Đề cương on tập Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy Công nghệ 6

Đầy đủ tài liệu liên quan đến môn Công nghệ lớp 6. Bao gồm: Giáo án theo mẫu mới nhất, đề kiểm tra, đề cương ôn tập tự luận và trắc nghiệm... cùng nhiều bộ tài liệu dạng khác đang liên tục cập nhật. Hi vọng, hệ thống tài liệu trên kenhgiaovien.com là công cụ đắc lực giúp công việc giảng dạy môn Giáo dục công nghệ của thầy cô trở nên nhẹ nhàng hơn bao giờ hết.

CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án word công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án word Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Trọn bộ giáo án Word + Powerpoint công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Đề thi công nghệ 6 chân trời sáng tạo có ma trận

KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án word công nghệ 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Giáo án word Công nghệ 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Trọn bộ giáo án Word + Powerpoint công nghệ 6 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công nghệ 6 kết nối tri thức
Đề thi công nghệ 6 kết nối tri thức có ma trận

CÁNH DIỀU

Giáo án word công nghệ 6 sách cánh diều

Giáo án word Công nghệ 6 Cánh diều theo Module 3

Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều

Trọn bộ giáo án Word + Powerpoint công nghệ 6 cánh diều

Đề thi công nghệ 6 cánh diều có ma trận

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 6 Chân trời thông minh năm 2021 – 2022

[rule_3_plain]

Thư Viện Hỏi Đáp xin giới thiệu tới các em nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 6 Chân trời thông minh năm 2021 – 2022 bao gồm phần tri thức cần nhớ và các bài tập ôn tập sẽ giúp các em ôn tập và củng cố tri thức về nhà ở, bảo quản và chế biến thực phẩm trong chương trình Công nghệ 6 sách Chân trời thông minh. Mời các em cùng tham khảo!

1. Kiến thức cần nhớ

1.1.  Nhà ở

1.1.1. Nhà ở đối với con người

– Nhà ở là nơi ngụ cư của con người tránh các hiện tượng xấu từ tự nhiên, bảo vệ con người tránh thú dữ, khói bụi từ môi trường,…

– Nhà ở có vai trò đảm bảo con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên và môi trường. Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình.

– Nhà ở có cấu tạo gồm 3 phần: Phần móng nhà, thân nhà, mái nhà.

– Nhà ở có các khu vực chính trong nhà: nơi tiếp khách, nơi ngủ, ăn uống, nhà bếp và nhà vệ sinh. 

– Ở nước ta có nhiều kiểu kiến trúc không giống nhau, tùy theo điều kiện tự nhiên và tập quán của từng địa phương. Ví dụ: Nhà ở nông thôn hay thành thị hay miền núi hoặc ven sông sẽ được xây dựng theo các kiểu kiến trúc riêng lẻ

– Vật liệu xây dựng là tất cả các loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà và các công trình khác. Vật liệu xây dựng chủ yếu bao gồm: vật liệu có sẵn trong tự nhiên (gỗ, cát,…) và vật liệu nhân tạo (xi măng, sắt, thép,…)

– Quy trình xây dựng ngôi nhà: Chuẩn bị xây dựng nhà – Thi công xây dựng ngôi nhà – Hoàn thiện ngôi nhà

1.1.2. Sử dụng năng lượng trong gia đình

– Các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà như: năng lượng điện, chất đốt, mặt trời,…

– Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả: Sử dụng tiết kiệm chất đốt và năng lượng

1.1.3. Ngôi nhà thông minh

– Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động cho các thiết bị trong nhà tự động hoạt động theo ý muốn của người sử dụng.

– Đặc điểm của ngôi nhà thông minh:

  + Tiện ích: có hệ thống điều khiển các đồ dùng điện của ngôi nhà tự động hoạt động theo chương trình setup sẵn

  + An ninh, an toàn: có thể giám sát ngôi nhà và điều khiển các đồ dùng điện trong nhà từ xa bằng ứng dụng setup trên điện thoại, máy tính bảng hoặc từ máy tính xách tay.

  + Tiết kiệm năng lượng: tận dụng tối đa năng lượng từ gió tự nhiên và ánh sáng mặt trời.

1.2. Bảo quản và chế biến thực phẩm

1.2.1. Thực phẩm và dinh dưỡng

– Căn cứ vào trị giá dinh dưỡng, có 4 nhóm thức ăn:

+ Nhóm giàu chất đạm

+ Nhóm giàu chất đường, bột

+ Nhóm giàu chất to

+ Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

– Thân thể luôn yêu cầu phải có đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống và tăng trưởng. Mọi sự thừa hoặc thiếu đều có hại cho sức khoẻ.

– Chế độ ăn uống khoa học:

+ Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp pháp

+ Phân chia số bữa ăn hợp pháp

– Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp pháp:

+ Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp pháp

+ Chi phí của bữa ăn

+ Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp pháp

1.2.2. Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình

– Bảo quản thực phẩm

+ Việc bảo quản có vai trò ngăn chặn sự xâm nhập và tăng trưởng của vi sinh vật gây hại, làm chậm quá trình hư hỏng của thực phẩm.

+ Thực phẩm có thể được bảo quản bằng nhiều phương pháp như: phơi khô hoặc sấy khô, ướp lạnh, cấp đông, ngâm giấm, ngâm đường, ướp muối, muối chua, hút chân ko,…

+ Tùy từng loại thực phẩm và điều kiện bảo quản, người sử dụng có thể lựa chọn phương pháp bảo quản cho thích hợp.

– Chế biến thực phẩm

+ Việc chế biến giúp thực phẩm trở thành dễ tiêu hoá, an toàn và thơm ngon hơn. Các phương pháp chế biến thực phẩm làm phong phú bữa ăn cho con người.

+ Chế biến thực phẩm bao gồm hai phương pháp: chế biến sự dụng nhiệt và chế biến ko sử dụng nhiệt.

2. Bài tập ôn tập

Câu 1: Các hoạt động hằng ngày của các thành viên trong gia đình được thực hiện ở:

A. Nhà ở

B. Công viên

C. Sân Vận động

D. Doanh nghiệp.

Câu 2: Kiểu nhà nào dưới đây được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất?

A. Nhà chung cư.

B. Nhà sàn.

C. Nhà nông thôn truyền thống.

D. Nhà mặt phố.

Câu 3: Chỗ ngủ, nghỉ thường được xếp đặt như sau

A. Rộng rãi, nghiêm trang.

B. Riêng biệt, ồn ĩ.

C. Riêng biệt, yên tĩnh.

D. Trang trọng, ấm áp.

Câu 4: Xây dựng những ngôi nhà lớn, nhiều tầng cần sử dụng các vật liệu chính như:

A. Tre, nứa, lá.

B. đất sét, tre, lá.

C. Gỗ, lá dừa, trúc.

D. Xi măng, thép, đá.

Câu 5: Quy trình xây dựng nhà là:

A. Chuẩn bị → xây cất → hoàn thiện.

B. Thi công → sẵn sàng → hoàn thiện.

C. Hoàn thiện → xây cất → sẵn sàng

D. Thi công → hoàn thiện → sẵn sàng.

Câu 6: Nhà ở có đặc điểm chung về

A. kiến trúc và màu sắc.

B. cấu tạo và phân chia các khu vực công dụng.

C. vật liệu xây dựng và cấu tạo.

D. kiến trúc và phân chia các khu vực công dụng.

Câu 7: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?

A. Tây Bắc.

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du Bắc Bộ.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình

A. Sử dụng điện mọi lúc, mọi nơi ko cần tắt các đồ dùng điện.

B. Thường xuyên thu dọn nhà ở sạch sẽ.

C. Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng điện ở mức tối đa.

D. Sử dụng các thiết bị có tính năng tiết kiệm điện.

Câu 9: Chỗ sinh hoạt chung là nơi

A. Nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp.

B. Cần trang trọng và kín đáo.

C. Nơi kín đáo, cứng cáp, an toàn.

D. Nơi riêng lẻ, đẹp, yên tĩnh.

Câu 10: Nhà ở có vai trò vật chất vì:

A. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo thú vui, xúc cảm tích cực.

B. Nhà ở là nơi để con người ngơi nghỉ, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.

C. Nhà ở là nơi mang đến cho con người cảm giác thân thuộc.

D. Nhà ở là nơi mang đến cho con người cảm giác riêng tư.

Câu 11: Cấu trúc nhà ở gồm mấy phần:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:

A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở.

B. Để tiết kiệm thời kì lúc tìm đồ vật.

C. Giúp cho các thành viên trong gia đình cảm thấy thư thái.

D. Câu A và B

Câu 13: Chế độ ăn uống khoa học cần đảm bảo những yêu cầu nào?

A. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp pháp

B. Phân chia số bữa ăn hợp pháp

C. Không có nguyên tắc nào cả

D. A và B đều đúng

Câu 14: Theo tháp dinh dưỡng hằng ngày chúng ta cần sử dụng loại thực phẩm nào nhiều nhất trong các thực phẩm dưới đây?

A. Rau, củ, quả

B. Dầu, mỡ

C. Thịt, cá

D. Muối

Câu 15: Việc phân nhóm thức ăn ko bao gồm nhóm nào?

A. Nhóm giàu chất to

B. Nhóm giàu chất xơ

C. Nhóm giàu chất đường bột

D. Nhóm giàu chất đạm

Câu 16: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây có sử dụng nhiệt?

A. Trộn hỗn hợp

B. Luộc

C. Trộn dầu giấm

D. Muối chua

Câu 17: Món ăn nào sau đây ko thuộc phương pháp làm chín thực phẩm trong chất to?

A. Ném rán

B. Rau xào

C. Thịt lợn rang

D. Thịt kho

Câu 18: Những giải pháp đảm kiểm soát an ninh toàn thực phẩm là gì?

A. Rau, quả, thịt, cá.. phải sắm tươi hoặc ướp lạnh

B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng

C. Tránh để lộn lạo thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 19: Có mấy nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 20: Bệnh suy dinh dưỡng làm cho thân thể tăng trưởng chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do đâu?

A. Thừa chất đạm

B. Thiếu chất đường bột

C. Thiếu chất đạm trầm trọng

D. Thiếu chất to

Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 6 Chân trời thông minh năm 2021 – 2022. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

​Chúc các em học tập tốt !

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Chân trời thông minh năm 2021-2022

2899

Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN 6 Chân trời thông minh năm 2021 – 2022

1863

Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 6 Chân trời thông minh năm 2021-2022

946

Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 6 Chân trời thông minh năm 2021-2022

880

Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời thông minh năm 2021-2022

1560

Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 6 Chân trời thông minh năm học 2021-2022

2078

[rule_2_plain]

#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Công #nghệ #Chân #trời #sáng #tạo #năm