Show
1.1. Dữ liệu và kiểu dữ liệuĐể quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau Một số kiểu dữ liệu thường dùng: Ví dụ: ‘Chao cac ban’; ‘5324’Trong pascal, để cho chương trình dịch hiểu dãy chữ số là kiểu xâu. Ta phải đặt dãy chữ số đó trong cặp dấu nháy đơn 1.2. Các phép toán với dữ liệu kiểu sốKí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiênQuy tắc tính các biểu thức số học trong ngôn ngữ Pascal:
1.3. Các phép so sánhNgoài phép toán số học, ta thường so sánh các số:
1.4. Giao tiếp người – máy tính
a. Thông báo kết quả tính toán Thông báo kết quả tính toán là yêu cầu đầu tiên đối với mọi chương trình Ví dụ 1: b. Nhập dữ liệu
Ví dụ 2: c. Tạm dừng chương trình Ví dụ 3: Ví dụ 4: d. Hộp thoại Hộp thoại được sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp người – máy tính trong khi chạy chương trình. Ví dụ 5: Hộp thoại sau có thể xuất hiện khi người dùng thực hiện thao tác kết thúc chương trình: 2. Bài tập minh họaCâu 1: Cho bài toán sau: Biết bán kính của hình tròn là một số chẵn R. Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình tròn Em hãy lựa chọn kiểu dữ liệu thích hợp trong Pascal cho R, CV và S? Gợi ý trả lời:
Câu 2 Em hãy viết biểu thức số học trong Pascal tương ứng với các biểu thức số học trong Toán học ở trong bảng dưới đây: a. 7 chia 2 bằng 3 dư 1 Thực hiện các phép tính sau bằng các phép toán Pascal: b. 17 chia 5 bằng 3 dư 2 Gợi ý trả lời: a. 7 div 2 = 3; và 7 mod 2 = 1; b. 17 div 5 = 3; và 17 mod 5 = 2; 3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1: Dãy chữ số 2020 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào? Câu 2: Viết biểu thức toán \(\frac{3}{m} – \frac{n}{7}\left( {n + 5} \right)\) bằng các kí hiệu trong Pascal. Câu 3: Chuyển các biểu thức được viết trong Pascal sau đây thành các biểu thức toán a) (a\b)^n b) (a+b)^3 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Bốn bạn A,B,C,D đưa ra kết quả của các phép chia hai số nguyên 14 và 5. Hãy chọn kết quả đúng: A. 14/5=2; 14 div 5=2; 14 mod 5=4; B. 14/5=2.8; 14 div 5=2; 14 mod 5=4; C. 14/5=2.8; 14 div 5=4; 14 mod 5=2 D. 14/5=3; 14 div 5=2; 14 mod 5=4 Câu 2: Các phép toán viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal dưới đây thì phép toán nào đúng: A. {3*a + [ 4*c – 7*(a +2*c)] -5*b} B. a*x*x – b*x + 7a : 5 C. (10*a + 2*b) / (a*b) D. – b: (2*a*c) Câu 3: Chọn phép toán sai trong các phép toán viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal dưới đây: A. \(x\geq(m+5)/(2*a)\) B. \(x>=(m+5)/(2*a)\) C. \(x>=(m+5)/2*a\) D. Tất cả các phép toán trên Câu 4: Trong Pascal khai báo nào sau đây là đúng? A. var tb: real; B. 4hs: integer; C. Const x: real; D. Var r =30; Câu 5: Kiểu số nguyên có phạm vi giá trị từ…….. A. 0 đến 127 B. – 215 đến 215 – 1 C. 0 đến 255 D. -100000 đến 100000 Câu 6: Biểu thức toán học \(\frac{1}{b+2}(a^{2}+c)\)viết bằng kí hiệu trong ngôn ngữ Pascal là : A. 1/b+2(a*a+2) B. (1/b)+2(a*a+2) C. 1/(b+2)*(a*a+2) Câu 7: Câu lệnh Writeln(’15*4-30+12=’,15*4-30+12) in ra màn hình kết quả gì? A. 15*4-30+12 B. 42 C. 15*4-30+12=42 D. =42 Câu 8: Ngôn ngữ lập trình Pascal qui định tên các kiểu dữ liệu: A. Số nguyên, số thực, kí tự, xâu B. Integer, Real, Char, String C. Interger, Read, Char, String D. Các số, kí tự có trên bàn phím Câu 9: Câu lệnh Writeln(‘y=’ , 15 div 4 +5); sẽ in ra kết quả: A. 8 B. y= 8 C. y=3 D. 20 Câu 10: Bạn An muốn in ra kí tự @, An viết câu lệnh đúng là: A. Writeln(‘Ki tu An muon in la’: ;@); B. Writeln(‘Ki tu An muon in la:’ ,@); C. Writeln(Ki tu An muon in la:’ ,@); D. Writeln(‘Ki tu An muon in la:’ ,’@’); 4. Kết luậnSau khi học xong bài Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:
TRANG CHỦ home THÔNG TIN Information Bản tin công nghệ Giáo dục Thông tin cần biết HỌC TẬP Learning Tin học THCS Tin học căn bản Tin học chuyên đề Thủ thuật Văn bản - Luật Kỹ năng sống TẢI VÈ Download Phần mềm máy tính PM hỗ trợ dạy học Templates Tài liệu tập huấn TIỆN ÍCH Ultilities * Tài liệu học "Lập trình với Scratch 3.0" * Tin 8 - Bài tập ôn kiểm tra HK2 (2) * Tin 8 - Bài tập ôn kiểm tra HK2 (1) * Tin 8 - Bài 4 - Sử dụng biến trong chương trình * Tin 8 - Bài thực hành 2 - Viết chương trình để tính toán * Tin 8 - Bài tập * Tin 8 - Bài thực hành 5 * Tin 8 - Bài 7 - Câu lệnh lặp * Tin 8 - Bài tập ôn * Tin 8 - Bài 6 - Câu lệnh điều kiện Số lần xem: 17476 Trong tuần vừa qua, chúng ta đã thực hànhviết 1 vài chương trình ngắn. Tuy nhiên đó cũng chỉ là 1 vài bài tập để các em có thểlàm quen với các thao tácđể tạo ra 1 chương trình máy tính. Hôm nay, chúng ta cùngtìm hiểu thêm vềcác kiểu dữ liệu, các phép toán, các phép so sánh, tương tác giữa người với máy tính, ... Bạn đang xem: Div là gì trong tin học 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: - Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản. - Kiểu dữ liệu xác định các giá trị của dữ liệu và các phép toán thực hiện trên giá trị đó - Một số kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ lập trình Kiểu số nguyên: số học sinh của lớp, số sách thư viện,..Kiểu số thực: chiều cao, điểm trung bình môn Toán,..Kiểu xâu kí tự: Chao cac ban, Lop 8
Trong Pascal, để cho chương trình dịch hiểu dãy chữ số là kiểu xâu. Ta phải đặt dãy số đó trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ: Để xuất dòng chữ "Chào các bạn" ra ngoài màn hình, chúng ta sẽ gõ câu lệnh sau: Write('Chao cac ban'); Bài tập ví dụ:Em hãy hoàn thành bài tập sau: Điền dấu x vào ô lựa chọn
2. Các phép toán đối với kiểu dữ liệu số: Trong mọi ngôn ngữ lập trình, ta có thể thực hiện các phép tính công, trừ, nhân, chia với các số nguyên và số thực. Chẳng hạn như: a/. Các kí hiệu phép toán:
Lưu ý: Kết quả chia hai số n và m (tức n/m) luôn là một số thực dù cho n và m là các số nguyên và n có chia hết cho m. Ví dụ: (1) 12/5 = 2.4 (2) 5 div 2 = 2 (Phép chia lấy phần nguyên, 5/2=2.5, ta lấy phần nguyên là 2) (3) 7 mod 3 = 1 (Phép chia lấy phần dư, 7 chia 3 được 2 dư 1) Lưu ý: Chúng ta có thể áp dụng phép chia lấy phần dư này vào 1 vài bài toán cơ bản như: kiểm tra số chẵn lẻ, kiểm tra tính chia của 1 số, .... Các em sẽ được thực hành bài này sau khi ta học về biến số và hằng số b/. Ta có thể kết hợp các phép tính số học nói trên để có các biểu thức số học phức tạp hơn. Sau đây là 1 vài ví dụ minh họa biểu thức số học và cách viết chúng trong ngôn ngữ lập trình Pascal. c. Quy tắc tính các biểu thức số học trong ngôn ngữ Pascal: Cũng như trong Toán học, khi tính toán trong Pascal chúng ta vẫn phải tuân thủ các quy tắc sau: • Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên. • Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia lấy phần nguyên (div) và phép chia lấy phần dư (mod) được thực hiện trước. • Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. • Trong ngôn ngữ lập trình chỉ được sử dụng dấu ngoặc tròn () 3. Các kí hiệu so sánh trong toán học: Ngoài các phép toán số học, ta thường so sánh các số. Sau đây là cáckí hiệu toán học quen thuộc được sử dụngđể kí hiệu các phép so sánh:
Lưu ý: -Kết quả của phép so sánh chỉ có thể là Đúng hoặc Sai. Cụ thể:
- Thường dùng trong câu lệnh có chứa điều kiện (vd: if.. then..else, while.. do, repeat.. until) Tuy nhiên,khi viết chương trình, để so sánh dữ liệu (số, biểu thức, …) ta sử dụng các kí hiệu do ngôn ngữ lập trình quy định:
4. Giao tiếp giữa người và máy tính: Trước tiên, chúng ta cùng tìm hiểu khái niệm thế nào là tương tác giữa người - máy? Khi thực hiện 1 chương trình: -Người sử dụng có nhu cầu can thiệp vào các quá trình tính toán, kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung. - Máy tính sẽ thông tin về kết quả tính toán, thông báo lỗi, gợi ý sửa lỗi, ... Quá trình trao đổi hai chiều giữa con người và máy tính khi chương trình hoạt động được gọi là giao tiếp hay tương tác giữa người và máy tính. Xem thêm: Khám Phá "Bí Ẩn" Đầu 035 Là Mạng Gì ? Sim Số Đẹp Đầu Số 035 Đem Lại Lợi Ích Gì? Tương tác giữa người – máy tính là do người lập trình tạo ra và thường thực hiện nhờ các thiết bị chuột, bàn phím, màn hình. Dưới đây là 1 vài trường hợp con người tương tác với máy tính: a.Thông báo kết quả tính toán: Là yêu cầu đầu tiên đối với mọi chương trình Ví dụ: Tính diện tích hình tròn, biết độ dài bán kính được người sử dụng nhập từ bàn phím Kết quả chương trìnhb.Nhập dữ liệu: là một trong những tương tác thường gặp là chương trình yêu cầu nhập dữ liệu. c.Tạm ngừng chương trình:Tùy thuộc ngữ cảnh mà chúng ta chia nó làm 2 loại: d.Hộp thoại:Hộp thoại được sử dụng như một công cụ giao tiếp người – máy tính trong khi chạy chương trình Ví dụ:Hộp thoại sau có thể xuất hiện khi người dùng thực hiện thao tác kết thúc chương trình. 5. Bài tập áp dụng: Bài tập 1: Em hãy chọn kết quả của bạn làm đúng nhất Bốn bạn A, B, C, D đưa ra kết quả của phép chia, phép chia lấy phần nguyên và lấy phần dư của hai số nguyên 14 và 5 như sau: (A) 14 / 5 = 2 ; 14 div 5 = 2 ; 14 mod 5 = 4. (B) 14 / 5 = 2.8 ; 14 div 5 = 2 ; 14 mod 5 = 4. (C) 14 / 5 = 2.8 ; 14 div 5 = 4 ; 14 mod 5 = 2. (D) 14 / 5 = 3 ; 14 div 5 = 2 ; 14 mod 5 = 4. Bài tập 2:Bạn nào đã viết sai? Bài tập 3:Một chương trình máy tính được viết để nhập điểm của ba môn học Toán, Văn, Anh và in ra điểm trung bình của ba môn học đó. Hãy cho biết chương trình đó xử lí những dữ liệu gì và những dữ liệu đó phải có kiểu gì? - Dữ liệu cần xử lí: ............................................................................................................................ Bài tập 4:Viết chương trình xuất ra màn hìnhdòng chữ "Xin chào các bạn đến với chương trình của tôi" với mỗi từ có 1 màu riêng biệt vàxuất cách nhau 1 giây . Gợi ý thực hiện:- Để thêm màu cho chữ ta sử dụng lệnh Textcolor(mã màu);. Bạn nào muốn cho màu xuất hiện ngẫu nhiên thì có thể sử dụng thêm hàm Random(n) vào vị trí của mã màu.- Để mỗi chữxuất hiện cách nhau 1 giây ta gõ thêm câu lệnhDelay(1000);vào trước câu lệnh xuấtwrite. VD: Delay(1000); Textcolor(Random(16)); Write('Xin'); |