Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏiMời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé) Show
Bạn đang cần hỏi gì? Đăng nhập để hỏi đáp ngay bạn nhé.
Khi học Anh ngữ, việc trang bị các câu thành ngữ sẽ giúp bạn hiểu rõ ngữ nghĩa và tránh bối rối khi giao tiếp tiếng Anh. Trong bài viết này, hãy cùng phonghopamway.com.vn học các thành ngữ tiếng Anh về lửa. Thành ngữ tiếng Anh được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp. Việc sử dụng thành ngữ sẽ giúp cho bạn nói tiếng Anh gần gũi và tự nhiên hơn với người đối diện. Các thành ngữ đều có nghĩa bóng do đó bạn phải hiểu nghĩa của chúng thì mới có thể sử dụng chúng trong hoàn cảnh phù hợp. Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Hà Nội! 1. Add fuel to the fire/ flamesĐổ dầu vào lửa, làm cho một cuộc tranh luận hoặc tình huống xấu trở nên tồi tệ hơn VD: The staff are already upset so if you cut their wages you’ll just be adding fuel to the fire (Nhân viên đã thất vọng lắm rồi nên nếu anh còn giảm lương của họ nữa thì chỉ tổ thêm dầu vào lửa thôi) 2. Fight fire with fireLấy lửa trị lửa, sử dụng cùng phương pháp hoặc “vũ khí” mà đối thủ sử dụng với bạn VD: Our competitors have started to spend a lot of money on advertising so I think we should fight fire with fire and do the same. (Đối thủ của chúng ta đã bắt đầu dành rất nhiều tiền vào quảng cáo nên tôi nghĩ chúng ta nên lấy lửa trị lửa và làm tương tự như vậy) 3. Play with fire Chơi với lửa, làm việc gì đó ngốc nghếch hoặc nguy hiểm có thể làm bạn bị tổn thương. Bạn đang xem: Get on like a house on fire nghĩa là gì Đang xem: Get on like a house on fire là gì VD: You’re playing with fire if you insist on riding your motorcycle without a helmet on. (Cậu đang đùa với lửa nếu cứu khăng khăng đi xe máy không đội mũ bảo hiểm đấy) 4. Get on like a house on fireCụm từ diễn tả về một mối quan hệ tốt đẹp với ai đó, trở thành bạn thân, rất thân với ai đó. câu này cũng có nghĩa về việc làm thân rất nhanh với ai đó. Ví dụ: When I first met my friend Sam we became friends very quickly, we got on like a house on fire. I was worried that my mum and girlfriend wouldn’t like each other but they’re getting on like a house on fire! (Tôi đã lo lắng rằng mẹ tôi và bạn trai sẽ không thích nhau nhưng quan hệ của họ đang rất tốt đẹp) 5. There’s no smoke without fireKhông có lửa làm sao có khói, nếu có những dấu hiệu của vấn đề thì thật sự có vấn đề, thường dùng để nói về chuyện xấu và thường liên quan tới tin đồn. Nếu mọi người đồn đại về một chuyện xấu nào đó, có thể trong đó cũng có chút ít sự thật. VD: He seems like a nice guy but there are so many bad rumours about him and you know there’s no smoke without fire. (Anh ta có vẻ là một người tốt nhưng có rất nhiều tin không hay về anh ta và cậu biết đấy, không có lửa làm sao có khói) 6. Be fire upNghĩa là một người tỏ ra rất năng nổ, thậm chí cuồng nhiệt. thậm chí thành ngữ này còn được đảo ngược để nói về việc uể oải, thiếu nhiệt tình. Xem thêm: Ví dụ: How can you not be so fired up at this time of the morning? You need to drink coffee, then you’ll be more fired up in the morning. 7. It’ll put some fire in your bellyNói về một người rất tận tụy và cống hiến cho công việc, hoặc khích lệ, truyền cảm hứng cho người khác Ví dụ: Ronaldo has a fire in his belly that makes him determined to be the best footballer in the world (Ronaldo là một người tận tụy và hết mình, đó là lý do khiến cậu ấy trở thành chân sút số 1 thế giới.) 8. Burn a bridgeBạn đang làm gì đó nguy hiểm. trong chiến tranh, binh lính thường đốt cầu để cắt đường tiếp tế của quân thù, nhưng việc đốt cầu cũng có nghĩa là những người lính này không thể rút về chỗ cũ được. Vì vậy khi bạn đốt một cây cầu là bạn cắt liên lạc với những người hoặc những cơ hội mà bạn có thể cần sau này. 9. Set the world on fireMiêu tả về sự thành công và giành được sự ngưỡng mộ từ mọi người Ví dụ: He”s never going to set the world on fire with his paintings (Anh ấy sẽ không bao giờ có thể rạng danh với mấy cái bức tranh của mình). 10. Be/ come under fireBị chỉ trích nặng nề vì những gì bạn đã làm Ví dụ: The health minister has come under fire from all sides (Bộ trưởng y tế bị chỉ trích nặng nề từ mọi phía). Hang/ hold fire: Trì hoãn hành động/ quyết định Ví dụ: The project had hung fire for several years for lack of funds (Dự án đã bị trì hoãn trong nhiều năm do thiếu vốn). Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu nghĩa và biết cách sử dụng những thành ngữ này trong ngữ cảnh phù hợp để không bị “lạc đề” khi áp dụng trong giao tiếp tiếng Anh.
A House On fire là gì?Get on like a house on fire
Cụm từ diễn tả về một mối quan hệ tốt đẹp với ai đó, trở thành bạn thân, rất thân với ai đó. câu này cũng có nghĩa về việc làm thân rất nhanh với ai đó. Ví dụ: When I first met my friend Sam we became friends very quickly, we got on like a house on fire.
Gọt on like a House On fire là gì?“Get on like a house on fire” nghĩa là gì? “get on” nghĩa là hòa thuận, “a house on fire” nghĩa là một ngôi nhà trên ngọn lửa. Vậy “hòa thuận như một ngôi nhà trên ngọn lửa” nghĩa là gì? Khi bạn muốn nói ai đó trở thành bạn bè thân thiết một cách nhanh chóng, bạn sẽ dùng cụm “get on like a house on fire”.
On the fire nghĩa là gì?Cụm từ “ On fire” có nghĩa là: Thực hiện rất nhiệt tình, thành thạo, hay. Ví dụ: The team has been on fire lately, winning 11 of its last 12 games. Gần đây, đội đang thi đấu bùng nổ, khi thắng 11 trong số 12 trận gần đây nhất.
Get On có nghĩa là gì?Get on/along with someone:
“Get on/along” có nghĩa là bạn đang có mối quan hệ tốt với một ai đó. Nó đơn thuần chỉ là mối quan hệ khi bạn ở bên cạnh một ai đó, bạn cảm thấy không ghét họ. Khi đó bạn nói: “We get on” (Chúng tôi có mối quan hệ tốt).
|