Đề thi lịch sử lớp 7 học kì 2 2022

Đề thi lịch sử lớp 7 học kì 2 2022

Đề thi lịch sử lớp 7 học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề thi lịch sử lớp 7 học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề thi lịch sử lớp 7 học kì 2.

Tìm kiếm có liên quan​


Bài kiểm tra Lịch sử lớp 7 học kì 1

de

thi sử lớp 7 học kì 2 năm 2020-2021

đề kiểm tra lịch sử 7 giữa học kì 2 năm 2021-2022

De

thi Lịch sử lớp 7 giữa học kì 2

de thi sử lớp 7 học kì 1 năm 2020-2021

Đề kiểm tra Lịch

sử 7 giữa học kì 1 năm 2021

đề cương lịch sử 7 hk2 2020-2021 trắc nghiệm

Kiểm tra 1 tiết Lịch

sử 7 học kì 2

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SỬ 7 NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian: 45 phút


Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng (2 điểm)

Câu 1: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là

A. Lên ngôi năm 1428 - tên nước là Đại Việt. B. Lên ngôi năm 1428 - tên nước là Đại Nam. C. Lên ngôi năm 1427 - tên nước là Việt Nam. D. Lên ngôi năm 1427 - tên nước là Nam Việt

Câu 2: Thời Lê Thái Tổ, nhà vua chia cả nước thành

A. 5 đạo B. 13 đạo thừa tuyên C. 10 lộ D. 5 phủ​

Câu 3: Quân đội Lê sơ được biên chế thành​

A. cấm quân và bộ binh B.bộ binh và thủy binh C.quân triều đình và quân địa phương D. cấm quân và quân ở các lộ

Câu 4: Bộ “Quốc triều hình luật” hay còn gọi là “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ. B. Lê Nhân Tông. C. Lê Thánh Tông. D. Lê Thái Tông.

Câu 5: Nhà Lê bắt đầu suy thoái từ

A. Giữa thế kỉ XVI B. Đầu thế kỉ XVI C. Cuối thế kỉ XVI D. Đầu thế kỉ XVII

Câu 6: Thời Lê Sơ, đầu thế kỷ XVI có mâu thuẫn nào gay gắt nhất?

A. Mâu thuẫn giữa các phe phái phong kiến. B. Mâu thuẫn giữa quan lại địa phương với nhân dân. C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.

Câu 7: Thể chế chính trị ở Đàng Ngoài được gọi là:

A. vua Lê. B. chúa Trịnh C. chúa Nguyễn. D. vua Lê – chúa Trịnh.

Câu 8: Ranh giới chia đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII

A. Sông Bến Hải (Quảng Trị) B. Sông La (Hà Tĩnh) C. Sông Gianh (Quảng Bình) D. Không phải các vùng trên

Câu 9: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho phù hợp.(1đ)

a. 17711.Nghĩa quân Tây Sơn lật dổ chinh quyền chúa Nguyễn Đàng Trong
b. 17772.Ba anh em họ Nguyễn dựng cờ khởi nghĩa
c. 17853. Đánh tan quân xâm lược Mông
d. 17894. Quang Trung đại phá quân Thanh.
5.Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút

Câu 10: Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô ☐ trước các câu sau (1đ) 1. ☐ Trong những năm 1815 - 1832, nhà Nguyễn chia cả nước làm 31 tỉnh và một phủ trực thuộc (Thừa Thiên). 2. ☐ Để kịp thời chuyển tin tức giữa triều đình với các địa phương, nhà Nguyễn đã cho thiết lập một hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau. 3. ☐ Dưới thời Nguyễn, chế độ quân điền tiếp tục được duy trì nên có tác dụng phát triển nông nghiệp và ổn định đời sống nhân dân. 4. ☐ Nhà Nguyễn lập nhiều xưởng đúc tiền, đúc súng, đóng tàu ở kinh đô Huế, Hà Nội, Gia Định... và thu hút thợ giỏi từ các địa phương tập trung về sản xuất trong các công xưởng của nhà nước.

Phần II: Tự luận ( 6 điểm)

Câu 11 (2 điểm).

Pháp luật thời Lê sơ có điểm gì giống và khác pháp luật thời Lý- Trần?

Câu 12. (1đ) Hãy cho biết hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn?

Câu 13: (3đ) Đánh giá công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp chống giặc ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của tổ quốc? Em cần làm gì để xứng đáng với những vị anh hùng của dân tộc Việt Nam?


Phần I: Trắc nghiệm (4đ) Mỗi câu khoanh đúng được 0,25 điểm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
AACCBDDA

Câu 9 Nối cột A với cột B (1đ) Mỗi ý nối đúng được 0,25đ a-2 b-1 c-5 d-4

câu 10: Điền đúng sai vào các câu trả lời(1đ)

1.S 2.Đ 3.S 4.Đ

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 11 (2 điểm).

Điểm giống (1 điểm): + Bảo vệ quyền lợi của vua và giai cấp thống trị + Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nông nghiệp - Điểm khác (1điểm): Luật pháp thời Lê Sơ có nhiều điểm tiến bộ: bảo vệ quyền lợi của phụ nữ, vấn đề bình đẳng giới (con gái được hưởng gia tài như con trai).

Câu 12 (1 điểm)

Hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn: + Hậu quả: (0,5 điểm) Đất nước bị chia cắt, kinh tế sa sút, chính trị xã hội mất ổn định, nhân dân lầm than... +Tính chất: (0,5 điểm) Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa vì tranh giành quyền lực giữa hai tập đoàn phong kiến.

Câu 13 (3đ)

* Công lao của Quang Trung

Đề thi lịch sử lớp 7 học kì 2 2022
2đ)

- Đánh đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước và đánh tan quân xâm lược Xiêm - Thanh. - Phục hồi kinh tế đất nước, ổn định trật tự xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước.

* Em cần làm gì để xứng đáng với những vị anh hùng dân tộc Việt Nam: (1đ)

- Tích cực học tập và rèn luyện về đạo đức, để trở thành một người con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. - Cảm phục và nhớ ơn những danh nhân tài ba đã hết lòng vì dân vì nước. Biết ơn ông bà, cha mẹ, tổ tiên, các vị anh hùng dân tộc.

Đề thi lịch sử lớp 7 học kì 2 2022

XEM THÊM:


  • YOPOVN.COM-De Su 7 HKII moi (1).doc (127 KB)

    File size 127 KB Download 3

Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 mang đến cho các bạn 6 đề thi có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua 6 đề thi học kì 2 Lịch sử 7 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2. Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch sử năm 2021 – 2022 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi học kì 2 Sử 7 cũng là tư liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm một số đề thi học kì 2 lớp 7 như: đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 7, đề thi học kì 2 Ngữ văn 7, đề thi học kì 2 môn Vật lý 7. Vậy sau đây là 6 đề thi cuối kì 2 Lịch sử 7 năm 2021 – 2022, mời các bạn cùng theo dõi. Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 năm 2021 – 2022 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử 7

SỞ GD&ĐT …………
TRƯỜNG THPT……….

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ – LỚP 7

Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Thấp

Cao

Nước Đại Việt đầu thế kỉ XV. Thời Lê sơ

Trình bày được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Rút ra được nguyên nhân quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

Số câu Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:2/3 Số điểm:1.5

15%

Số câu:1/3 Số điểm:0.5

5%

Số câu: 1 2 điểm

20%

Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI-XVIII

Nêu được nguyên nhân của phong trào Tây Sơn, cuộc kháng chiến chống Xiêm, Thanh

Thấy được vai trò của các trận đánh lớn với sự nghiệp thống nhất đất nước

Đánh giá được vai trò của phong trào Tây Sơn đối với dân tộc

Số câu Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 3 Số điểm: 1.5

15%

Số câu:3 Số điểm:1.5

15%

Số câu: 1
Số điểm:0.5 5%

Số câu:7 3.5 điểm

35%

Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

Hiểu được những việc làm của nhà Nguyễn để lập lại chế độ phong kiến tập quyền.

Phân biệt được 1 số chính sách của nhà Nguyễn đối với sự phát triển đất nước

Nhận xét được việc chia nước thành 30 tỉnh và 1 phủ của vua Minh Mạng.

Số câu Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:2/3 Số điểm:2

20%

Số câu:3 Số điểm:1.5

15%

Số câu:1/3
Số điểm:1 10%

Số câu:4 4.5 điểm

45%

Tổng số câu Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 2/3+3 Số điểm: 3

30%

Số câu: 2/3 Số điểm: 2

20%

Số câu: 6 Số điểm: 3

30%

Sốcâu:2/3+1 Số điểm: 2

20%

Số câu: 12 Sốđiểm:10

100%

Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 1. Phần trắc nghiệm Câu 1. Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phát triển nông dân Tây Sơn? A. Chế độ phong kiến Đàng Ngoài cũng như Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc B. Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ C. Phong trào nông dân bị đàn áp D. Đất nước được thống nhất nhưng chính quyền mới lại suy thoái Câu 2. Nguyên nhân để quân Xiêm kéo sang xâm lược nước ta vào năm 1785 là A. Quân Nguyễn nhiều lần quấy nhiễu vùng biên giới của Chân Lạp – thuộc quốc của Xiêm B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sức ép của quân chúa Nguyễn C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sự tấn công của quân Tây Sơn D. Quân Tây Sơn không cử sứ thần sang giao hảo với Xiêm Câu 3. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là A. Trận Bạch Đằng B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút C. Trận Chi Lăng – Xương Giang D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa Câu 4. Sau khi làm chủ hầu hết các vùng Đàng Trong, lịch sử đặt ra cho phong trào Tây Sơn nhiệm vụ gì A. Tiến quân ra Bắc hội quân với vua Lê để đánh đổ chúa Trịnh B. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh C. Tiến quân ra Bắc đánh đổ chính quyền Lê – Trịnh, thực hiện sứ mệnh thống nhất đất nước D. Tiêu diệt chúa Trịnh lập nên triều đại mới Câu 5. Trong những năm 1786 – 1788, với việc đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Lê, đóng góp của phong trào Tây Sơn là gì? A. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước B. Hoàn thành việc thống nhất đất nước C. Thiết lập vương triều Tây Sơn D. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc Câu 6. Kẻ “rước quân Thanh về giày xéo đất nước” là A. Nguyễn Ánh B. Lê Chiêu Thống C. Tôn Sĩ Nghị D. Nguyễn Hữu Chỉnh Câu 7. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra ở đâu? A. Sông Như Nguyệt B. Chi Lăng – Xương Giang C. Ngọc Hồi – Đống Đa D. Sông Bạch Đằng Câu 8. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “cấm đạo” đối với A. Phật giáo B. Kitô giáo C. Hồi giáo D. Đạo giáo Câu 9. Vị vua nào dưới triều Nguyễn đã tiến hành cuộc cải cách hành chính? A. Gia Long B. Minh Mạng C. Thiệu Trị D. Tự Đức Câu 10. Nguyên nhân căn bản làm cho chính sách quân điền của nhà Nguyễn không còn nhiều tác dụng? A. Do nhân dân không ủng hộ B. Do việc chia ruộng đất không công bằng C. Do ruộng đất công còn quá ít D. Do sự chống đối của quan lại địa phương 2. Phần tự luận Câu 1: (2 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Theo em, nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? Câu 2: (3 điểm) Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? Em có nhận xét gì về việc chia nước thành 30 tỉnh và 1 phủ của vua Minh Mạng năm 1831 – 1832? Đáp án đề thi học kì 2 mon Lịch sử 7 I.Phần trắc nghiệm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Đáp án D C B C A B C B B C

II. Phần tự luận

Câu

Đáp án

Biểu điểm

1

Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Theo em, nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

* Nguyên nhân: – Lòng yêu nước, ý chí quyết tâm dành độc lập tự do của nhân dân ta. – Sự đoàn kết và ủng hộ mọi mặt của nhân dân cho cuộc khởi nghĩa.

– Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

0.25đ 0.25đ

0.5đ

* Ý nghĩa: – Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh.

– Mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc – thời Lê sơ.

0.25đ
0.25đ

* Nguyên nhân quan trọng nhất: Đường lối, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.

0.5đ

2

Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? Em có nhận xét gì về việc chia nước thành 30 tỉnh và 1 phủ của vua Minh Mạng năm 1831 – 1832?

* Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền: – Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn; – Năm 1806, Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế – Trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương. – Năm 1815, ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long) – Các năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên). – Quân đội: gồm nhiều binh chủng, xây thành trì và thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước.

– Ngoại giao: Thần phục nhà Thanh, khước từ mọi cuộc tiếp xúc với phương Tây.

0.5đ

0.5đ

0.25đ
0.25đ

0.25đ

0.25đ

* Nhận xét: – Hệ thống cơ quan hành chính từ tỉnh- phủ- huyện- tổng- xã được tổ chức chặt chẽ, gọn nhẹ chưa từng có.

– Việc chia nước thành 30 tỉnh và 1 phủ của vua Minh Mạng là cơ sở cho sự chia tách các tỉnh thành của nước ta ngày nay.

0.5đ

0.5đ

Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 năm 2021 – 2022 – Đề 2
Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử 7

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

I. Nước Đại Việt ở thế kỷ XVI- XVIII

– Trình bày được tình hình kinh tế nông nghiệp Việt Nam (TK XVI – XVIII).
Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn

– Giải thích Nguyên nhân dẫn đến nông nghiệp Đàng ngoài không phát triển
Giải thích được vai trò quan trọng Quang Trung có trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn .

Số câu: 2 Số điểm: 6

Tỉ lệ 60%

Câu 1a Số điểm:2 =66,7%

Câu 2a:2 điểm = 66,7%

Câu 1b Số điểm:1 =33,3%

Câu 2b:1điểm =33,3%

Số câu: 2
Số điểm: 6 Tỉ lệ 60%

II. Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX

– Tóm tắt được các chính sách về chính tri, đối ngoại của nhà Nguyễn

Nhận xét tác động của những chính sách đối ngoại đến tình hình đất nước

Số câu: 1
Số điểm:4 Tỉ lệ: 40%

Câu: 3.a
Số điểm: 2= 50%

Câu 3b
Số điểm: 2=50%

Số câu: 1
Số điểm:4 Tỉ lệ: 40%

Tổng số câu:3 Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100 %

Số câu: 1,5 Số điểm: 6

60%

Số câu: 1 Số điểm: 2

20%

Số câu : 0,5 Số điểm: 2

20 %

Số câu: 3 Số điểm: 10

100%

Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 Câu 1 (3 điểm) Trình bày tình hình kinh tế nông nghiệp Việt Nam (TK XVI – XVIII). Giải thích Nguyên nhân dẫn đến nông nghiệp Đàng Ngoài không phát triển? Câu 2 (3 điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Vai trò của Quang Trung trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn là gì? Câu 3 (4 điểm) Tóm tắt các chính sách về chính tri, đối ngoại của nhà Nguyễn. Những chính sách đối ngoại đã tác đông đến tình hình đất nước như thế nào? Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 7 Câu 1 (3 điểm) *Nông nghiệp ở Đàng ngoài (1 điểm) – Cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều đã phá hoại nghiêm trọng nền sản xuất Nông nghiệp. – Ruộng đất công làng xã bị cường hào đem cầm bán vv.. * Nông nghiệp Đàng trong (1 điểm) – Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang, cấp lương ăn, nông cụ, thành lập làng ấp mới ở khắp vùng Thuận – Quảng – Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên * Nguyên nhân nông nghiệp Đàng Ngoài không phát triển: (1 điểm) – Do chiến tranh giữa các thế lực Phong kiến – Do nhà nước không quan tâm. Câu 2 (3 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. (2 điểm) a. Nguyên nhân. (1 điểm) – Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức, bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta. – Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. b. Ý nghĩa : (1điểm) – Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn – Trịnh, Lê , thống Nhất đất nước. -Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc. * Vai trò của Quang Trung trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn (1điểm) – Lật đổ các tập đoàn phong kiến ( Nguyễn, Trịnh, Lê) thống nhất đất nước. – Đánh đuổi ngoại xâm Xiêm (1785) Thanh (1789) Câu 3 (4 điểm) *Chính trị (1 điểm) – Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn …. – Các năm 1831 -1832 Nhà Nguyễn chia đất nước ra làm 30 Tỉnh và một Phủ trực thuộc.Quân đội gồm nhiều binh chủng vv.. * Đối ngoại (1 điểm) -Thần phục nhà Thanh. – Khước từ moi tiếp xúc với phương Tây * Tác động của chính sách đối ngoại (2 điểm) – Kìm hãm sự phát triển kinh tế . – Nhà Nguyễn lệ thuộc nhà Thanh – Tạo điều kiện để nước Pháp xâm lược nước ta . ………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Lịch sử 7

Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 mang đến cho các bạn 6 đề thi có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua 6 đề thi học kì 2 Lịch sử 7 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2. Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch sử năm 2021 – 2022 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi học kì 2 Sử 7 cũng là tư liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm một số đề thi học kì 2 lớp 7 như: đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 7, đề thi học kì 2 Ngữ văn 7, đề thi học kì 2 môn Vật lý 7. Vậy sau đây là 6 đề thi cuối kì 2 Lịch sử 7 năm 2021 – 2022, mời các bạn cùng theo dõi. Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 năm 2021 – 2022 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử 7

SỞ GD&ĐT …………
TRƯỜNG THPT……….

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ – LỚP 7

Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Thấp

Cao

Nước Đại Việt đầu thế kỉ XV. Thời Lê sơ

Trình bày được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Rút ra được nguyên nhân quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

Số câu Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:2/3 Số điểm:1.5

15%

Số câu:1/3 Số điểm:0.5

5%

Số câu: 1 2 điểm

20%

Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI-XVIII

Nêu được nguyên nhân của phong trào Tây Sơn, cuộc kháng chiến chống Xiêm, Thanh

Thấy được vai trò của các trận đánh lớn với sự nghiệp thống nhất đất nước

Đánh giá được vai trò của phong trào Tây Sơn đối với dân tộc

Số câu Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 3 Số điểm: 1.5

15%

Số câu:3 Số điểm:1.5

15%

Số câu: 1
Số điểm:0.5 5%

Số câu:7 3.5 điểm

35%

Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

Hiểu được những việc làm của nhà Nguyễn để lập lại chế độ phong kiến tập quyền.

Phân biệt được 1 số chính sách của nhà Nguyễn đối với sự phát triển đất nước

Nhận xét được việc chia nước thành 30 tỉnh và 1 phủ của vua Minh Mạng.

Số câu Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:2/3 Số điểm:2

20%

Số câu:3 Số điểm:1.5

15%

Số câu:1/3
Số điểm:1 10%

Số câu:4 4.5 điểm

45%

Tổng số câu Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 2/3+3 Số điểm: 3

30%

Số câu: 2/3 Số điểm: 2

20%

Số câu: 6 Số điểm: 3

30%

Sốcâu:2/3+1 Số điểm: 2

20%

Số câu: 12 Sốđiểm:10

100%

Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 1. Phần trắc nghiệm Câu 1. Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phát triển nông dân Tây Sơn? A. Chế độ phong kiến Đàng Ngoài cũng như Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc B. Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ C. Phong trào nông dân bị đàn áp D. Đất nước được thống nhất nhưng chính quyền mới lại suy thoái Câu 2. Nguyên nhân để quân Xiêm kéo sang xâm lược nước ta vào năm 1785 là A. Quân Nguyễn nhiều lần quấy nhiễu vùng biên giới của Chân Lạp – thuộc quốc của Xiêm B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sức ép của quân chúa Nguyễn C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sự tấn công của quân Tây Sơn D. Quân Tây Sơn không cử sứ thần sang giao hảo với Xiêm Câu 3. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là A. Trận Bạch Đằng B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút C. Trận Chi Lăng – Xương Giang D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa Câu 4. Sau khi làm chủ hầu hết các vùng Đàng Trong, lịch sử đặt ra cho phong trào Tây Sơn nhiệm vụ gì A. Tiến quân ra Bắc hội quân với vua Lê để đánh đổ chúa Trịnh B. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh C. Tiến quân ra Bắc đánh đổ chính quyền Lê – Trịnh, thực hiện sứ mệnh thống nhất đất nước D. Tiêu diệt chúa Trịnh lập nên triều đại mới Câu 5. Trong những năm 1786 – 1788, với việc đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Lê, đóng góp của phong trào Tây Sơn là gì? A. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước B. Hoàn thành việc thống nhất đất nước C. Thiết lập vương triều Tây Sơn D. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc Câu 6. Kẻ “rước quân Thanh về giày xéo đất nước” là A. Nguyễn Ánh B. Lê Chiêu Thống C. Tôn Sĩ Nghị D. Nguyễn Hữu Chỉnh Câu 7. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra ở đâu? A. Sông Như Nguyệt B. Chi Lăng – Xương Giang C. Ngọc Hồi – Đống Đa D. Sông Bạch Đằng Câu 8. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “cấm đạo” đối với A. Phật giáo B. Kitô giáo C. Hồi giáo D. Đạo giáo Câu 9. Vị vua nào dưới triều Nguyễn đã tiến hành cuộc cải cách hành chính? A. Gia Long B. Minh Mạng C. Thiệu Trị D. Tự Đức Câu 10. Nguyên nhân căn bản làm cho chính sách quân điền của nhà Nguyễn không còn nhiều tác dụng? A. Do nhân dân không ủng hộ B. Do việc chia ruộng đất không công bằng C. Do ruộng đất công còn quá ít D. Do sự chống đối của quan lại địa phương 2. Phần tự luận Câu 1: (2 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Theo em, nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? Câu 2: (3 điểm) Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? Em có nhận xét gì về việc chia nước thành 30 tỉnh và 1 phủ của vua Minh Mạng năm 1831 – 1832? Đáp án đề thi học kì 2 mon Lịch sử 7 I.Phần trắc nghiệm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Đáp án D C B C A B C B B C

II. Phần tự luận

Câu

Đáp án

Biểu điểm

1

Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Theo em, nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

* Nguyên nhân: – Lòng yêu nước, ý chí quyết tâm dành độc lập tự do của nhân dân ta. – Sự đoàn kết và ủng hộ mọi mặt của nhân dân cho cuộc khởi nghĩa.

– Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

0.25đ 0.25đ

0.5đ

* Ý nghĩa: – Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh.

– Mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc – thời Lê sơ.

0.25đ
0.25đ

* Nguyên nhân quan trọng nhất: Đường lối, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.

0.5đ

2

Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? Em có nhận xét gì về việc chia nước thành 30 tỉnh và 1 phủ của vua Minh Mạng năm 1831 – 1832?

* Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền: – Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn; – Năm 1806, Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế – Trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương. – Năm 1815, ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long) – Các năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên). – Quân đội: gồm nhiều binh chủng, xây thành trì và thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước.

– Ngoại giao: Thần phục nhà Thanh, khước từ mọi cuộc tiếp xúc với phương Tây.

0.5đ

0.5đ

0.25đ
0.25đ

0.25đ

0.25đ

* Nhận xét: – Hệ thống cơ quan hành chính từ tỉnh- phủ- huyện- tổng- xã được tổ chức chặt chẽ, gọn nhẹ chưa từng có.

– Việc chia nước thành 30 tỉnh và 1 phủ của vua Minh Mạng là cơ sở cho sự chia tách các tỉnh thành của nước ta ngày nay.

0.5đ

0.5đ

Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 năm 2021 – 2022 – Đề 2
Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử 7

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

I. Nước Đại Việt ở thế kỷ XVI- XVIII

– Trình bày được tình hình kinh tế nông nghiệp Việt Nam (TK XVI – XVIII).
Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn

– Giải thích Nguyên nhân dẫn đến nông nghiệp Đàng ngoài không phát triển
Giải thích được vai trò quan trọng Quang Trung có trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn .

Số câu: 2 Số điểm: 6

Tỉ lệ 60%

Câu 1a Số điểm:2 =66,7%

Câu 2a:2 điểm = 66,7%

Câu 1b Số điểm:1 =33,3%

Câu 2b:1điểm =33,3%

Số câu: 2
Số điểm: 6 Tỉ lệ 60%

II. Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX

– Tóm tắt được các chính sách về chính tri, đối ngoại của nhà Nguyễn

Nhận xét tác động của những chính sách đối ngoại đến tình hình đất nước

Số câu: 1
Số điểm:4 Tỉ lệ: 40%

Câu: 3.a
Số điểm: 2= 50%

Câu 3b
Số điểm: 2=50%

Số câu: 1
Số điểm:4 Tỉ lệ: 40%

Tổng số câu:3 Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100 %

Số câu: 1,5 Số điểm: 6

60%

Số câu: 1 Số điểm: 2

20%

Số câu : 0,5 Số điểm: 2

20 %

Số câu: 3 Số điểm: 10

100%

Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 Câu 1 (3 điểm) Trình bày tình hình kinh tế nông nghiệp Việt Nam (TK XVI – XVIII). Giải thích Nguyên nhân dẫn đến nông nghiệp Đàng Ngoài không phát triển? Câu 2 (3 điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Vai trò của Quang Trung trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn là gì? Câu 3 (4 điểm) Tóm tắt các chính sách về chính tri, đối ngoại của nhà Nguyễn. Những chính sách đối ngoại đã tác đông đến tình hình đất nước như thế nào? Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 7 Câu 1 (3 điểm) *Nông nghiệp ở Đàng ngoài (1 điểm) – Cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều đã phá hoại nghiêm trọng nền sản xuất Nông nghiệp. – Ruộng đất công làng xã bị cường hào đem cầm bán vv.. * Nông nghiệp Đàng trong (1 điểm) – Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang, cấp lương ăn, nông cụ, thành lập làng ấp mới ở khắp vùng Thuận – Quảng – Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên * Nguyên nhân nông nghiệp Đàng Ngoài không phát triển: (1 điểm) – Do chiến tranh giữa các thế lực Phong kiến – Do nhà nước không quan tâm. Câu 2 (3 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. (2 điểm) a. Nguyên nhân. (1 điểm) – Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức, bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta. – Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. b. Ý nghĩa : (1điểm) – Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn – Trịnh, Lê , thống Nhất đất nước. -Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc. * Vai trò của Quang Trung trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn (1điểm) – Lật đổ các tập đoàn phong kiến ( Nguyễn, Trịnh, Lê) thống nhất đất nước. – Đánh đuổi ngoại xâm Xiêm (1785) Thanh (1789) Câu 3 (4 điểm) *Chính trị (1 điểm) – Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn …. – Các năm 1831 -1832 Nhà Nguyễn chia đất nước ra làm 30 Tỉnh và một Phủ trực thuộc.Quân đội gồm nhiều binh chủng vv.. * Đối ngoại (1 điểm) -Thần phục nhà Thanh. – Khước từ moi tiếp xúc với phương Tây * Tác động của chính sách đối ngoại (2 điểm) – Kìm hãm sự phát triển kinh tế . – Nhà Nguyễn lệ thuộc nhà Thanh – Tạo điều kiện để nước Pháp xâm lược nước ta . ………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Lịch sử 7

#Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Lịch #sử #lớp #năm