Phân biệt Everyday, Every day và Daily cho từng trường hợpÝ nghĩa của Everyday và Every dayEveryday /ˈe vrɪdeɪ/Ý nghĩa: thông thường, bình thường, thường lệ Show Every day /e vrɪˈdeɪ/Ý nghĩa: mọi ngày, mỗi ngày) Phân biệt Everyday, Every day và DailyEveryday /ˈe vrɪdeɪ/ (Nghĩa: thông thường, bình thường, thường lệ). Every day /e vrɪˈdeɪ/(Nghĩa: mọi ngày, mỗi ngày) Daily /’deili/(Nghĩa: hàng ngày, thường nhật) Bài tập:Chọn A. Everyday, B. Every day, C. Daily
2. You need to be trained _____ if you want to run a marathon. Tóm lại vấn đềPhân biệt everyday, every day và dailyhơi khó phải không các bạn. Nhưng sẽ dễ hơn nếu bạn làm nhiều bài tập và năng giao tiếp với người bản xứ sẽ giúp ích cho các bạn rất là nhiều trong việc nâng cao trình độ tiếng anh.
5 / 5 ( 100 votes ) Cách phân biệt “Everyday”, “Every day” và “Daily”
Đã bao giờ bạn thắc mắc không biết cách phân biệt ba từ vựng “Everyday”, “Every day” và “Daily” chưa? Hôm nay mình sẽ giúp các bạn đi phân tích chúng nhé. Một trong những lỗi mà người học tiếng Anh mắc phải đó là lầm tưởng rằng “Everyday” và “Every day” sử dụng giống nhau. Thực tế thì: “Everyday” và “Every day” không thay thế được cho nhau.
Ví dụ: You should wear an elegant dress for the wedding, not just aneverydayone. ( Cậu nên mặc một chiếc váy tao nhã cho đám cưới, đừng mặc những thứ thường ngày) Even though he has won some money, it hasn’t changed hiseverydaylife. ( Mặc dù cậu ấy thắng một ít tiền, điều đó cũng không thay đổi cuộc sống hàng ngày của cậu ấy)
Ví dụ: You’ve been wearing that same shirtevery daythis week. You need to change it! ( Ngày nào cũng mặc cái áo đó cả tuần nay rồi. Mày nên thay nó đi) You should take a showerevery day. ( Cậu nên tắm mỗi ngày) Chú ý: Everyday:the stress is on the first syllable …‘everyday.
Ví dụ: Poverty affects the daily lives of millions of people. ( Nạn đói nghèo ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của hàng triệu người) Không quá khó mà lại rất thú vị đúng không? Còn rất nhiều điều hay ho chờ bạn khám phá phía trước đó. Hãy học tốt nhé. Every day hay Everyday?Everyday là tính từ còn every day là một cụm danh từ được sử dụng như trạng từ – điều này có nghĩa, chúng có quy tắc ngữ pháp khác nhau và không dùng thay thế nhau được. Everydaylà tính từ chỉ những việc, sự kiện xảy ra hàng ngày.Everydayđứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.
Everydaythường đi một số từ và được dùng phổ biến:Everyday life, everyday activities, everyday use. Every daylà cụm danh từ được dùng như trạng từ, chỉ tần xuất – mỗi ngày.
Vì được dùng như trạng từ nênEvery daybổ nghĩa cho Động từ.Every dayđồng nghĩa vớiEach dayvà thường đứng đầu hoặc cuối mệnh đề, ít khi đứng giữa mệnh đề. Trên mạng có chia sẻ nhiều cách để phân biệt nhưng mình thấy cách phân biệt tốt nhất là nhớ Từ loại của 2 từ này:Everydaylà tính từ,Every day(là cụm danh từ) dùng như trạng từ. Vậy với câu như này:
Trong câu này nhìn qua sẽ thấy ta không thể cho tính từ vào đây được rồi. Vậy câu này ta điền vào chỗ trống làEvery day
Ở đây mình thiếu tính từ đúng không? Vậy ta dùngEveryday, đơn giản vậy thôi. I/ PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNGEVERY DAY và EVERYDAY nhìn tưởng như giống nhau nhưng thực ra chúng có nghĩa khác nhau và khác biệt hoàn toàn về cách sử dụng. Nếu như EVERYDAY là tính từ đứng trước danh từ thì EVERY DAY là trạng từ thường đứng đầu hoặc cuối câu. Đôi khi EVERY DAY còn được hiểu theo cấu trúc every + N.
1. EVERY DAYa. EVERYDAY = DAILY (adv): hàng ngày EVERY DAY là trạng từ mang nghĩa “hàng ngày” , nhằm để chỉ những sự việc xảy ra thường xuyên, lặp lại ngày này qua ngày khác. Ví dụ: New scientific discoveries are being made every day. b. EVERY DAY = EACH DAY: mỗi ngày EVERY DAY còn có thể được dùng với nghĩa “mỗi ngày”, nhấn mạnh vào từng ngày đơn lẻ. Lúc này cụm này tuân theo cấu trúc
Ví dụ: Every day of our lives we encounter stresses of one kind or another. 2. EVERYDAYEVERYDAY = ORDINARY, TYPICAL, USUAL (adj): thường ngày Vì EVERYDAY là tính từ nên để xác định khi nào dùng EVERYDAY ta chỉ cần xác định xem sau đó có phải một danh từ hay không. CÔNG THỨC:
Ví dụ: Death was an everyday occurrence during the Civil War. |