File phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT

Kỳ thi tốt nghiệp THPT đang tới gần, thí sinh cần lưu ý điền các hồ sơ cẩn thận, tránh sai sót gây mất thời gian, tiền bạc của mình. Bài viết sau sẽ hướng dẫn chi tiết cách điền phiếu Đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT dành cho các sĩ tử.

Xem thêm: Xét tuyển đại học 2022: Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng siêu chi tiết

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2022 trực tuyến

File phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT

1. Mẫu điền sẵn

Xem đầy đủ hồ sơ TẠI ĐÂY

Đầu tiên, thí sinh sẽ tra cứu Mục SỞ GDĐT… MÃ SỞ và Mục Số phiếu:

Mục SỞ GDĐT…MÃ SỞ: Thí sinh đăng ký dự thi tại đơn vị nào thì ghi tên sở đó vào vị trí trống, sau đó điền 2 chữ số biếu thị mã sở vào 2 ô trống tiếp theo (mã sở GDĐT do Bộ GD&ĐT quy định). Tra cứu mã TẠI ĐÂY

Mục Số phiếu: Là nơi tiếp nhận đăng ký dự thi (thí sinh không ghi vào mục này).

File phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT
File phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT

2. Hướng dẫn chi tiết

A. THÔNG TIN CHUNG

Mục 1, 2. Thí sinh ghi theo hướng dẫn trên phiếu

Mục 3. Thí sinh ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi mình sinh ra (nếu sinh ở nước ngoài cần ghi rõ tên quốc gia theo tiếng Việt Nam).

Mục 4. Ghi theo giấy khai sinh.

Mục 5. Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:

+ Đối với chứng minh nhân dân mẫu cũ (có 9 chữ số): Ghi 9 chữ số vào 9 ô cuối bên phải, để trống ba ô đầu.

+ Đối với chứng minh nhân dân mẫu mới hoặc thẻ căn cước công dân: Ghi đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng.

Mục 6. Thí sinh chỉ đánh dấu X vào ô nếu thuộc diện thí sinh thi tự do.

Mục 7. Thí sinh điền mã số định danh đã được trường THPT cấp.

B. THÔNG TIN ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT

Mục 8. Ghi rõ điểm tổng kết theo học bạ của thí sinh

Mục 9. Ghi rõ hạnh kiểm tốt/khá/ trung bình/ yếu/ kém và học lực giỏi/ khá/ trung bình/ yếu/ kém.

Mục 10. Chọn hình thức là Giáo dục thường xuyên hay THPT.

Mục 11. Thí sinh thuộc đối tượng miễn thi tốt nghiệp thì đánh dấu vào ô, còn không thì bỏ trống.

Mục 12. Ghi nếu có theo hướng dẫn

Mục 13. Ghi nếu có theo hướng dẫn

Thí sinh tra cứu hướng dẫn điền mục 12, 13 TẠI ĐÂY

C. HỒ SƠ KÈM THEO

Phần này thí sinh cần đánh dấu vào ô có hoặc không tương ứng với các hồ sơ đi kèm như: học bạ, giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp, chứng nhận miễn thi tốt nghiệp…

D. CAM ĐOAN

Cam đoan của thí sinh.

Thí sinh ký, ghi rõ họ tên vào mục ngay dưới phần ghi chú (Lưu ý: không ký tên vào mục Người nhận và phần của Thứ trưởng đơn vị ĐKDT)

Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT 2022 mới nhất hiện nay được thực hiện theo phụ lục IX Công văn 1523/BGDĐT-QLCL do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Xem thêm các thông tin về Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT 2022 tại đây

Hoatieu.vn xin gửi tới bạn đọc phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT mới nhất năm 2022. Mời các bạn tham khảo Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2022 tại đây.

Mẫu phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT mới nhất 2022 được ban hành theo phụ lục IX Công văn 1523/BGDĐT-QLCL hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 19/04/2022. Mẫu phiếu xét tốt nghiệp năm 2022 gồm các nội dung: Thông tin cá nhân thí sinh, thông tin để công nhận xét tốt nghiệp, hồ sơ kèm theo, cam đoan và chữ kí của thí sinh.... Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tải về qua bài viết sau đây.

Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT

SỞ GDĐT…….…………

MÃ SỞ: ☐☐

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT

(Thí sinh dự thi chỉ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ thì KHÔNG PHẢI khai Phiếu này. Thí sinh nộp Phiếu này tại nơi Thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự thi kỳ thi THPT quốc gia))

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)

Giới tính (Nữ ghi 1 ☐, Nam ghi 0) ☐

2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh

File phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT

(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô bên trái) Ngày Tháng Năm

3. Nơi sinh (Tỉnh hoặc thành phố):

..................................................................................................

4. Dân tộc (Ghi bằng chữ):

...............................................................................................................

5. Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân số(Ghi mỗi số vào một ô)

File phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT

6. Thí sinh tự do (Đánh dấu “X” vào ô tương ứng nếu là thí sinh tự do)

7. Mã số định danh trên CSDL toàn ngành

B. THÔNG TIN ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT

8. Điểm trung bình cả năm lớp 12: ……………………..

9. Xếp loại cuối năm lớp 12: Hạnh kiểm: …………………………… Học lực: …………………….

10. Hình thức giáo dục phổ thông: (Đánh dấu “X” vào ô tương ứng) THPT ☐ GDTX ☐

Đối với hình thức GDTX, ghi rõ năm hoàn thành chương trình GDTX cấp THPT

11. Đối tượng miễn thi tốt nghiệp: (Đánh dấu “X” vào ô tương ứng nếu thuộc đối tượng miễn thi tốt nghiệp) ☐

12. Điểm khuyến khích được cộng thêm:

- Chứng nhận nghề hoặc Bằng tốt nghiệp trung cấp, xếp loại : …., điểm cộng: ……..

- Đoạt giải trong các kỳ thi (chọn giải cao nhất) do ngành Giáo dục tổ chức hoặc phối hợp với các ngành chuyên môn khác từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT, gồm:

+ Thi học sinh giỏi các môn văn hóa: giải ……………….., điểm cộng: …………….;

+ Thi thí nghiệm thực hành (Vật lí, Hóa học, Sinh học), thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế: giải ………….., điểm cộng: ……….

- Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ: …………….., điểm cộng: …………….

- Chứng chỉ tin học trình độ: …………………, điểm cộng: ………………

- Tổng điểm được cộng thêm : ………………………………..(không quá 04 điểm)

13. Diện ưu tiên xét tốt nghiệp(Ghi kí hiệu theo diện hướng dẫn): ………

C. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Học bạ: ………………………………………………………

không ☐

2. Giấy khai sinh (bản sao): ………………………………….

không ☐

3. Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp (bản sao):………..

không ☐

4. Chứng nhận miễn thi tốt nghiệp: …………………………..

không ☐

5. Chứng chỉ để miễn thi ngoại ngữ: ………………………..

không ☐

6. Giấy chứng nhận nghề: …………………………………

không ☐

7. Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi:....................

không ☐

8. Chứng chỉ ngoại ngữ (GDTX): ………………………….

không ☐

9. Chứng chỉ tin học (GDTX): …………………………….

không ☐

10. Giấy xác nhận điểm bảo lưu: …………………………..

không ☐

11. Giấy tờ khác (nếu có):………………………………………………………………

D. CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan những lời khai trong Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu xử lý theo các quy định hiện hành.

Ghi chú: Sau ngày thi, mọi yêu cầu sửa đổi bổ sung nội dung lời khai sẽ không được chấp nhận.

Ngày ...tháng... năm 2022
Chữ ký của thí sinh

Ngày ....tháng ...năm 2022
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ và tên)……………………

…………………..

Ngày... tháng ..năm 2022
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐKDT
(Ký tên và đóng dấu)
……………..

Mặt sau:

HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

I. DIỆN ƯU TIÊN XÉT TỐT NGHIỆP THPT

Thí sinh thuộc một trong các diện:

1. Diện 1: Không được cộng điểm ưu tiên.

Còn gọi là diện bình thường. Ký hiệu: D1

2. Diện 2: Cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

- Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động dưới 81% (chỉ với GDTX); Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động. Ký hiệu: D2-TB2

- Con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ VN anh hùng. Ký hiệu: D2-CAH

- Người dân tộc thiểu số. Ký hiệu: D2-TS2

- Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi/hộ khẩu thường trú từ 03 năm trở lên (tính đến ngày thi) ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2/3 (hai phần ba) thời gian học cấp THPT. Ký hiệu: D2-VS2

- Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hoá học. Ký hiệu: D2-CHH

- Có tuổi đời từ 35 tuổi trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX). Ký hiệu: D2-T35

3. Diện 3: Cộng 0,5 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

- Người dân tộc thiểu số, bản thân có nơi/hộ khẩu thường trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương. Ký hiệu: D3-TS3

- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX). Ký hiệu: D3-TB3

- Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Ký hiệu: D3-CLS

* Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên thì chỉ hưởng theo tiêu chuẩn cao nhất.

II. ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH

1. Đoạt giải cá nhân kỳ thi học sinh giỏi bộ môn văn hoá lớp 12:

- Giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh:

2,0 điểm.

- Giải khuyến khích cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh:

1,5 điểm.

- Giải ba cấp tỉnh:

1,0 điểm.

2. Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục tổ chức hoặc phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT:

- Giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng: 2,0 điểm.

- Giải khuyến khích quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc giải tư cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc Huy chương Bạc: 1,5 điểm.

- Giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng: 1,0 điểm.

* Giải đồng đội chỉ tính cho giải quốc gia, mức điểm cộng thêm giống như giải cá nhân.

* Học sinh đạt nhiều giải khác nhau thì chỉ được hưởng mức cộng điểm của giải cao nhất.

3. Được cấp Giấy chứng nhận nghề (CCN) hoặc có Bằng tốt nghiệp trung cấp (BTC):

- Loại giỏi (CCN)/loại xuất sắc và giỏi (BTC):

2,0 điểm.

- Loại khá (CCN)/loại khá và trung bình khá (BTC):

1,5 điểm.

- Loại trung bình:

1,0 điểm.

4. Học viên GDTX có chứng chỉ Ngoại ngữ A hoặc bậc 1 theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên; chứng chỉ Tin học A hoặc chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên: được cộng thêm 1,0 điểm cho mỗi loại chứng chỉ.

* Điểm khuyến khích tối đa của các mục 1,2,3,4 trên không quá 4,0 điểm.

* Điểm khuyến khích quy định của các mục 1,2,3,4 trên được bảo lưu trong toàn cấp học./.

III. LƯU Ý: Thí sinh tự do tại Mục 6 là thí sinh thuộc điểm b khoản 1 Điều 12 Quy chế thi; Mục 7 trên phiếu đăng ký chỉ dành cho thí sinh đang học lớp 12 trong năm tổ chức thi,“Mã số định danh trên CSDL toàn ngành” do các trường phổ thông cung cấp.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.