Đáp án bài tập phát triển năng lực môn toán lớp 2 - tập 2 tuần 28

Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018TUẦN 28:Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2018TẬP ĐỌC (2 TIẾT):KHO BÁUI . MỤC TIÊU:1.Kiến thức:- Hiểu ý nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng,người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trảlời được câu hỏi 4 (M3, M4)2. Kỹ năng: Đọc rành mặt toàn bài: ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõý. Chú ý các từ: cuốc bẫm, làm lụng, hão huyền.3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.- Học sinh: Sách giáo khoa.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :TIẾT 1:Hoạt động dạyHoạt động học1. HĐ khởi động: (5 phút)- Hát.- Hát- Sau bài kiểm tra giữa kì, các em sẽ bước vàotuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.- Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: - Hai người đàn ông đang ngồiTranh vẽ cảnh gì?ăn cơm bên cạnh đống lúa caongất.- Hai người đàn ông trong tranh là những người - Học sinh nhắc lại tên bài và mởrất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ sách giáo khoa.họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng tacùng tìm hiểu qua bài: Kho báu.2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)*Mục tiêu:- Rèn đọc đúng từ: cuốc bẫm, làm lụng, hão huyền.- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: kho báu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, cơngơi, đàng hoàng, hão huyền, bội thu, của ăn của để.1Giáo viên:1Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớpa. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng - Học sinh lắng nghe, theo dõi.đọc: Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sựhão huyền của hai người con. Đoạn cuối đọcvới giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của haingười con khi họ tìm vàng. Hai câu cuối, đọcvới giọng chậm khi hai người con đã rút ra bàihọc của bố mẹ dặn.b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.- Học sinh nối tiếp nhau đọc từngcâu trước lớp (2 lượt bài).- Luyện đọc từ khó: cuốc bẫm, làm lụng, hão - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,huyền.cả lớp).Chú ý phát âm (Đối tượng M1)c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu học - Chia bài thành 3 đoạn theosinh chia bài thành 3 đoạn.hướng dẫn của giáo viên:+ Đoạn 1: Ngày xưa … một cơngơi đàng hoàng.+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bàmỗi ngày một già yếu … các conhãy đào lên mà dùng.+ Đoạn 3: Phần còn lại.- Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số -Nghe giáo viên giải nghĩa từ.thành ngữ để kể về công việc của nhà nông.Hai sương một nắng để chỉ công việc củangười nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốcbẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trongcông việc nhà nông.- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu - Luyện đọc câu:văn đầu tiên của bài. Nghe học sinh phát biểu ý Ngày xưa,/ có hai vợ chồngkiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ người nông dân kia/ quanh nămchức cho học sinh luyện đọc.hai sương một nắng,/ cuốc bẫmcày sâu.// Hai ông bà thường rađồng từ lúc gà gáy sáng/ và trởvề khi đã lặn mặt trời.//- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước - Nối tiếp đọc.lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ ngữ - Học sinh nối tiếp đọc chú giải.khó được chú giải cuối bài.d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.- Lần lượt từng học sinh đọc2Giáo viên:2Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối trước nhóm của mình, các bạntượng M1trong nhóm chỉnh sửa lỗi chonhau.e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.- Các nhóm thi đọc.- Yêu cầu học sinh nhận xét.- Lớp nhận xét, bình chọn nhómđọc tốt.- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.nhóm.g. Đọc đồng thanh- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 1.- Học sinh đọc đồng thanh.- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.TIẾT 2:3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)*Mục tiêu:- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trênruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp- Học sinh đọc thầm bài và trả lời câu - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.hỏi trong sách giáo khoa.- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, - Quanh năm hai sương một nắng, cuốcchịu khó của vợ chồng người nông dân. bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sángtrở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hếtcấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họkhông cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúcnào ngơi tay.- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được - Họ gây dựng được một cơ ngơi đàngđiều gì?hoàng.- Tính nết của hai con trai của họ như - Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng,thế nào?chỉ mơ chuyện hão huyền.- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già - Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.nua của hai ông bà?- Trước khi mất, người cha cho các con - Người cha dặn: Ruộng nhà có một khobiết điều gì?báu các con hãy tự đào lên mà dùng.- Theo lời cha, hai người con đã làm gì? - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìmkho báu.- Kết quả ra sao?- Họ chẳng thấy kho báu đâu và đànhphải trồng lúa.- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4. (M3, M4) - Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.- Yêu cầu học sinh đọc thầm. Chia - Học sinh đọc thầm.nhóm cho học sinh thảo luận để chọn ra 1.Vì đất ruộng vốn là đất tốt.phương án đúng nhất.2.Vì ruộng hai anh em đào bới để3Giáo viên:3Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.3.Vì hai anh em trồng lúa giỏi.- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.- 2,3 học sinh phát biểu.- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em - Học sinh nghe.đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩnên lúa tốt.- Theo em, kho báu mà hai anh em tìm - Là sự chăm chỉ, chuyên cần.được là gì?- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta - Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no,điều gì?hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêuquý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnhphúc.- Câu chuyện khuyên chúng ta phảichăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ laođộng, cuộc sống của chúng ta mới ấmno, hạnh phúc.4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)*Mục tiêu:- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp- Giáo viên đọc mẫu lần hai.- Lớp theo dõi.- Hướng dẫn học sinh cách đọc.- Học sinh lắng nghe.- Cho các nhóm tự đọc lại bài.- Học sinh đọc đoạn, bài.- Yêu cầu học sinh nhận xét.- Lớp lắng nghe, nhận xét.- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớpbình chọn học sinh đọc tốt nhất.Lưu ý:- Đọc đúng: M1, M2- Đọc hay: M3, M45. HĐ tiếp nối: (5 phút)- Hỏi lại tựa bài.- Học sinh trả lời.- Qua câu chuyện con hiểu được điều - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân.gì?- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe.trong tiết học.- Nhận xét tiết học.- Lắng nghe.- Dặn học sinh về luyện đọc bài và - Lắng nghe và thực hiện.chuẩn bị bài: Cây dừa.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................4Giáo viên:4Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018……………………………………………………………….TOÁN:Kiểm tra định kì (GHKII)(Nội dung, hình thức kiểm tra, đánh giá do tổ chuyên môn thống nhất)................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................KỂ CHUYỆN:KHO BÁUI . MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng,người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1). Mộtsố học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) (M3, M4).2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Cókhả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện.- Học sinh: Sách giáo khoa.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :Hoạt động dạyHoạt động học1. HĐ khởi động: (3 phút)- Hát.- Hát.- Giáo viên giới thiệu bài: Trong giờ kể chuyện - Lắng nghe.hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện: Khobáu.- Ghi đầu bài lên bảng.2. HĐ kể chuyện. (22 phút)*Mục tiêu:- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1). Một sốhọc sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) (M3, M4).*Cách tiến hành:5Giáo viên:5Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranhLàm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớpBước 1: Kể trong nhóm- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên - Cả lớp đọc.bảng phụ.- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn - Kể lại trong nhóm. Khi họctheo gợi ý.sinh kể các em khác theo dõi,lắng nghe, nhận xét, bổ sung chobạn.Bước 2: Kể trước lớp- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.- Mỗi học sinh trình bày 1 đoạn.- Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng.- 3 học sinh tham gia kể.- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn - Nhận xét bạn kể.kể.- Tuyên dương các nhóm học sinh kể tốt.- Khi học sinh lúng túng giáo viên có thể gợi ýtừng đoạn. Ví dụ:Đoạn 1+ Nội dung đoạn 1 nói gì?+ Hai vợ chồng chăm chỉ.+ Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế + Họ thường ra đồng lúc gà gáynào?sáng và trở về khi đã lặn mặttrời.+ Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi + Hai vợ chồng cần cù làm việc,tay như thế nào?chăm chỉ không lúc nào ngơi tay.Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồngkhoai, trồng cà, không để cho đấtnghỉ.- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?+ Nhờ làm lụng chuyên cần, họđã gây dựng được một cơ ngơiđàng hoàng.- Tương tự đoạn 2, 3.Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (M3, M4):Làm việc cá nhân-theo nhóm – Chia sẻ trướclớp- Gọi 3 học sinh xung phong lên kể lại câu - Mỗi học sinh kể lại một đoạn.chuyện.- Gọi các nhóm lên thi kể.- Mỗi nhóm 3 học sinh lên thi kể.Mỗi học sinh kể 1 đoạn.- Chọn nhóm kể hay nhất.- Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện.- 1 đến 2 học sinh kể lại toàn bộcâu chuyện.- Cả lớp và giáo viên nhận xét.- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M46Giáo viên:6Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 20183. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trướclớp- Câu chuyện kể về việc gì?- Học sinh trả lời.- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?- Học sinh trả lời: Ai yêu quý đấtđai, chăm chỉ lao động trênruộng đồng, người đó có cuộcsống ấm no, hạnh phúc.Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trảlời CH24. HĐ Tiếp nối: (5phút)- Hỏi lại tên câu chuyện.- Học sinh nhắc lại.- Hỏi lại những điều cần nhớ.- Học sinh trả lời.- Giáo dục học sinh phải biết yêu quý đất đai, - Lắng nghe và ghi nhớ.chăm chỉ lao động trên ruộng đồng- Giáo viên nhận xét tiết học.- Lắng nghe.- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người - Lắng nghe và thực hiện.thân nghe.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2018TOÁN:ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌNI . MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, biết đơn vị nghìn, quanhệ giữa trăm và nghìn.- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết, đọc các số tròn trăm.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích họctoán.*Bài tập cần làm: Bài tập 1,2.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.7Giáo viên:7Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.- Học sinh: Sách giáo khoa, mỗi học sinh chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễnsố.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :Hoạt động dạyHoạt động học1. HĐ khởi động: (3 phút)- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: Giáo viên nêu - Học sinh tham gia chơi.phép tính để học sinh trả lời nhanh đáp số:1x68:10x57x00:90:84x91x41x0- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe.dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.- Các em đã được học đếm số nào?- Học sinh trả lời.- Giáo viên giới thiệu: Từ tiết học này, chúng ta - Học sinh mở sách giáo khoa,sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100, đó là các trình bày bài vào vở.số trong phạm vi 1000. Bài học đầu tiên trongphần này là Đơn vị, chục, trăm, nghìn.- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)*Mục tiêu:- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, biết đơn vị nghìn, quan hệgiữa trăm và nghìn.- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.*Cách tiến hành:Việc 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm.- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị? - Có 1 đơn vị.- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài - Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơnhọc trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh vị.nêu số đơn vị tương tự như trên.- 10 đơn vị còn gọi là gì?- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?- 1 chục bằng 10 đơn vị.- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.- Học sinh nêu: 1 chục = 10; 2chục = 20; . . . 10 chục = 100.- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn - 10 chục bằng 1 trăm.chục và yêu cầu học sinh nêu số chục từ 1 chục(10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm vớiphần đơn vị.- 10 chục bằng mấy trăm?- 1 trăm.- Viết lên bảng 10 chục = 100.- Viết số 100.Việc 2: Giới thiệu 1 nghìn.a. Giới thiệu số tròn trăm.8Giáo viên:8Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 vàhỏi: Có mấy trăm.- Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 xuốngdưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Cómấy trăm.- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách viết số2 trăm.- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người tadùng số 2 trăm, viết 200.- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hìnhvuông như trên để giới thiệu các số 300, 400,...- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?Năm học 2017 - 2018- Có 1 trăm.- 1,2 học sinh lên bảng viết.- Học sinh trả lời.- Học sinh viết vào bảng con:200.- Đọc và viết các số từ 300 đến900.- Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuốicùng.- Học sinh nghe.- Những số này được gọi là những số tròn trăm.b. Giới thiệu 1000.- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấytrăm?- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1nghìn.- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.- Học sinh đọc và viết số 1000.- 1 chục bằng mấy đơn vị?-1 chục bằng 10 đơn vị.- 1 trăm bằng mấy chục?-1 trăm bằng 10 chục.- 1 nghìn bằng mấy trăm?-1 nghìn bằng 10 trăm.- Yêu cầu học sinh nêu lại các mối liên hệ giữa - Học sinh nêu.đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm vànghìn.Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M23. HĐ thực hành: (14 phút)*Mục tiêu:- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, biết đơn vị nghìn, quan hệgiữa trăm và nghìn.- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớpa. Đọc và viết số.- Giáo viên gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn - Đọc và viết số theo hình biểuvị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, diễn.sau đó gọi học sinh lên bảng đọc và viết sốtương ứng.b. Chọn hình phù hợp với số.- Giáo viên đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, -Thực hành làm việc cá nhânyêu cầu học sinh sử dụng bộ hình cá nhân của theo hiệu lệnh của giáo viên. Sau9Giáo viên:9Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà mỗi lần chọn hình, 2 học sinhgiáo viên đọc.ngồi cạnh lại kiểm tra bài củanhau và báo cáo kết quả.Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bàitậpµBài tập PTNL (M3, M4): Giáo viên gắn hình - Học sinh đọc, viết theo yêu cầuvuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số của giáo viên.tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi học sinhlên bảng đọc và viết số tương ứng.3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)- Giáo viên gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn - Học sinh trả lời.vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng,sau đó gọi học sinh trả lời nhanh.- Giáo viên nhận xét tiết học.- Học sinh lắng nghe.- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem - Lắng nghe và thực hiện.trước bài sau.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................CHÍNH TẢ: (Nghe viết)KHO BÁUI . MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.- Làm được bài tập 2, bài tập 3a.2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ua/uơ, l/n.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết.- Học sinh: Vở bài tập.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:Hoạt động dạyHoạt động học10Giáo viên:10Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 20181. HĐ khởi động: (3 phút)- Hát- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nếtcàng ngoan.- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe.khen em viết tốt.- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.- Mở sách giáo khoa.2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)*Mục tiêu:- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghechậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏicách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:của giáo viên. Qua đó nắm đượcnội dung đoạn viết, cách trìnhbày, những điều cần lưu ý:+ Nội dung của đoạn văn là gì?+ Nói về sự chăm chỉ làm lụngcủa hai vợ chồng người nôngdân.+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? + Hai sương một nắng, cuốc bẫmcày sâu, ra đồng từ lúc gà gáysáng đến lúc lặn mặt trời, hếttrồng lúa, lại trồng khoai, trồngcà.+ Đoạn văn có mấy câu?+ 3 câu.+ Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử + Dấu chấm, dấu phẩy được sửdụng?dụng.+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?+ Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữđầu câu.- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 họccon: cuốc bẫm, trở về, gà gáy.sinh viết trên bảng lớp.- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.- Lắng nghe.- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.- Quan sát.3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)*Mục tiêu:- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài:- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩtừng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để11Giáo viên:11Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tưthế, cầm viết đúng qui định.- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.- Học sinh viết bài vào vở.Lưu ý:- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết củacác đối tượng M1.4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)*Mục tiêu:- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài - Học sinh xem lại bài của mình,trong sách giáo khoa.dùng bút chì gạch chân lỗi viếtsai. Sửa lại xuống cuối vở bằngbút mực.- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.- Lắng nghe.5. HĐ làm bài tập: (6 phút)*Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ua/uơ, l/n.*Cách tiến hành:Bài 2: Hoạt động cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tìm hiểu yêu cầu và tựlàm bài.- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.- Học sinh làm bài: voi huơ vòi;mùa màng, thưở nhỏ; chanhchua.- Yêu cầu học sinh nhận xét.- Học sinh nhận xét.- Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả: voi - Lắng nghe.huơ vòi; mùa màng, thưở nhỏ; chanh chua.Bài 3a: TC Trò chơi “Thi điền nhanh”- Giáo viên chép thành 2 bài cho học sinh lên thi - 2 nhóm thi điền:tiếp sức. Mỗi học sinh của 1 nhóm lên điền 1 từƠn trời mưa nắng phải thìsau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâunào xong trước và đúng thì thắng cuộc.Công lênh chẳng quản bao lâuNgày nay nước bạc, ngày saucơm vàng.Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấynhiêu.- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng.- Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án:- Học sinh nghe.Ơn trời mưa nắng phải thìNơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâuCông lênh chẳng quản bao lâuNgày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,12Giáo viên:12Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.6. HĐ tiếp nối: (3 phút)- Cho học sinh nêu lại tên bài học.- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiếthọc.- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp,không mắc lỗi cho cả lớp xem.- Nhận xét tiết học.- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viếtlại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bàichính tả sau.Năm học 2017 - 2018- Học sinh nêu.- Lắng nghe.- Quan sát, học tập.- Lắng nghe.- Lắng nghe và thực hiện.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TẬP ĐỌC:CÂY DỪAI . MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Hiểu nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, vớithiên nhiên.- Trả lời được câu hỏi 1,2 trong sách giáo khoa, thuộc 8 dòng thơ đầu.2. Kỹ năng: Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. Chú ý các từ: rìrào, tỏa, bạc phếch, nở, quanh cổ, đủng đỉnh.3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa.- Học sinh: Sách giáo khoa.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:Hoạt động dạyHoạt động học1. HĐ khởi động: (3 phút)- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc bài - Học sinh thi đua.Kho báu.13Giáo viên:13Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.- Học sinh lắng nghe.- Giới thiệu bài: Treo bức tranh minh hoạ vàgiới thiệu: Cây dừa là một loài cây gắn bó mậtthiết với cuộc sống của đồng bào miền Trung,miền Nam nước ta. Bài tập đọc hôm nay, chúngta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cây dừa của nhà thơthiếu nhi Trần Đăng Khoa.- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.- Học sinh nhắc lại tên bài và mởsách giáo khoa.2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)*Mục tiêu:- Rèn đọc đúng từ: rì rào, tỏa, bạc phếch, nở, quanh cổ, đủng đỉnh.- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tỏa, tàu (lá), canh, đủng đỉnh.*Cách tiến hành:a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.- Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi - Học sinh lắng nghe, theo dõi.tả, gợi cảm.b. Luyện phát âm- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Tìm từ và trả lời theo yêu cầuđọc bài.của giáo viên: rì rào, tỏa, bạcphếch, nở, quanh cổ, đủngđỉnh.- Nghe học sinh trả lời và ghi các từ này lênbảng.- Đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc các từ này.- 5 đến 7 học sinh đọc bài cánhân, sau đó cả lớp đọc đồngthanh.- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh - Mỗi học sinh đọc 2 dòng thơđọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.theo hình thức nối tiếp.Chú ý phát âm đối với đối tượng M1c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn học sinh - Học sinh chia đoạn:chia bài thành 3 đoạn.+ Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.+ Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.+ Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.- Hướng dẫn học sinh ngắt giọng các câu thơ - Luyện ngắt giọng các câu văn:khó ngắt.+ Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/+ Dang tay đón gió,/ gật đầu gọitrăng.//+ Thân dừa/ bạc phếch thángnăm,/+ Quả dừa/ đàn lợn con/ nằmtrên cao.//14Giáo viên:14Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018+ Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/+ Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vàomây xanh.//+ Ai mang nước ngọt,/ nướclành,/+ Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổdừa.//- Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánhnhịp, canh, đủng đỉnh.- Gọi học sinh đọc phần chú giải trong sách giáokhoa.d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đốitượng M1e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.- Đọc bài theo yêu cầu.- Học sinh hoạt động theo căp,luân phiên nhau đọc từng đoạntrong bài.- Các nhóm thi đọc.- Lớp nhận xét, bình chọn nhómđọc tốt.- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.nhóm.g. Đọc đồng thanh- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh cả bài.- Học sinh đọc đồng thanh.- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời,với thiên nhiên.*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài.- Học sinh đọc lại bài sau đó trả- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) lời:được so sánh với những gì?+ Lá: như bàn tay dang ra đóngió, như chiếc lược chải vào mâyxanh.+ Ngọn dừa: như người biết gậtđầu để gọi trăng.+ Thân dừa: bạc phếch, đứngcanh trời đất.+ Quả dừa: như đàn lợn con, nhưnhững hủ rượu.- Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả - Tác giả đã dùng những hìnhcây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên ảnh của con người để tả cây dừa.điều gì?Điều này cho thấy cây dừa rấtgắn bó với con người, con ngườicũng rất yêu quí cây dừa.- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, - Học sinh trả lời:15Giáo viên:15Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28mây, nắng, đàn cò) ntn?Năm học 2017 - 2018+ Với gió: dang tay đón, gọi giócùng đến múa reo.+ Với trăng: gật đầu gọi.+ Với mây: là chiếc lược chảivào mây.+ Với nắng: làm dịu nắng trưa.+ Với đàn cò: hát rì rào cho đàncò đánh nhịp bay vào bay ra.- Học sinh trả lời theo ý hiểu cánhân.- Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?4. HĐ Học thuộc lòng bài thơ (8 phút)*Mục tiêu:- Học sinh đọc thuộc lòng được bài thơ.*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng từng đoạn. - Mỗi đoạn 1 học sinh đọc cánhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc- Giáo viên xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại chữ thầm.đầu dòng.- Gọi học sinh nối tiếp nhau học thuộc lòng.- 4 học sinh thi đọc nối tiếp.- Cả lớp và giáo viên nhận xét.Lưu ý:- Đọc đúng: M1, M2- Đọc hay: M3, M45. HĐ Tiếp nối: (4 phút)- Giáo viên hỏi lại tựa bài.- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.- Nhận xét tiết học.- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bịbài Những quả đào.- Học sinh trả lời.- học sinh đọc thuộc bài thơ.- Lắng nghe.- Lắng nghe và thực hiện.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TIẾNG ANH:(GV chuyên trách)..............................................................................................................................................................................................16Giáo viên:16Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018BUỔI CHIỀU:TNHX:CÂY SỐNG Ở ĐÂU (TIẾT 3)(VNEN)ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................THỂ DỤC:TRÒ CHƠI: TUNG VÒNG VÀO ĐÍCHI/ MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Giúp học sinh- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.- Nắm vững cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động.2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vậnđộng, thích tập luyên thể dục thể thao.II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.- Phương tiện: Còi.III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:NỘI DUNGI/ MỞ ĐẦU- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêucầu giờ học- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đãhọc ở tiết trước.- Giáo viên nhận xét.- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động cáckhớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…II/ CƠ BẢN: Trò chơi Tung vòng vào đích.- Phân tích lại và thị phạm cho học sinh nắmđược cách chơi.- Sau đó cho học sinh chơi thử.- Nêu hình thức xử phạt(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích17Giáo viên:ĐỊNHLƯỢNG4pPHƯƠNG PHÁPTỔ CHỨC********Đội Hình* * * ** * * ** * * ** * * *GV26p17Tiểu học :................********Giáo án lớp 2DTuần 28cực)III/ KẾT THÚC:- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thảlỏng toàn thân.- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã học.Năm học 2017 - 20185pĐội hình xuống lớp* * * * * * * ** * * * * * * ** * * * * * * ** * * * * * * *GVĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................KỸ NĂNG SỐNG:TẾT HÀN THỰC………………………………………………………………………………………………..…………………………..Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018TOÁN:SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂMI . MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Biết cách so sánh các số tròn trăm.- Biết thứ tự các số tròn trăm.- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh các số tròn trăm.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích họctoán.*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm.Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Các hình làm bằng bìa có thể gắn lên bảngcho học sinh quan sát.- Học sinh: sách giáo khoa.18Giáo viên:18Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:Hoạt động dạy1. HĐ khởi động: (3phút)Năm học 2017 - 2018Hoạt động học- Trò chơi: Đố bạn: Giáo viên viết lên bảng các - Học sinh tham gia chơi.số tròn trăm để học sinh đọc số.- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.sinh.- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: So - Học sinh mở sách giáo khoa,sánh các số tròn trăm.trình bày bài vào vở.2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)- Biết cách so sánh các số tròn trăm.- Biết thứ tự các số tròn trăm.*Cách tiến hành:- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, - Có 200 ô vuông.và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?- Yêu cầu học sinh lên bảng viết số 200 xuống - 1 học sinh lên bảng viết số:dưới hình biểu diễn.200.- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu - Có 300 ô vuông.diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước nhưphần bài học trong sách giáo khoa và hỏi: Cómấy trăm ô vuông?- Yêu cầu học sinh lên bảng viết số 300 xuống - 1 học sinh lên bảng viết.dưới hình biểu diễn.- 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có - 300 ô vuông nhiều hơn 200 ônhiều ô vuông hơn?vuông.- Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?- 300 lớn hơn 200.- 200 và 300 số nào bé hơn?- 200 bé hơn 300.- Gọi học sinh lên bảng điền dấu >, < hoặc = - Học sinh thực hiện theo yêuvào chỗ trống của:cầu.200 . . . 300 và 300 . . . 200Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M23. HĐ thực hành: (14 phút)*Mục tiêu:- Biết cách so sánh các số tròn trăm.- Biết thứ tự các số tròn trăm.- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.*Cách tiến hành:Bài 1 (bảng con): Làm việc cá nhân – Chia sẻtrước lớp- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho biết: 100 và - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm200 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?vào bảng con.- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?- Học sinh trả lời.- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.- Học sinh làm bài.- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.- Học sinh chia sẻ kết quả:19Giáo viên:19Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28- Gọi học sinh khác nhận xét.- Giáo viên nhận xét chung.Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớpNăm học 2017 - 2018- 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn500. 500 > 300; 300 < 500.- Học sinh nhận xét.- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầucủa bài và làm bài.- Kiểm tra chéo trong cặp.- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?- Bài tập yêu cầu chúng ta sosánh các số tròn trăm với nhauvà điền dấu thích hợp.- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em - 2 học sinh lên bảng làm bài:làm 1 cột.100 < 200400 > 30300 > 200700 < 80500> 400900 = 90700 < 900600 > 50500 = 500900 < 100- Học sinh nhận xét.- Nhận xét bài làm từng em.Bài 3: TC Trò chơi Thi điền nhanh.- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?- Bài tập yêu cầu chúng ta điền- Yêu cầu học sinh đếm các số tròn trăm từ 100 số còn thiếu vào ô trống.đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đếnbé.- Chia 2 đội để học sinh thi điền.- Học sinh tham gia chơi.- Cả lớp và giáo viên nhận xét đội thắng cuộc.- Thực hiện theo yêu cầu củagiáo viên.Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bàitậpµBài tập PTNL(M3, M4):

Bài tập: Điền >, <,>400 … 800700 … 400900 … 300300 … 200600 … 600500 … 400- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết - Học sinh tự làm bài sau đó báocáo kết quả với giáo viên:quả với giáo viên.400 < 800700 > 400900 > 300300 > 200600 = 600100 < 4004. HĐ Tiếp nối: (3 phút)- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe.dạy.- Giáo viên nhận xét tiết học.- Lắng nghe.- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm - Lắng nghe và thực hiện.20Giáo viên:20Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018lại các bài tập sai. Xem trước bài sau.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ?DẤU CHẤM, DẤU PHẨYI . MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (Bài tập 1).- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì? (Bài tập 2); điền đúng dấuchấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (Bài tập 3).2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập.- Học sinh: Vở bài tập Tiếng ViệtIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :Hoạt động dạyHoạt động học1. HĐ khởi động: (3 phút)- Hát.- Học sinh tham gia chơi.- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe.tuyên dương học sinh.- Học sinh mở sách giáo khoa và vở- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên Bài tậpbảng: abc2. HĐ thực hành (27 phút)*Mục tiêu:- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (Bài tập 1).- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì? (Bài tập 2); điền đúng dấu chấm,dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (Bài tập 3).*Cách tiến hành:21Giáo viên:21Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018Bài 1: Thảo luận nhóm – Chia sẻ trướclớp- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.- 1 học sinh nêu : Kể tên các loài câymà em biết theo nhóm.- Phát giấy và bút cho học sinh.- Học sinh tự thảo luận nhóm và điềntên các loại cây mà em biết.- Gọi học sinh lên dán phần giấy của - Đại diện các nhóm dán kết quả thảomình.luận của nhóm lên bảng.CâylươnCâCâyCâygyCâyănbóngthực,lấyhoaquảmátthựcgỗphẩmLúa, Ca XoanBàng, Cúc,ngô, m , lim, phượn đào,sắnquý sến, g, vĩ, hồng,khoai t, thôn đa, si, huệ,lang, xoài g, bằngsen,đỗ,,tre, lăng, súng,lạc,dâu, mít xà cừ, thượcvừng táo, … nhãndược…đào,……- Giáo viên chữa, chọn lấy bài đầy đủ tênổi,các loài cây nhất giữ lại bảng.na,- Gọi học sinh đọc tên từng cây.mơ,- Có những loài cây vừa là cây bóng mát,…vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ nhưcây: mít, nhãn…- Giáo viên nhận xét.- Học sinh đọc.Bài 2: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước - Lắng nghe.lớp- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.- Gọi học sinh lên làm mẫu.- Học sinh 1: Người ta trồng cây bàng- Gọi học sinh lên thực hành.để làm gì?- Nhận xét.- Học sinh 2: Người ta trồng cây bàngBài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ để lấy bóng mát cho sân trường, đườngtrước lớpphố, các khu công cộng.- 2,3 cặp học sinh được thực hành.22Giáo viên:22Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018- Bài tập yêu cầu gì?- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.và làm bài.- Kiểm tra chéo trong cặp.- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ôtrống.- Học sinh làm bài:“Chiều qua Lan nhận được thư bố.Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lanrất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớphẩy?chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ bố về, bố con mình có cam ngọt ănhai?nhé!”- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.- Vì câu đó chưa thành câu.Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầuthành bài tậpcâu sau đã viết hoa.- Học sinh nhận xét.3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)- Hỏi lại tựa bài.- Hỏi lại những điều cần nhớ.- Nhận xét tiết học. Tuyên dương nhữnghọc sinh có tinh thần học tập tốt.- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đãlàm, chuẩn bị bài sau.- Học sinh nêu.- 1, 2 học sinh nhắc lại.- Lắng nghe.- Lắng nghe và thực hiện.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………………………………………………..ĐẠO ĐỨCGIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1)I . MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Biết: mọi người đều cần phải hổ trợ, giúp đỡ đối sử bình đẳng với ngườikhuyết tật.23Giáo viên:23Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 20182. Kỹ năng: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ ngườikhuyết tật.3. Thái độ: Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạnkhuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảoluận.- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:Hoạt động dạyHoạt động học1. HĐ khởi động: (5 phút)- Đàm thoại: Giáo viên hỏi học sinh các việc - Học sinh trả lời.nên và không nên làm khi đến chơi nhà ngườikhác để cư xử cho lịch sự.- Học sinh nhận xét.- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh cóhành vi đúng.- Quan sát và lắng nghe.- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.2. HĐ thực hành: (27 phút)*Mục tiêu:- Biết: mọi người đều cần phải hổ trợ, giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyếttật.- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tậttrong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.*Cách tiến hành:Việc 1: Kể chuyện: Cõng bạn đi học:Làm việc cả lớpHồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở Thái Bình. - Lớp theo dõi giáo viên kể.Hồng bị liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt lại khôngđi đứng được. Vậy mà Hồng rất ham học. Thấycác bạn hằng ngày ríu rít cắp sách đến trường,em cũng khóc xin mẹ cho đi học.Tứ ở cùng xóm với Hồng. Nhà Tứ nghèo, bốmẹ già thường xuyên đau ốm nên mới ít tuổi emđã phải lo toan nhiều công việc nặng trong giađình. Có lẽ vì vậy mà Tứ trông gầy gò bé nhỏ sovới các bạn cùng tuổi.24Giáo viên:24Tiểu học :................Giáo án lớp 2DTuần 28Năm học 2017 - 2018Thương Hồng tàn tật, thương mẹ bạn giàyếu, lại bận sản xuất, Tứ xin phép được giúpbạn. Hằng ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồilại cõng hồng về nhà, chăng quản mưa nắngđường xa. Những hôm trời mưa, đường làngđầy vết chân trâu, trơn như đổ mỡ, cõng bạntrên lung Tứ phải cố bấm mười đầu ngón chânxuống đất cho khỏi ngã. Có những hôm bị ốm,nhưng sợ Hồng bị mất buổi, Tứ vẫn cố gắngcõng bạn đi học.Ba năm liền Tứ đa cõng bạn đi học như vậy.Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp xa gầnhọc tập. Giờ đây, cùng với em, có cả 1 tiểu độicác bạn cùng lớp hàng ngày thay nhau đưaHồng đi học.Biết câu chuyện cảm động này, Bác Hồ đãkhen ngợi và gửi tặng đôi bạn huy hiệu củaNgười.Việc 2: Phân tích truyện Cõng bạn đi học:Làm việc cả lớp- Vì sao tứ phải cõng bạn đi học?- Vì Hồng bị liệt không đi đượcnhưng lại rất muốn đi học.- Dù trời nắng hay mưa, dù cónhững hôm ốm mệt, Tứ vẫn cõngbạn đi học để bạn không mất- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại buổi.khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?- Các bạn đã thay nhau cõngHồng đi học.- Chúng ta cần giúp đỡ người- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ?khuyết tật.- Những người mất chân, tay,- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này?khiếm thị, khiếm thính, trí tuệkhông bình thường, sức khỏe- Những người như thế nào thì được gọi là yếu…người khuyết tật?- Học sinh lắng nghe.- Giáo viên giáo dục học sinh: chúng ta cần giúpđỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệtthòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họsẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.Việc 3: Thảo luận nhóm:Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để tìmnhững việc nên và không nên làm đối với ngườikhuyết tật.- Gọi đại diện các nhóm rình bày, nghe học sinh25Giáo viên:- Chia thành 4 nhóm thảo luận vàghi ý kiến vào phiếu thảo luậnnhóm.- Trình bày kết quả thảo luận.- Học sinh nghe.25Tiểu học :................