 Sán Xà Hồ x62 Pờ Ly Ngài x63 Hồ Thầu x64 Chiến Phố x65 Nậm Khoà x66 Bản Máy x67 Thàng Tín x68 Thèn Chu Phìn x69 Túng Sán x70 Bản Nhùng x71 Tả Sử Choóng x72 Bản Péo x73 Bản Luốc x74 6. Xín Mần Bản Díu x75 Thèn Phàng x76 Tả Nhìu x77 Bản Ngò x78 Nấm Dẩn x79 Chế Là x680 Quảng Nguyên x81 Chí Cà x82 Pà Vầy Sủ x83 Nàn Xỉn x84 Nàn Ma x85 Ngán Chiên x86 Trung Thịnh x87 Thu Tà x88 7. Bắc Mê Phú Nam x89 Minh Sơn x90 Giáp Trung x91 Yên Cường x92 Đường Hồng x93 Đường Âm x94 Phiêng Luông x95 Thượng Tân x96 8. Vị Xuyên Thanh Thuỷ x97 Thuận Hoà x98 Thanh Đức x99 Ngọc Minh x100 Cao Bồ x101 Minh Tân x102 Xín Chải x103 Lao Chải x104 Ngọc Linh x105 Bạch Ngọc x106 9. Bắc Quang Tân Lập x107 Thượng Bình x108 Đồng Tiến x109 10. Quang Bình Bản Rịa x110 Nà Khương x111 Xuân Minh x112 Tiên Nguyên x2 Cao Bằng 106 106 01 1. Bảo Lạc Phan Thanh x2 Khánh Xuân x3 Xuân Trường x4 Huy Giáp x5 Đình Phùng x6 Sơn Lộ x7 Hồng An x8 Cô Ba x9 Thượng Hà x10 Cốc Pàng x11 Hưng Đạo x12 Hồng Trị x713 Bảo Toàn x14 2. Hạ Lang Đồng Loan 015 Minh Long x16 Thắng Lợi x17 Đức Quang x18 Quang Long x19 Kim Loan x20 Cô Ngân x21 An Lạc x22 Vĩnh Quý x23 3. Thông Nông Vị Quang x24 Cần Yên x25 Ngọc Động x26 Yên Sơn x27 Thanh Long x28 Bình Lãng x29 Lương Thông x30 Đa Thông x31 Lương Can x32 4. Nguyên Bình Triệu Nguyên x33 Ca Thành x34 Yên Lạc x35 Phan Thanh x36 Mai Long x37 Vũ Nông x38 Quang Thành x39 Hưng Đạo x40 Hoa Thám x41 Thịnh Vượng x42 Thái Học x43 5. Hà Quảng Quý Quân x44 Kéo Yên x45 Lũng Nặm x46 Vân An x47 Cải Viên x48 Thượng Thôn x49 Nội Thôn x50 Hạ Thôn x51 Tổng Cọt x52 Hồng Sĩ x53 Sĩ Hải x54 Mã Ba x55 6. Trà Lĩnh Quang Hán 056 Tri Phương x57 Cô Mười x58 Lưu Ngọc x859 Quang Vinh x60 Quốc Toản x61 Quang Trung x62 7. Trùng Khánh Đoài Côn x63 Phong Nậm x64 Ngọc Khê x65 Ngọc Chung x66 Lãng Yên x67 Thân Giáp x68 Cao Thăng x69 Trung Phúc x70 8. Quảng Uyên Quảng Hưng x71 Bình Lăng x72 Hoàng Hải x73 Phi Hải x74 9. Thạch An Danh Sỹ x75 Đức Long x76 Thị Ngân x77 Trọng Con x78 Đức Thông x79 Canh Tân x80 Minh Khai x81 Quang Trọng x82 Thuỵ Hùng x83 Vân Trình x84 10. Hoà An Quang Trung x85 Hồng Nam x86 Lê Trung x87 Ngũ Lão x88 Trương Lương x89 Công Trừng x90 Đức Xuân x91 Bình Dương x92 Hà Trì x93 Trưng Vương x94 11. Bảo Lâm Tân Việt x95 Nam Quang x96 Vĩnh Quang x97 Lý Bôn x98 Mông Ân x99 Vĩnh Phong x100 Đức Hạnh x101 Quảng Lâm x102 Yên Thổ x103 Thái Học x104 12. Phục Hoà Mỹ Hưng x9105 Triệu Ẩu x106 Tiên Thành x3 Lai Châu 64 64 01 1. Mường Tè Pa Vệ Sử x2 Pa Ủ x3 Bum Tở x4 Nậm Khao x5 Hua Bum x6 Kan Hồ x7 Bum Nưa x8 Thu Lũm x9 Mường Mô x10 Ka Lăng x11 Mù Cả x12 Tà Tổng x13 Mường Tè x14 Nậm Hàng x15 2. Sìn Hồ Huổi Luông x16 Nậm Ban x17 Phìn Hồ x18 Hồng Thu x19 Phăng Xô Lin x20 Tả Phìn x21 Xà Dề Phìn x22 Tả Ngảo x23 Làng Mô x24 Tủa Sín Chải x25 Pu Sam Cáp x26 Ma Quai x27 Nậm Tăm x28 Noong Hẻo x29 Căn Co x30 Nậm Cha x31 Nậm Cuổi x32 Nậm Hăn x33 Pa Tần x34 Chăn Nưa x35 Pú Đao x36 3. Phong Thổ Sì Lở Lầu x37 Ma Ly Chải x38 Mồ Sì San x39 Pa Vây Sử x40 Vàng Ma Chải x41 Dào San x42 Tông Qua Lìn x43 Mù Sang x1044 Ma Ly Pho x45 Hoang Thèn x46 Sin Suối Hồ x47 Bản Lang x48 Nậm Xe x49 4. Tam Đường Lả Nhì Thàng x50 Sùng Phài x51 Nùng Nàng x52 Tả Lèng x53 Khun Há x54 Bản Hon x55 Nà Tăm x56 5. ThịxãLaiChâu Nậm Loỏng x57 6. Than Uyên Mường Khoa x58 Nậm Cần x59 Nậm Sỏ x60 Tà Hừa x61 Hố Mít x62 Khoen On x63 Tà Gia x64 Mường Kim x4 Điện Biên 59 59 01 1. Tuần Giáo Ẳng Tở x2 Tênh Phông x3 Phình Sáng x4 Nà Sáy x5 Mường Thín x6 Ta Ma x7 Mường Lạn x8 Muờng Đăng x9 Mường Mùn x10 Mùn Chung x11 2. Điện Biên Núa Ngam x12 Pa Thơm x13 Mường Lói x14 Mường Nhà x15 Nà Nhạn xTách từ xã Nà Tấu16 Nà Tấu x17 Na Ư x18 3. Mường Nhé Mường Toong x19 Mường Nhé x20 Chung Chải x21 Sín Thầu x22 Chà Cang x23 Nà Hỳ x24 Nà Khoa xTừ xã Nà Hỳ1125 Nà Bủng xTừ xã Nà Hỳ26 Pa Tần xTừ xã Trà Cang27 Quảng Lâm xTừxãMườngToong28 Nậm Kè xTừxãMườngToong29 4. ĐiệnBiênĐông Chiềng Sơ x30 Xa Dung x31 Luân Giới x32 Keo Lôm x33 Phì Nhừ x34 Pú Nhi x35 Noong U x Từ xã Pú Nhi36 Na Son x37 Háng Lìa x38 Tìa Dình xTừ xã Háng Lìa39 Phình Giàng x40 Pú Hồng xTừ xã Phình Giàng41 Mường Luân x42 5. Tủa Chùa Mường Đun x43 Sá Nhè x44 Tả Sìn Thàng x45 Lao Sả Phình x46 Tủa Thàng x47 Tả Phình x48 Sín Chải x49 Huổi Só x50 Trung Thu x51 6.Mường Chà Hừa Ngài x52 Huổi Lèng x53 Xá Tổng x54 Chà Nưa x55 Chà Tở x56 Pa Ham x57 Mường Mươn x58 Si Pa Phìn x59 Mường Tùng x5 Sơn La 59 59 01 1. Sông Mã Nậm Mần x2 Pú Pẩu x3 Bó Sinh x4 Chiềng Phung x5 2. Sốp Cộp Mường Sai x6 Mường Lèo x7 Sam Kha x8 Dồm Cang x9 Nậm Lạnh x10 Mường Lạn x1211 Mường Và x12 Púng Bánh x13 3.Thuận Châu Pá Long x14 Phỏng Lập x15 Co Tòng x16 É Tòng x17 Mường Bám x18 Long Hẹ x19 Co Mạ x20 Nậm Lầu x21 Bản Lầm x22 4. Bắc Yên Phiêng Côn x23 Tà Xùa x24 Làng Chếu x25 Xím Vàng x26 Hang Chú x27 Tạ Khoa x28 Mường Khoa x29 5. Mường La Nậm Giôn x30 Chiềng Ân x31 Ngọc Chiến x32 Chiềng Công x33 Chiềng Muôn x34 6. Phù Yên Suối Tọ x35 Suối Bâu x36 Kim Bon x37 Mường Bang x38 Mường Do x39 Đá Đỏ x40 Bắc Phong x41 Nam Phong x42 7. Mộc Châu Tân Hợp x43 Xuân Nha x44 Chiềng Khừa x45 Mường Men x46 Suối Bàng x47 Mường Tè x48 Song Khủa x49 Quang Minh x50 Liên Hoà x51 8. Quỳnh Nhai Cà Nàng x52 Chiềng Ơn x53 Chiềng Khay x54 Nậm Ét x55 9. Yên Châu Chiềng On x56 Chiềng Tương x1357 10. Mai Sơn Chiềng Nơi x58 Phiêng Cằm x59 Phiêng Pằn x6 Bắc Kạn 70 70 01 1. Pắc Nậm Cao Tân x2 Giáo Hiệu x3 An Thắng x4 Bằng Thành x5 Cao Trĩ (Không có) x6 Bộc Bố x7 Cổ Linh x8 Nghiêm Loan x9 Nhạn Môn x10 Công Bằng x11 2. Ba Bể Đồng Phúc x12 Hoàng Trĩ x13 Cao Trĩ x14 Cao Thượng x15 Phúc Lộc x16 Xuân La x17 Quảng Khê x18 Địa Linh x19 Yến Dương x20 Mỹ Phương x21 Thượng Giáo x22 Nam Mẫu x23 3. Ngân Sơn Thượng Quan x24 Thượng Ân x25 Cốc Đán x26 Hương Nê x27 Thuần Mang x28 Đức Vân x29 Lãng Ngâm x30 4. Na Rì Liêm Thuỷ x31 Đổng Xá x32 Xuân Dương x33 Dương Sơn x34 Côn Minh x35 Quang Phong x36 Văn Minh x37 Hữu Thác x38 Cư Lễ x39 Vũ Loan x40 Văn Học x41 Lương Thành x42 Ân Tình x1443 Lương Thượng x44 Kim Hỷ x45 5. Chợ Đồn Rã Bản x46 Bằng Lãng x47 Phương Viên x48 Nam Cường x49 Quảng Bạch x50 Yên Thịnh x51 Bản Thi x52 Lương Bằng x53 Bình Trung x54 Phong Huân x55 Yên Mỹ x56 Đại Sảo x57 Xuân Lạc x58 Tân Lập x59 6. Bạch Thông Sĩ Bình x60 Đôn Phong x61 Mỹ Thanh x62 Cao Sơn x63 7. Chợ Mới Thanh Mai x64 Thanh Vận x65 Tân Sơn x66 Mai Lạp x67 Yên Cư x68 Bình Văn x69 Như Cố x70 Hoà Mục x7 Lào Cai 81 81 01 1. Si Ma Cai Nàn Sán x2 Sán Chải x3 Mản Thẩn x4 Nàn Sín x5 Thào Chư Phìn x6 Bản Mế x7 Quan Thần Sán x8 Cán Hồ x9 Lùng Sui x10 Lử Thần x11 2. Bắc Hà Lùng Cải x12 Bản Già x13 Bản Liền x14 Tả Củ Tỷ x15 Thải Giàng Phố x16 Tả Van Chư x17 Hoàng Thu Phố x1518 Nậm Mòn x19 Cốc Ly x20 Bản Cái x21 Nậm Lúc x22 Cốc Lầu x23 Nậm Khánh x24 Nậm Đét x25 Bản Phố x26 3. Sa Pa Thanh Kim x27 Bản Phùng x28 Nậm Sài x29 Suối Thầu x30 Tả Van x31 Hầu Thào x32 Sử Pán x33 Bản Khoang x34 Tả Giàng Phình x35 Lao Chải x36 4. Bát Xát Phìn Ngan x37 Nậm Trạc x38 A Mú Sung x39 A Lù x40 Pa Cheo x41 Nậm Pung x42 Dền Thàng x43 Sàng Ma Sáo x44 Ngải Thầu x45 Ý Tý x46 Cốc Mỳ x47 Trịnh Tường x48 5. MườngKhương Tung Trung Phố x49 Nấm Lư x50 Thanh Bình x51 Nậm Chảy x52 Lùng Khấu Nhin x53 Pha Long x54 Dìn Chin x55 Tả Ngải Chồ x56 Tả Gia Khâu x57 Cao Sơn x58 La Pán Tẩn x59 Tả Thàng x60 6. Văn Bàn Nậm Chày x61 Nậm Xé x62 Thẩm Dương x63 Dần Thàng x16