CuCl2 là chất điện li mạnh hay yếu?CuCl2 là chất điện li mạnh hay yếu? 11/09/2022 | 0 Trả lời Trộn 400ml dung dịch HCl, có pH = 2 với 200ml dung dịch NaoH 0,02 MTrộn 400ml dung dịch HCl, có pH = 2 với 200ml dung dịch NaoH 0,02 M . Ph của dung dịch thu được sau khi trộn là? 15/09/2022 | 1 Trả lời Viết phương trình phân tử, ion cho dd H2SO4 tác dụng với dd Na2SO3Viết phương trình phân tử, ion cho a) dd H2SO4 tác dụng
với dd Na2SO3 b)cho dd Koh vào dd Mg(NO3)2 25/09/2022 | 0 Trả lời Cho 200ml dd NaOH 1,2M vào
100ml dd hỗn hợp HCI IM và Cu(NO3)2 0,7MCho 200ml dd NaOH 1,2M vào 100ml dd hỗn hợp HCI IM và Cu(NO3)2 0,7M. Khối lượng kết tủa thu được bằng A. 5,88 gam. B. 6,86 gam. C. 3.43 gam. D. 8,96 08/10/2022 | 0 Trả lời Viết pt ion rút gọn cho các pư sauViết pt ion rút gọn cho các pư sau 1) Cuso4 + HNO3(l) 2)Fe(OH)3 + H2SO4 3) NaNO3 + K2co3 26/10/2022 | 0 Trả
lời Cách nhận dạng chất axitmn ơi, cho mình hỏi làm thế nào để biết chất nào là chất axit? mình bị mất gốc ;-; 27/10/2022 | 0 Trả lời
Dãy các chất nào dưới đây tác dụng với cả dung dịch HCl và NaOH?Dãy các chất nào dưới đây tác dụng với cả dung dịch HCl và NaOH? A. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3 B. Na2SO4, HNO3, Al2O3 C. Na2SO4, ZnO, Zn(OH)2 D. Zn(OH)2, NaHCO2, Cucl2
06/11/2022 | 0 Trả lời Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ; ĐT : 01223 367 990 CHUYÊN ĐỀ 06: KHAI THÁC ĐỘ BẤT BÃO HÒA TRONG PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ I. Phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ 1. Sơ đồ phản ứng đốt cháy hiđrocacbon O , to 2 � CnH2n22k ��� � nCO2 (n 1 k)H2O Suy ra : (k 1)nCnH2n 22k nCO2 nH2O 2. Sơ đồ phản ứng đốt cháy dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon O , to 2 � CnH2n22kOx ��� � nCO2
(n 1 k)H2O Suy ra : (k 1)nCnH2n22kOx nCO2 nH2O 3. Sơ đồ phản ứng đốt cháy dẫn xuất chứa nitơ, oxi của hiđrocacbon O , to 2 � CnH2n22k tOxNt ��� � nCO2 (n 1 k 0,5t)H2O 0,5tN2 Suy ra : (k 1 0,5t)nCnH2n22k tOxNt nCO2 nH2O ● Như vậy : Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H hoặc chứa C, H, O thì : (k 1)nC c CxHyOz xHy hoa� nCO nH 2 2O Còn khi đốt cháy hợp chất chứa nitơ hoặc chứa
đồng thời cả oxi và nitơ thì: (k 1 0,5t)nC c CxHyOzNt xHyNt hoa� nCO nH 2 2O II. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là A. 40%. B. 50%. C. 25%. D. 75%. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2014) Hướng dẫn giải Theo giả thiết và sử dụng công thức (k - 1)nC H = nCO - nH O x y 2 2 � nC
H + nC H = 0,2 � n 2n+2 m 2m � � � (0 1 )n CnH2n+2 + (1- 1)nCmH2m = nCO2 - nH2O =- 0,05 � � { { � � 0,35 0,4 � � nC H = 0,05 � n 2n+2 �� � %nC H = 75% � m 2m � nC H = 0,15 � � m 2m Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H2, C3H4, C4H6 thu được a mol CO2 và 18a gam H2O. Tổng phần trăm về thể tích của các ankan trong X là : A. 30%. B. 40%. C. 50%. D.
60%. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tam Nông – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Hướng dẫn giải Đặt công thức chung của các chất CH 4, C2H6, C3H8 là CnH2n2 (k 0) ; công thức chung của các chất C2H2, C3H4, C4H6 là CmH2m2 (k 2). Sử dụng công thức (k 1)nh�� p cha� t h� � u c� nCO2 nH2O , ta có : Trang 1/6 - Mã đề thi 357 Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ; ĐT : 01223 367 990 (0 1)nC nH2n 2 (2
1)nC mH2m2 nCO nH O 0 � nC H nC H n 2n 2 m 2m2 { 2 {2 a a Vậy phần trăm về thể tích của các ankan trong hỗn hợp là 50% Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) có tỉ khối so với H 2 bằng 21,4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp A thì thu được a lít CO2 (đktc). Giá trị của a là : A. 9,86. B. 8,96. C. 10,08. D. 4,48. Hướng dẫn giải Theo giả thiết, ta có : � � nC H : nC H 2:3 nC
H 0,06 � � n 2n 2 m 2m � � n 2n2 � nC H nC H 0,15 � n 0,09 � � n 2n 2 m 2m �CmH2m Suy ra : � 12 nC nH 21,4.2.0,15 6,42 { { � 2nH O 12nCO 6,42 � � n � 2 2 2nH O CO � � � 2 2 n nCO 0,06 �n � 2 � H2O � H2O nCO2 nCnH2n 2 0,06 � �nH O 0,51 �� 2 � VCO (�ktc) 10,08 l� t 2 nCO 0,45 � � 2 Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 4,704 lít khí CO 2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Giá trị của m là A. 4,98. B. 4,72. C. 7,36. D. 5,28. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2014) Hướng dẫn giải Ta thấy : � nH O > nCO : ba ancol no � � {2 { 2 � � 0,34 0,21 � � nCO � � 2 � C = = 1,615:ba ancol ñôn chöù c ancol � n n � H2O CO2 � � � nO/ancol = nancol = nH
O - nCO = 0,13 � 2 2 � �� � mancol = mC + mH + mO = 5,28 gam � { { { � � 0,21.12 0,34.2 0,13.16 � Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,40. B. 2,34. C. 8,40. D. 2,70. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013) Hướng dẫn giải Số nguyên tử cacbon trung bình của hai ancol là
: Cancol nCO 2 nancol 0,23 2,3 . 0,07 0,03 Vì ancol không no phải có số nguyên tử C lớn hơn hoặc bằng 3, suy ra ancol hai chức là C 2H4(OH)2. Như vậy, hỗn hợp X gồm một ancol no (k=0) và một ancol không no (k=1). Sử dụng công thức (k 1)nCxHyOz nCO2 nH2O , ta có : (0 1)nC H (OH) (1 1)nC H nCO nH O � nH O 0,3 22 4 4 32 n 2n1OH 2 { 2 {2 14 0,07 0,23 ? Trang 2/6 - Mã đề thi 357
Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ; ĐT : 01223 367 990 � m mH 2O 0,3.18 5,4 gam Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO 2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Hướng dẫn giải Axit
panmitic C15H31COOH, axit stearic C17H35COOH trong phân tử đều có 1 liên kết (k = 1). Axit linoleic C17H31COOH có 3 liên kết (k = 3). Sử dụng công thức (k 1)nh�� p cha� t h� � u c� nCO nH O , ta có : 2 (1 1)n(C 17H35COOH, C15H31COOH) 2 (3 1)nC H COOH nCO nH O 1 17 44 2314 43 { 2 {2 0,68 ? � nC 17H31COOH 0,65 0,015 mol Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức,
cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2012) Hướng dẫn giải Khi đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, thu được : 17,1 15,68 nH O 0,95 nCO 0,7 � X gồm 2 ancol no,
đơn chức. 2 2 18 22,4 nancol nH O nCO 0,95 0,7 0,25 � Cancol 2 2 nCO 2 nancol 2,8 15,6 0,26 nancol 0,25 � Hiệu suất phản ứng tính theo ancol. 60 Trong phản ứng este hóa, ta có: nH O nancol pha� n� � ng nCH COOH pha� n� � ng 0,25.60% 0,15 nCH 3COOH 2 3 Theo bảo toàn khối lượng, ta có: mancol maxit meste mH2O � meste (14.2,8
18).0,15 14 2 43 0,15.18 14 2 43 14,88 1 4 44 2 4 4 43 60.0,15 mancol maxit mH O 2 Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 15,30. B. 12,24. C. 10,80. D. 9,18. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm
2013) Hướng dẫn giải Đốt cháy axit cacboxylic no, đơn chức (k = 1), hiệu số mol H 2O và CO2 bằng 0. Đốt cháy ancol no, đơn chức (k = 0), hiệu số mol H 2O và CO2 bằng mol ancol. Suy ra hiệu số mol H 2O và mol CO2 khi đốt cháy X bằng mol ancol. Từ mối liên hệ giữa mol H2O và mol CO2 kết hợp với bảo toàn nguyên tố O và C, ta có : Trang 3/6 - Mã đề thi 357 Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ; ĐT : 01223 367 990 �nO trong ancol nC
H nH O nCO 0,15 n 2n1OH {2 { 2 � 1,05 0,9 � �0,15n 0,2m 0,9 � m m m m � � X C H O trong ancol 0,2 � �m 3 �nCmH2mO2 32 �n 2 � � n.nC H m.n 0,9 � CmH2mO2 � n 2n1OH �naxit nancol { �{ �0,2 0,15 � meste (M axit M ancol M H O )neste 9,18gam � { 2 { 1 2 3 123 .60% 0,09 �neste
n ancol { 74 0,09 46 18 � 0,15 � Ví dụ 9*: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là: A. 2,484 gam. B. 0,828 gam. C. 1,656 gam. D. 0,92 gam. Hướng dẫn giải Đối với axit stearic, axit panmitic là các axit béo no, đơn chức nên k = 1. Đối với
triglixerit của axit stearic và axit panmitic (este của glixerol với các axit stearic và axit panmitic) thì k = 3. Sử dụng công thức (k 1)nh�� p cha� t h� � u c� nCO nH O , ta có : 2 2 (1 1)naxit beùo (3 1)ntriglixerit nCO nH O � ntriglixerit 0,01mol. { 2 {2 0,6 0,58 Trong phản ứng xà phòng hóa, ta có : nC H (OH) ntriglixerit pha� n� � ng 0,01.90% 0,009 mol 3 5 � mC 3 3H5(OH)3
0,009.92 0,828 gam Ví dụ 10*: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác, 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br 2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư
là A. 4,68 gam. B. 5,44 gam. C. 5,04 gam. D. 5,80 gam. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2014) Hướng dẫn giải Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố O, ta có : � � mE + 32nO = 44nCO +18nH O � nCO = 0,47 nH O > nCO � � � 2 2 2 2 � � 2 � � � � � 2 � � nO = 0,59; nH O = 0,52; mE = 11,16 � nO/(X, Y , Z, T) = 0,28 � Z la� ancol no � � � 2 � � 2 Từ đặc điểm cấu tạo ta thấy độ
bất bão hòa của (X, Y), Z, T lần lượt là 1; 0; 4. Sử dụng mối liên hệ giữa độ bất bão hòa với số mol CO 2, H2O và số mol của hợp chất hữu cơ; mối liên hệ giữa độ bất bão hòa với số mol Br 2 phản ứng và số mol của hợp chất hữu cơ; bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng đốt cháy, ta có : �n �n � nCO � (X, Y ) - nZ + 3nT = nCO2 - nH2O =- 0,05 � (X, Y ) = 0,02 � � 2 � � � CE = = 3,6 � � � � �nZ = 0,1 �� nE �n(X, Y ) + 2nT =
nBr2 = 0,04 � � � � � � � � � nT = 0,01 C3H6(OH)2 2n + 2n + 4n = 0,28 � � � �Z la� � Z T � (X, Y ) Trong phản ứng của X, Y, Z, T với KOH, ta có : Trang 4/6 - Mã đề thi 357 Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ; ĐT : 01223 367 990 � nH O = n(X, Y ) = 0,02 � 2 � � � n � ancol = nZ = 0,01 � � � mmuo� � nKOH = n(X, Y ) + 2nT =
0,04 i = 4,68 gam � � � m(X, Y , Z) + mKOH = mmuo� +m � i +m � 144ancol 2443 {H2O 144424443 1442443 1442443 � � 0,04 ? 0,01.76 11,16- 0,1.76 � 0,02.18 Ví dụ 11: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp, cần dùng vừa đủ 0,33 mol O2, chỉ thu được H2O, N2 và 0,16 mol CO2. Công thức phân tử của hai amin là A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C3H9N. C. C2H7N và
C3H9N. D. CH5N và C2H7N. (Đề thi thử Đại học lần 1 lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm 2013) Hướng dẫn giải 2nO 2nCO nH O � nH O 0,34 mol 2 Theo bảo toàn nguyên tố O, ta có: { 2 { 2 {2 0,33 0,16 ? Sử dụng công thức nCO 2 (k 1 0,5t)n n n � n 0,12 � C 1,333 amin { { { amin CO2 H2O amin n { { amin 0 1 ? 0,16 0,34 C2H7N Vậy
hai amin là CH5N va� Ví dụ 12: Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm –NH 2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N 2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là : A. 6,39. B. 4,38. D. 10,22. D. 5,11. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2013) Hướng dẫn giải nCO 0,7 2 1,4 � X là HCOOH (Vì Y là amino axit nên phân tử
phải có Từ giả thiết, suy ra : C(X, Y ) n(X, Y ) 0,5 ít nhất 2 nguyên tử C). Đốt cháy HCOOH (k = 1), thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Theo giả thiết, khi đốt cháy X, Y thu được số mol CO2 là 0,7 mol, số mol H2O là 0,8 mol. Vì tổng số mol H2O lớn hơn số mol CO2 nên Y phải là amino axit no, có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 (đề cho). Công thức của Y là CnH2n+1O2N (k = 1). nCO nH O 0,7 0,8 2 2 Ta có : nC H 0,2 mol. n 2n1O2N 1 k 0,5
1 1 0,5 n h� � p nH2n1O2N trong 0,35 mol ho� Suy ra nC 0,35 .0,2 0,14 � nHCl 0,14 0,5 � mHCl 5,11gam Ví dụ 13*: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết
tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Hướng dẫn giải Amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 có công thức chung là CnH2n+1O2N. Trang 5/6 - Mã đề thi 357 Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ; ĐT : 01223 367 990 X là đipeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 1 nhóm peptit và còn 1 nhóm –COOH nên k = 2 và có 2 nguyên tử N (t = 2). Y là tripeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 2 nhóm
peptit còn 1 nhóm –COOH nên k = 3 và có 3 nguyên tử N (t = 3). Khi đốt cháy Y, ta có : �44nCO 18nH O 54,9 �nCO 0,9 nCO 2 2 9 � � 2 2 � � CY 9 � Caminoaxit 3 �n n � (k 1 0,5t)n { { {Y CO2 H2O nY 3 � �nH2O 0,85 � 3 3 0,1 � Như vậy, amino axit có 3 nguyên tử C, X là đipeptit nên số nguyên tử C trong X là 3.2 = 6. Khi đốt cháy X, theo bảo toàn nguyên tố C, ta có
: nCaCO nCO nC trong X 6nX 0,12 � mCaCO 0,12.100 120 gam 3 2 3 Ví dụ 14*: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần số mol O2 là: A. 1,875. B. 1,8. C. 2,8. D. 3,375. Hướng dẫn giải Amino axit no mạch
hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 có công thức chung là CnH2n+1O2N. X là tripeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 2 nhóm peptit –CONH– và còn 1 nhóm –COOH nên k = 3 và có 3 nguyên tử N (t = 3). Y là tetrapeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 3 nhóm peptit –CONH– còn 1 nhóm –COOH nên k = 4 và có 4 nguyên tử N (t = 4). Khi đốt cháy X, ta có : �44nCO 18nH O 36,3 �nCO 0,6 nCO 2 2 6 � � 2 2 � � C 6 � Cami noaxit
2 �n n (k � X 1 0,5t)n { { {X nX 3 n 0,55 �CO2 H2O 3 � � H2O 3 0,1 � Như vậy amino axit có 2 nguyên tử C, Y là tetrapeptit nên số nguyên tử C trong Y là 2.4 = 8. �nCO nC trongY 8nY 1,6 � nCO 1,6 � 2 � 2 � Khi đốt cháy 0,2 mol Y, ta có: �nCO nH O (k � { 1 0,5t)n { {Y 2 2 n 1,4 { �{ � 4 4 0,2 � H2O 1,6 ? � Áp dụng bảo toàn nguyên tố O
trong phản ứng đốt cháy Y, ta có : � nO (trong Y ) 5nY 1 � nO (trong Y ) 2nO 2nCO nH O � nO2 1,8 mol � {2 { 2 {2 �1 4 2 43 ? 1,6 1,4 � 1 Trang 6/6 - Mã đề thi 357 |